intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực tế triển khai nghiệp vụ bảo hiểm thiết bị điện tử tại Cty CP bảo hiểm bưu điện PTI - 3

Chia sẻ: Tt Cap | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

64
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu có những yếu tố làm tăng mức độ và khả năng rủi ro thì phải tăng thêm phí (trong những trường hợp đó phải thông báo những thông tin cụ thể về công ty để công ty xem xét và quyết định ).Biểu phí này cũng áp dụng với thời hạn bảo hiểm tiêu chuẩn là một năm và với một mức khấu trừ tối thiểu, vì vậy nếu áp dụng thời hạn bảo hiểm ngắn hơn hoặc mức khấu trừ cao hơn thì có thể giảm phí . Biểu phí được đề cập trong bảng phụ lục áp...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực tế triển khai nghiệp vụ bảo hiểm thiết bị điện tử tại Cty CP bảo hiểm bưu điện PTI - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nếu có những yếu tố làm tăng mức độ và khả năng rủi ro thì ph ải tăng thêm phí (trong những trường hợp đó ph ải thông báo những thông tin cụ thể về công ty để công ty xem xét và quyết định ).Biểu phí này cũng áp dụng với thời hạn bảo hiểm tiêu chuẩn là một n ăm và với một mức khấu trừ tối thiểu, vì vậy nếu áp dụng thời hạn bảo hiểm ngắn h ơn hoặc mức khấu trừ cao hơn thì có th ể giảm phí . Biểu phí đ ược đề cập trong bảng phụ lục áp ụng đối với các thiết bị điện tử và phương tiện lưu trữ dữ liệu b ên ngoài hoạt động và đ ược bảo quản trong những điều kiện làm việc bình thường, tức là không có tình huống làm tăng thêm khả năng xảy ra rủi ro và tuổi của các thiết bị này không quá 7 n ăm. * Phí bảo hiểm rủi ro động đất Tỉ lệ phí cơ bản đề cập trong các biểu phí trên chưa kể đến rủi ro về động đất . Nếu bảo hiểm thêm rủi ro này thì phải cộng thêm phụ phí bảo hiểm như đề cập trong bảng dưới đây Các rủi ro động đất, thiệt hại do sóng thuỷ triều gây ra do tác động của động đất và núi lửa phun là các rủi ro bị loại trừ trong đơn b ảo hiểm chính. Nếu khách hàng yêu cầu bảo hiểm thêm các rủi ro này thì áp dụng ĐKSĐBS 505 với hạn mức bồi thường không vư ợt quá 1000.000USD nhưng với điều kiện là thu thập đầy đ ủ các thông tin có liên quan như đề cập trong phiếu điều tra về rủi ro n ày. Nếu bảo hiểm thêm những rủi ro này thì phải tính th êm phụ phí vì tỉ lệ phí cơ b ản ghi trong biểu phí chưa tính đến những rủi ro này. Phụ phí cho các rủi ro này áp dụng cho phần thiệt hại vật chất đối với thiết bị điện tử và b ảo hiểm phương tiện chứa dữ liệu bên ngoài.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Theo bản đồ của khu vực động đất của Munich Re các khu vực trên trái đ ất được chia thành 5 khu vực : Từ 0 đến 4. Khu vực có rủi ro động đất tăng d ần theo thứ tự, chẳng hạn khu vực có rủi ro động đất mức độ 0 là hầu như không có động đất xảy ra và cấp động đất là V và dư ới V tính theo độ Mercalli đ ã được sửa đổi . Kh ả n ăng xảy ra đ ộng đất ở mỗi vùng là khác nhau, ví dụ ở Việt nam có 3 vùng xảy ra động đất như : Đà nẵng , Hà nội, Lai châu (theo bản đồ th ì các tỉnh miền bắc Việt nam thuộc khu vực có rủi ro động đất là 1 