intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 5

Chia sẻ: Ashfjshd Askfaj | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

102
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp cận chẩn đoán co giật Để chẩn đoán nguyên nhân co giật phải dựa vào thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cần thiết. Bảng kiểm khai thác đặc điểm cơn co giật STT Nội dung 1 Chào hỏi bệnh nhân 2 3 Hỏi dấu hiệu sốt Đặc điểm cơn giật: Lứa tuổi bệnh nhân Thời gian giật Toàn thể hay cục bộ Nhiệt độ lúc giật Tinh thần sau cơn giật Tái phát cơn giật Khai thác tiền sử (sản khoa, dùng thuốc, bệnh khác...) ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC TẾ TỐT NGHIỆP TẠI CỘNG ĐỒNG NHI part 5

  1. HỘI CHỨNG CO GIẬT Ở TRẺ EM MỤC TIÊU 1. Phân biệt được co giật do sốt cao đơn thuần và co giật do nguyên nhân khác. 2. Điều trị được bệnh nhân co giật do sốt cao đơn thuần, tư vấn điều trị được cho bệnh nhân co giật tái phát. Tiếp cận chẩn đoán co giật Để chẩn đoán nguyên nhân co giật phải dựa vào thăm khám lâm sàng và các xét nghiệm cần thiết. Bảng kiểm khai thác đặc điểm cơn co giật STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chào hỏi bệnh nhân Có sự hợp tác Gia đình bệnh nhân yên tâm, tin tưởng 2 Hỏi dấu hiệu sốt Định hướng nguyên nhân Mức độ sốt 3 Đặc điểm cơn giật: Chẩn đoán nguyên nhân Khai thác được khởi Lứa tuổi bệnh nhân phát, thời gian cơn Thời gian giật giật Toàn thể hay cục bộ Nhiệt độ lúc giật Tinh thần sau cơn giật Tái phát cơn giật 4 Khai thác tiền sử (sản khoa, dùng Chẩn đoán nguyên nhân xác định được tiền sử thuốc, bệnh khác...) bệnh Bảng kiểm chỉ định và phân tích xét nghiệm cần thiết cho bệnh nhân co giật STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Công thức máu Đánh giá nhiễm trùng Nhận định được kết quả, số Protein phản ứng C lượng và công thức bạch cầu 2 Chọc dò tuỷ sống Chẩn đoán nguyên nhân Chỉ định đúng Nhận định được màu sắc và thành phần 3 sinh hoá máu Chẩn đoán nguyên nhân Phân tích được kết quả 4 siêu âm, CT scan Chẩn đoán nguyên nhân Kiến tập 5 Điện não đồ Chẩn đoán nguyên nhân Nhận định sóng kịch phát 6 Điều trị được cơn giật Xử trí triệu chứng và Cắt được cơn giật Điều trị Thuốc nguyên nhân được nguyên nhân thường gặp Liều lượng Tư vấn các nguyên nhân khác Bảng kiểm điều trị cắt cơn co giật và điều trị nguyên nhân co giật STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Tư thế bệnh nhân Tránh hít phải chất Trẻ nằm đúng tư thế nôn. 31