tức là ít xảy ra động đất). * Phí bảo hiểm các rủi ro lốc, xoáy, gió giật và bão lớn (mạnh trên cấp 8) Tỉ lệ phí cơ b ản đ ề cập ở trên cũng chưa tính đến các rủi ro này, n ếu bảo hiểm th êm thì phải tính thêm phụ phí theo bảng sau . Bảng 5: Tỷ lệ phí rủi ro do thiên tai Đơn vị : %o tính theo năm Địa điểm các hạng mục được bảo hiểm Cấp độ gió bão theo từng vùng Đặt trong nhà Đặt ngoài trời 0.1 0.80 1.5 Khu vực 1: cấp độ thấp Khu vực 2: cấp độ trung bình Khu vực 3: cấp độ cao Mức TCT có nghĩa là địa điểm các hạng mục được bảo hiểm đặt ngoài trời và có gió bão từ cấp 2 trở lên vì vậy phải thông báo về công ty để công ty quyết định. Thông th ường mức độ tác động của gió bão đối với các vùng ven biển được coi là cao còn ở các vùng sâu vào đất liền thì thấp hoặc trung b ình.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tỉ lệ phí cho trong bảng trên ch ỉ áp dụng nếu các hạng mục được bảo hiểm đặt ở các khu vực có độ cao cao hơn mực nước cao nhất đ ã thống kê được ở khu vực đó kể từ khi bắt đầu hiệu lực bảo hiểm trỏ về trước. Nếu các thiết bị điện tử đặt ở độ cao bằng hoặc thấp hơn so với qui đ ịnh trên thì không được tự đ ộng chấp nhận bảo hiểm các rủi ro này mà phải xin ý kiến chỉ đ ạo của công ty PTI. c.Phí b ảo hiểm áp dụng đối với phương tiện chứa dữ liệu bên ngoài .Tỉ lệ phí cơ bản Đây là tỉ lệ phí tối thiểu ứng với các đ iều kiện bảo hiểm cơ bản của đơn bảo hiểm và đ ược áp dụng đối với số tiền bảo hiểm tổn thất đ ầu tiên (first loss) mà người được b ảo hiểm phải kê khai cụ thể trong bản trả lời câu hỏi như đ ề cập ở phần sau. Phần tiền bảo hiểm đối với các phương tiện lưu trữ này phải tương ứng với chi phí khôi phục lại các phương tiện n ày. Chi phí toàn bộ ước tính cho việc khôi phục lại các thông tin h iện tại từ các văn b ản gốc và /hoặc chí phí ước tính đ ể chuyển dữ liệu sang ph ương tiện lưu trữ mới nếu như có các bản sao phải tương ứng với phần tiền bảo hiểm trên cơ số tổn thất đ ầu tiên (first loss) để bảo hiểm cho việc khôi phục lại các thông tin được lưu trữ trên các phương tiện được bảo hiểm. Tỉ lệ phí cơ bản áp dụng đối với số tiền bảo hiểm với đ iều kiện số tiền bảo hiểm không vượt quá 700.000 USD hoặc tương đương với mức khấu trừ thông thường được tính bằng phần ngh ìn số tiền thiệt hại như đề cập trong Bảng dưới đây nh ưng không được thấp hơn 700USD ho ặc tương đương. Bảng 6: Nếu tăng mức khấu trừ thì tỉ lệ phí có thể được giảm như sau :
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mức khấu trừ tăng 5 lần 10 lần Tỉ lệ phí giảm 5% 10% Tăng và giảm phí : * Việc tăng ho ặc giảm tỷ lệ phí cơ bản phụ thuộc vào các điều kiện rủi ro đề cập đến trong bản trả lời câu hỏi. Việc tăng hoặc giảm phí đối với phần bảo hiểm thiệt hại vật chất đối với các hệ thống xử lý dự liệu điện tử (EDP) cũng áp dụng cho phần bảo hiểm các phương tiện lưu trữ bên ngoài (mất thông tin) một cách thính hợp. Cũng có thể giảm phí trong trường hợp các thông tin, dữ liệu sự phòng được lưu trữ trong các phòng có kh ả n ăng chống cháy Nơi lưu trữ trong phòng đ ặt thiết bị EDP bên ngoài phòng đặt thiết bị EDP Tỷ lệ giảm phí 5% 10% Phí b ảo hiểm cho phần bảo hiểm chi phí gia tăng đối với các hệ thống có sử c. dụng máy tính Ch ỉ có thể nhận bảo hiểm phần n ày nếu sau khi hệ thống EDP bị tổn thất vật chất có thể được bồi thường theo phần bảo hiểm thiệt hạI vật chất mà vẫn có thể tránh được những tác động bất lợi hoặc gián đoạn hoạt động kinh doanh bằng các biện pháp sau : - Sử dụng hệ thống xử lí dữ liệu của một bên thứ ba (trên cơ sở một thoả thuận đ ã kí trước khi bảo hiểm có hiệu lực ) - Tăng cường th êm việc sử lí dữ liệu bằng tay - Sử dụng lao động dịch vụ sản xuất của một bên thứ ba * Xác định số tiền bảo hiểm
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Số tiền bảo hiểm (Theo năm) ph ải ngang bằng với số tiền có thể phải bỏ ra trong phạm vi 12 tháng cho các chi phí gia tăng đ ược bảo hiểm ngay cả khi người đ ược bảo hiểm lựa chọn thời gian bảo hiểm ngắn h ơn. Phải ấn đ ịnh riêng số tiền bảo hiểm ứng với mỗi hệ thống EDP độc lập. Số tiền bảo hiểm tính theo năm bao gồm: Chi phí gia tăng - Ví dụ: Tiền thu ê các h ệ thống xử lý dữ liệu của bên thứ 3 hoặc áp dụng các quá trình sc hoặc quá trình làm việc khác Chi phí do tăng thêm nhân công sử dụng lao động dịch vụ và các ho ạt động + sản xuất củabên thứ 3 Chi phí vận chuyển theo giá cước hiện tại đối với các phương tiện lưu trữ + hoặc nguyên vật liệu và nhân công Chi phí tiết kiệm nh ư tiết kiệm về cước phí sử dụng điện h àng ngày - Nếu số tiền bảo hiểm tính theo năm vượt quá 1.700 USD hoặc tương đương thì phải xin ý kiến chỉ đạo của Công ty * Tỷ lệ phí bảo hiểm Tỷ lệ phí cơ bản là tỷ lệ phí tối thiểu tương ứng với các điều kiện bảo hiểm tiêu chuẩn đề cập trong đơn b ảo hiểm và phụ thuộc vào quy mô của các thiết bị thuộc hệ thống EDP được bảo hiểm và được áp dụng trong các điều kiện sau: (i) Thời gian bồi thường tối đa là 12 tháng, thời gian miễn thường ít nhất là 2 ngày làm việc (mức khấu trừ đ ối với chi phí phát sinh thêm ch ỉ một lần là 20%) (ii) Các điều kiện của rủi ro là bình th ường và hạng mục được bảo hiểm không xê dịch.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com iii) Các quyền lợi của người đ ược bảo hiểm đã được bảo hiểm bởi đơn bảo hiểm thiết bị điện tử tiêu chuẩn với phạm vi đầy đủ tại công ty PTI. 3. Điều chỉnh số tiền bảo hiểm và phí b ảo hiểm Số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm phải đ ược điều chỉnh mỗi khi có những thay đổi lớn về giá cả hoặc tiền lương, đặc biệt là vào những thời đ iểm tái tục đơn bảo hiểm cũ đ ã hết hạn. Để làm được điều này có thể tham khảo giá cả từ các nhà chế tạo hoặc nhà cung cấp. a) Điều chỉnh số tiền bảo hiểm Số tiền bảo hiểm được điều theo công thức sau: E S = So ------- Eo Trong đó : S: Số tiền bảo hiểm của năm hiện tại So:Số tiền bảo hiểm khi bắt đầu bảo hiểm E:Chỉ số giá sản xuất thiết bị trong năm hiện tại Eo:Chỉ số giá sản xu ất thiết bị khi bắt đầu bảo hiểm b).Điều chỉnh phí bảo hiểm E L P = Po 0,3 ---------- + 0,7 --------- E0 L0 Trong đó :