  2. 2 Xác định nguyên nhân và mức độ Điều trị Chọn đúng thuốc cơn co giật 3 Thuốc cắt cơn giật: liều, thời gian Cắt cơn giật Đúng liều dùng 4 Điều trị triệu chứng kèm theo: Đảm bảo chức năng Đúng phương pháp Hạ sốt sống Suy thở Trợ tim 5 chăm sóc: Điều trị Đặt trẻ nằm đúng Ăn, chống loét, tránh cắn phải lưỡi. phương pháp 6 Điều trị ngoài cơn Phòng tái phát Đúng nguyên nhân 7 Dự phòng Phòng tái phát Nhận định các yếu tố nguy cơ tái phát Trường hợp 1 Bệnh nhân nam 2 tháng tuổi, đẻ đủ tháng, cân nặng lúc đẻ 3.500gam, từ 1 tháng tuổi thấy trẻ hay giật mình, có những cơn khóc về đêm, trước khi vào viện thấy trẻ có cơn co cứng người, thỉnh thoảng có một cơn, trẻ vẫn tỉnh táo, không sốt, bú mẹ bình thường, cân nặng hiện tại 5,4kg. Khám thấy trẻ tỉnh, da niêm mạc hồng, thóp phẳng, dấu hiệu não - màng não âm tính. Mục tiêu: - Khai thác được đặc điểm cơn co giật - Chỉ định được xét nghiệm cần thiết - Đưa ra hướng chẩn đoán Nội dung: - Đặc điểm co giật của bệnh nhân này là gì? - Có cần cho làm xét nghiệm gì không? - Chẩn đoán sơ bộ là gì? Trường hợp 2 Bệnh nhân nam 6 tháng tuổi, vào viện vì co giật toàn thân, bệnh nhân bị sốt, ho và chảy mũi 3 ngày trước khi vào viện, trẻ vật vã quấy khóc, nôn nhiều, đi ngoài phân lỏng. Lúc vào nhiệt độ 38,30C, lơ mơ, bú kém, ngủ gà, không khó thở. Khám thấy thóp phồng, cổ cứng, vạch màng não (+). Mục tiêu: - Khai thác được đặc điểm cơn co giật do sốt cao - Chỉ định được xét nghiệm cần thiết - Đưa ra hướng chẩn đoán Nội dung: - Nguyên nhân co giật do sốt bệnh nhân này là gì? - Xét nghiệm bắt buộc phải làm là gì? - Chẩn đoán sơ bộ là gì? 32
  3. TỰ LƯỢNG GIÁ 1. Công cụ lượng giá 33
  4. Bảng kiểm hỏi bệnh sử, tiền sử bệnh nhân co giật STT Nội dung Thang điểm 0 1 2 Hệ số 1 Thủ tục hành chính 1 2 Lý do vào viện (Triệu chứng chính) 1 A Đặc điểm cơn giật 3 Khởi phát cơn giật (sốt hay không) 2 4 Giật toàn thân hay cục bộ 2 5 Giật đối xứng không 1 6 Thời gian cơn giật 1 7 Tinh thần sau cơn giật 2 8 Tính chất tái phát 1 B Tiền sử 9 sản khoa: ngạt khi sinh, đẻ non 2 10 Dinh dưỡng 1 11 Bệnh tật: tiền sử sốt cao co giật 2 12 Dịch tễ: viêm não 1 13 Thái độ: Tôn trọng, tỷ mỉ, cẩn thận 1 Tiêu chuẩn Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 36 - 0: Không hỏi -
  5. Bảng kiểm điều tri cắt cơn co giật và điều trị nguyên nhân co giật STT Nội dung ra quyết định Thang điểm 0 1 2 Hệ số 1 xác định tư thế bệnh nhân 2 2 Điều trị nguyên nhân: 3 - Calci (nếu do tetani). - Kháng sinh nếu viêm màng não mủ - Truyền máu: xuất huyết não - màng mão - Chống động kinh 3 Điều trị triệu chứng kèm theo 2 4 Chăm sóc 2 5 Điều trị ngoài cơn Tiêu chuẩn Đánh giá kết quả: Tổng điểm: 20 - 0: Không làm - < 12 điểm: kém - 1: Làm không đúng hoặc không hoàn chỉnh. - 13 - 16: Trung bình -2: Làm đúng và đủ. - 17 - 18: Khá - 19 - 20: Giỏi 2. Hướng dẫn sinh viên tự lượng giá Sinh viên sử dụng bảng kiểm để tự lượng giá quá trình học bằng cách đối chiếu những điểm đã làm được với yêu cầu phải đạt của từng phần và cho điểm. Tương tự, sinh viên có thể sử dụng để lượng giá kỹ năng của sinh viên khác. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, TỰ NGHIÊN CỨU, VẬN DỤNG THỰC TẾ 1. Phương pháp học tập Phần lớn các cơn giật xảy ra tại nhà, sinh viên chỉ được chứng kiến những cơn giật nếu co giật tái phát kéo dài. Trước bệnh nhân co giật cần phải xác định xem bệnh nhân có sốt kèm theo không, sau đó mới định hướng chẩn đoán được nguyên nhân. Nếu co giật có sốt lại cần phân biệt cơn giật do sốt cao lành tính và cơn giật phức tạp (tổn thương thực thể não - màng não). Nếu co giật không sốt phải loại trừ các rối loạn chức năng não do rối loạn điện giải, do ngộ độc. 2. Vận dụng thực tế Vấn đề rất quan trọng trước bệnh nhân co giật là phải định hướng sơ bộ xem co giật do tổn thương thực thể tại não hay là do rối loạn chức năng não. Cần Phải cân nhắc chỉ định chọc dò tuỷ sống sao cho thật hợp lý. Cần giải thích sự cần thiết phải chọc dò tuỷ sống cho người nhà bệnh nhân vì nhiều người không hiểu và rất sợ chọc dò tuỷ sống gây ảnh hưởng sau này cho trẻ. 35
  6. Chỉ nghĩ đến động kinh sau khi đã loại trừ các nguyên nhân co giật khác và chỉ chẩn đoán động kinh khi có cơn giật và có biến đổi điện não. Cần chỉ định điều trị dự phòng cơn co giật tái phát cho những bệnh nhân có nguy cơ trở thành động kinh. Thực hành xử trí co giật do sốt cao (hạ sốt, an thần). Hướng dẫn bà mẹ cách xử trí khi trẻ bị co giật, cách chườm lạnh khi trẻ sốt cao. Khi trẻ đang sốt cao không nườm lạnh, nếu chườm lạnh phải cho trẻ dùng thuốc an thần trước khi chườm, vì khi trẻ đang sốt cao nếu chườm lạnh ngay dễ gây khởi phát cơn giật (giọng phản xạ rùng mình của người lớn). 3. Tài liệu thể thao 3. Bài giảng Nhi khoa Tập 2. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội (2002). 4. Bài giảng Nhi khoa Tập 2. Bộ môn Nhi Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên (2005). 3. Hoá nghiệm sử dụng trong lâm sàng. Phạm Tử Dương (2004) 4. Thăm dò cận lâm sàng thần kinh. Học viện Quân Y (2003) 36
  7. BỆNH VIÊM PHỔI TRẺ EM MỤC TIÊU 1. Đánh giá và phân loại được bệnh viêm phổi trẻ em. 2. Điều trị được bệnh nhân viêm phổi 3. Tư vấn được cho bà mẹ bệnh nhân các biện pháp phòng bệnh viêm phổi Viêm phổi là bệnh có tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao nhất. Nếu phát hiện, xử trí kịp thời sẽ giảm được các biến chứng và tử vong ở trẻ em. 1. Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhân viêm phổi 1.1. Hỏi Trẻ ho trong bao lâu? - Có bỏ bú hoặc bú kém không? - Có nôn tất cả mọi thứ không? - Có co giật không? - Có sốt không? Bảng kiểm hỏi bệnh sử, tiền sử và làm bệnh án bệnh nhi viêm phổi STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 chào hỏi, làm quen. Thủ tục hành chính Giao tiếp Tạo lòng tin, hợp tác (hoàn chỉnh theo mẫu bệnh án Nhi) Lý do đến khám (triệu chứng chính) Tiên lượng Hỏi được triệu chứng bắt buộc trẻ phải vào viện 3 Bệnh sử chẩn đoán xác định được số ngày, số