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com P: Phí bảo hiểm của năm hiện tại Po:Phí bảo hiểm khi bắt đầu bảo hiểm L:Chỉ số giá lao động trong năm hiện tại Lo: Chỉ số giá lao động khi bắt đ ầu bảo hiểm. Các hệ số 0,3 và 0,7 chỉ là các giá trị trung bình trên cơ sở giá trị nguyên vật liệu chiếm 30% và giá nhân công chiếm 70%. Nếu cần thiết thì các hệ số trên có thể thay đ ổi đ ể phù hợp với điều kiện thực tế. Nếu tại thời điểm bắt đ ầu bảo hiểm m à một hạng mục n ào đó đ ã đ ược sử dụng 05 năm thì có thể áp dụng một hệ số phản ánh được sự gia tăng vê giá trị thay thế mới tới thời điểm đó. Hệ số này đư ợc xác định trên cơ sở các chỉ số áp dụng trong các năm trước đó tại nước mà h ạng mục đó được chế tạo 4. Mức khấu trừ a) Đối với thiệt hại vật chất Mức khấu trừ thông thường áp dụng cho mỗi hạng mục thiết bị đươc tính theo ph ần ngàn số tiền bảo hiểm và không được thấp hơn 200 USD ho ặc số tiền tương đương. b ) Đối với phương tiện chứa dữ liệu b ên ngoài Mức khấu trừ thông thường được tính theo phần ngàn số tiền tổn thất và không được thấp hơn 700 USD ho ặc số tiền tương đ ương. c) Đối với chi phí gia tăng Mức khấu trừ được tính toán theo thời gian miễn thường. Thời gian miễn th ường tối đa là 02 ngày ứng với tỷ lệ phí tối thiểu. Thời gian thường dài hơn thì sẽ áp dụng các h ệ số giảm phí . 5. Phí b ảo hiểm tối thiểu cho mỗi đơn bảo hiểm
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phí b ảo hiểm tối thiểu hàng năm cho mỗi đ ơn b ảo hiểm là: - Đối với thiết bị EDP : 200 USD - Đối với tất cả các hệ thống và thiết bị đ iện tử khác và phương tiện chứa dữ liệu : 700 USD - Đối với chi phí gia tăng : 100USD IV-Hợp đồng bảo hiểm thiết bị điện tử 1. Giấy yêu cầu bảo hiểm Người được bảo hiểm phải kê khai đ ầy đủ vào giấy yêu cầu bảo hiểm thiết bị đ iện tử , sau đó gửi tới công ty PTI để công ty tiến h ành kiểm tra thực tế địa đ iểm đặt các thiết bị được bảo hiểm và hiện trạng của những máy móc được yêu cầu bảo hiểm .Trên cơ sở xem xét đánh giá thực tế và những thông tin mà khách hàng khai báo, nếu thấy đầy đ ủ các điều kiện cấp đơn bảo hiểm th ì cấp đơn bảo hiểm. 2. Điều khoản của hợp đồng bảo hiểm Trên cơ sở Ngư ời được bảo hiểm (dưới đ ây gọi tắt là NĐBH) đã gửi Giấy yêu cầu bảo hiểm (Giấy yêu cầu n ày được xem như là một bộ phận không tách rời của Đơn bảo hiểm) cho Công ty cổ phần bảo hiểm Bưu Điện (Dưới đây gọi tắt là PTI), đã nộp cho PTI số phí bảo hiểm nêu trong Bản tóm tắt điều kiện bảo hiểm (BTTĐKBH) kèm theo và tuân thủ các đ iều khoản, điều kiện và các điểm loại trừ quy định trong Đơn bảo hiểm này, PTI sẽ trả tiền bồi th ường cho NĐBH theo cách thức và tới mức độ như quy định d ưới đ ây. Đơn bảo hiểm này áp dụng cho các thiết bị có tên trong danh mục được bảo hiểm cho dù các thiết bị này đang hoạt động hoặc không hoạt động, đang được tháo dỡ hoặc lau chùi bảo dưỡng, đại tu hoặc để di chuyển trong khu vực được bảo hiểm,