lần, đặc điểm của các 3.1. Diễn biến triệu chứng sốt triệu chứng chính và các 3.2. Diễn biến triệu chứng ho, khó thở triệu chứng kèm theo 3.3. các triệu chứng khác 3.4. Điều trị tại nhà (kháng sinh, giảm ho) 3.5. Tình trạng đến viện (liên quan đến lý do vào viện) 4 Tiền sử Tiên lượng xác định được các tiền sử có liên quan đến bệnh 4.1. sản khoa (ngạt, vàng da sau sinh) 4.2. Dinh dưỡng (bú mẹ, ăn bổ sung) 4.3. Phát triển (cân nặng. chiều cao) 4.4. Bệnh (ho sốt, khó thở đã mắc, nền sử dị lg) 4.5. Tiêm chủng mở rộng 4.6. Gia đình, nhà trẻ 5 Thái độ (ân cần, niềm nở, tự tin) Giao tiếp Kỹ năng giao tiếp tốt 37
  8. 1. 2. Khám Bảng kiểm kỹ năng khám bệnh nhi viêm phổi TT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chào hỏi, làm quen Hợp tác của bà mẹ Tạo sự tin tưởng Khám đánh giá toàn trạng Phân loại bệnh Nhận định được tinh thần của trẻ 3 Cặp nhiệt độ Đánh giá sốt Nhận định được mức độ sốt 4 Cân trẻ Đánh giá phát triển thể Nhận định được thể chất trẻ trạng của trẻ 5 Đếm nhịp thở và đánh giá (thở Đánh giá mức độ suy hô Phân loại được mức nhanh, thở chậm, cơn ngừng hấp độ suy hô hấp thở) 6 Tìm dấu hiệu rút lõm lồng Đánh giá mức độ suy hô Phân loại được mức ngực/ co kéo cơ hô hấp hấp độ suy hô hấp 7 Nhìn và nghe tiếng thở rít/ thở Đánh giá mức độ suy hô Phân loại được mức khò khè/ thở rên hấp độ suy hô hấp 8 Tìm dấu hiệu tím và đánh giá Đánh giá mức độ suy hô Phân loại được mức mức độ hấp độ suy hô hấp 9 Khám cơ quan hô hấp phát hiện Phát hiện được triệu Khám đúng và phát các triệu chứng bệnh lý: Nhìn. chứng bệnh lý giúp chẩn hiện được triệu sờ, gõ, nghe đoán bệnh chứng có trên trẻ bệnh 10 Khám các cơ quan khác phát Đánh giá mức độ của Khám đúng và phát hiện các triệu chứng bệnh lý bệnh hiện được triệu (tuần hoàn, tiêu hóa). chứng 1.3. Chẩn đoán Bảng kiểm kỹ năng chẩn đoán bệnh nhi bị bệnh viêm phổi STT Nội dung Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt 1 Chuẩn bị bệnh nhân (lâm Nêu được các triệu Đầy đủ tư liệu sàng, cận lâm sàng), bệnh án. chứng có giá trị chẩn đoán trong bệnh án 2 Chẩn đoán xác định Chẩn đoán (phân loại) Biết cách lập luận chẩn được bệnh viêm phổi đoán xác định 3 Chẩn đoán phân biệt: Viêm Chẩn đoán phân biệt Biết cách. lập luận phế quản cấp, hen phế quản, được với các bệnh khác chẩn đoán lao kê, lao sơ nhiễm 4 Chẩn đoán mức độ suy hô hấp Chẩn đoán được ba mức Biết cách lập luận chẩn (độ 1 hoặc độ 2 hoặc độ 3) độ suy hô hấp đoán các mức độ suy hô hấp 5 Chẩn đoán nguyên nhân Chẩn đoán được nguyên Biết cách lập luận chẩn nhân đoán 6 Chẩn đoán biến chứng Chẩn đoán được biến Biết cách lập luận chẩn chứng đoán biến chứng 7 Chẩn đoán giai đoạn Chẩn đoán được giai Biết cách lập luận chẩn đoạn đoán giai đoạn 2. Điều trị bệnh viêm phổi 38
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2