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đang trong quá trình thực hiện chính các công việc nêu trên hoặc trong quá trình được lắp ráp trở lại sau đó, nhưng dù trong bất kỳ trường hợp n ào thì Đơn bảo hiểm này cũng chỉ áp dụng khi các thiết bị n ày đã qua chạy thử th ành công. Các điều kiện chung: 1. Điều kiện tiên quyết để ràng buộc trách nhiệm của PTI là NĐBH phải tôn trọng và thực hiện đ ầy đủ các quy đ ịnh ghi trong Đơn bảo hiểm này, trung thực khai báo và trả lời các câu hỏi ghi trong giấy yêu cầu bảo hiểm theo mẫu đính kèm theo Đơn bảo hiểm này. 2. BTTĐKBH và các phần của Đơn b ảo hiểm được xem là các bộ phận không thể tách rời và là một bộ phận hợp th ành của Đơn bảo hiểm này, và cụm từ "Đơn b ảo hiểm n ày "bất cứ lúc nào đ ược sử dụng trong hợp đ ồng này sẽ đư ợc hiểu là bao gồm BTTĐKBH và các phần đó. Bất kỳ một từ hoặc một cụm từ n ào đã mang một nghĩa xác đ ịnh nào đó tại bất cứ phần nào trong đơn bảo hiểm này, trong BTTĐKBH ho ặc trong các phần của Đơn b ảo hiểm thì dù xu ất hiện ở đâu từ hoặc cụm từ đó cũng mang cùng một nghĩa như vậy. 3. NĐBH, bằng chi phí riêng của m ình, phải thực hiện mọi biện pháp hợp lý và tuân theo mọi kiến nghị hợp lý của PTI nhằm ngăn chặn tổn thất và phải tuân thủ mọi quy định pháp luật và khuyến nghị của nhà chế tạo. 4. a)Vào bất kỳ thời gian hợp lý nào, đại diện của PTI cũng có quyền xem xét và kiểm tra rủi ro được bảo hiểm và NĐBH phải cung cấp cho đại diện của PTI mọi chi tiết, thông tin cần thiết để đánh giá rủi ro được bảo hiểm. b)NĐBH ph ải lập tức thông báo cho PTI bằng điện tín và văn bản về bất cứ thay đổi nào đối với rủi ro được bảo hiểm và bằng chi phí riêng của m ình thực hiện những
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com biện pháp mà tình thế đòi hỏi đ ể đ ảm bảo an toàn cho quá trình hoạt động của các hạng mục thiết bị được bảo hiểm. Phạm vi bảo hiểm cũng như chi phí bảo hiểm sẽ được điều chỉnh thích hợp nếu thấy cần thiết. NĐBH không được thực hiện hoặc ch ấp nhận những sự thay đ ổi nào làm tăng thêm rủi ro trừ khi PTI có văn bản xác nhận rằng Đơn b ảo hiểm vẫn tiếp tục có hiệu lực trong các trường hợp đó. 5. Trong trường hợp xảy ra những sự cố có thể dẫn đến việc bồi thường theo Đơn bảo hiểm này, NĐBH phải: a) Lập tức thông báo ngay cho PTI bằng điện thoại hoặc đ iện tín cũng như bằng văn bản nêu rõ tính chất và m ức độ tổn thất; b) Thực hiện mọi biện pháp phù hợp với khả năng của m ình để hạn chế tổn thất ở mức thấp nhất; c) Giữ gìn các chi tiết hay bộ phận bị hư hại và sẵn sàng đ ể cho đ ại diện hay giám định viên của PTI giám đ ịnh các chi tiết hay bộ phận đó ; d) Cung cấp mọi thông tin và ch ứng từ văn bản theo yêu cầu của PTI; e)Thông báo cho cơ quan công an nếu tổn thất do trộm cướp. Trong mọi trường hợp PTI sẽ không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất mà trong vòng 14 ngày kể từ khi xảy ra tổn thất PTI không nhận được thông báo về những tổn thất đó. Ngay sau khi thông báo cho PTI theo điều kiện này, NĐBH có thể tiến h ành sửa chữa hay thay thế các h ư hỏng nhỏ, còn trong mọi trường hợp khác, nhất thiết phải có đại diện của PTI để giám định tổn thất trước khi thực hiện việc sửa chữa thay thế. Nếu đại diện của PTI không tiến hành giám đ ịnh trong một thời gian được xem là hợp lý xét theo tình hình th ực tế th ì NĐBH có quyền xúc tiến việc sửa chữa hay thay thế.
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trách nhiệm của PTI đối với bất kì hạng mục bị tổn thất n ào thuộc đối tượng bảo hiểm sẽ chấm dứt nếu hạng mục đó vẫn được sử dụng sau khi khiếu nại mà không được sửa chữa như yêu cầu của PTI hoặc nếu chỉ được sửa chữa tạm thời mà không được sự đồng ý của PTI. 6. NĐBH, với chi phí do PTI chịu, phải thực hiện, kết hợp thực hiện và cho phép thực hiện mọi h ành động và mọi công việc xét thấy cần thiết hay th eo yêu cầu của PTI để bảo vệ những lợi ích liên quan đến các quyền hạn hoặc các biện pháp nhằm được các bên thứ ba (không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm này ) cho miễn giảm trách nhiệm hay đò i được bồi thường từ các bên thứ ba đó m à PTI được hưởng hay có thể được hưởng hoặc được thế quyền hay có thể được thế quyền ngay sau khi PTI đã bồi thường thiệt hại theo Đơn bảo hiểm này cho dù những h ành động hay công việc như vậy cần phải được thực hiện hoặc được yêu cầu thực hiện trước hay sau khi PTI bồi thường cho NĐBH. 7. Trong trường hợp có bất cứ tranh chấp nào giữa PTI và NĐBH về số tiền đ ược bồi thường theo Đơn bảo hiểm này (mà n ếu không có việc tranh chấp n ày thì trách nhiệm đ ã được thừa nhận), những tranh chấp đó sẽ được chuyển cho một trọng tài quyết đ ịnh mà trọng tài này do hai bên chỉ định bằng văn bản. Nếu hai bên không nhất trí được việc chỉ định một trọng tài thì mỗi bên bằng văn bản sẽ chỉ định một trọng tài riêng và tranh ch ấp này sẽ được chuyển cho hai trọng tài đó quyết định với điều kiện là việc chỉ định đó ph ải được thực hiện trong vòng một tháng kể từ khi bên này hoặc b ên kia đưa ra yêu cầu về việc chỉ định này bằng văn bản. Trong trường hợp những trọng tài nói trên không đi đến nhất trí th ì tranh chấp sẽ được
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chuyển cho một trọng tài do các trọng tài đó ch ỉ định bằng văn bản trước khi đưa tranh chấp ra giải quyết. Trọng tài này sẽ ngồi lại cùng với các trọng tài đó và chủ trì các cuộc họp để giải quyết tranh chấp. Phán quyết do trọng tài chủ trì đưa ra sẽ là điều kiện tiên quyết đối với bất cứ việc kiện tụng nào nhằm chống lại PTI. 8.a) Nếu những thông tin đề cập trong Giấy yêu cầu bảo hiểm hoặc những khai báo của NĐBH có b ất cứ khía cạnh cơ bản nào không đúng sự thật hoặc nếu NĐBH đưa ra bất cứ khiếu nại gian lận nào hoặc mức độ khiếu nại bị thổi phồng lên quá mức hoặc nếu có bất cứ sự khai báo sai lệch nào nhằm bảo vệ cho những khiếu nại đó thì hiệu lực của Đơn bảo hiểm này sẽ chấm dứt và PTI sẽ không chịu trách nhiệm chi trả bất cứ khoản bồi thư ờng nào theo Đơn b ảo hiểm này. Trong trường hợp PTI từ chối trách nhiệm đối với bất kì khiếu nại nào mà b) không có việc kiện tụng nào được tiến hành trong vòng ba tháng kể từ khi có sự từ chối đó hoặc trong vòng ba tháng kể từ khi các trọng tài đ ã đ ưa ra phán xét (trong trường hợp xảy ra việc phân xử như đề cập trong Điều 7 kể trên) thì tất cả mọi quyền lợi liên quan đến khiếu nại này sẽ không còn giá trị. Nếu vào thời điểm phát sinh bất kì khiếu nại nào mà có b ất cứ Đơn bảo hiểm 9. nào khác cũng bảo hiểm cho những tổn thất được khiếu nại đó thì số tiền bồi thư ờng mà PTI có thể phải chi trả cho tổn thất đó sẽ không vư ợt quá phần tỉ lệ của PTI đối với khiếu nại về tổn thất đó. Đơn bảo hiểm này có thể chấm dứt hiệu lực theo yêu cầu của NĐBH vào 10. mọi thời đ iểm và trong các trường hợp như vậy PTI sẽ giữ lại phần phí bảo hiểm được tính theo biểu phí ngắn hạn ứng với thời gian Đơn b ảo hiểm này có hiệu lực. Theo đề nghị của PTI, Đơn bảo hiểm này cũng có thể chấm dứt hiệu lực sau 7 ngày
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2