intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng bệnh nhồi máu não tại khoa thần kinh sọ não, Bệnh viện Phục hồi chức năng - Điều trị bệnh nghề nghiệp năm 2022 - 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhồi máu não đã và đang trở thành vấn đề quan trọng của y học ở tất cả các quốc gia trên thế giới do bệnh có tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong cao và có mức độ di chứng nặng nề nhất trong các bệnh lý nội khoa. Bài viết trình bày khảo sát thực trạng bệnh nhồi máu não tại khoa Thần kinh sọ não, Bệnh viện Phục hồi chức năng - Điều trị bệnh nghề nghiệp năm 2022 - 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng bệnh nhồi máu não tại khoa thần kinh sọ não, Bệnh viện Phục hồi chức năng - Điều trị bệnh nghề nghiệp năm 2022 - 2023

  1. vietnam medical journal n02 - March - 2024 THỰC TRẠNG BỆNH NHỒI MÁU NÃO TẠI KHOA THẦN KINH SỌ NÃO, BỆNH VIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG - ĐIỀU TRỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP NĂM 2022-2023 Phan Minh Hoàng1, Nguyễn Hồng Hà2 TÓM TẮT city (72.7%) and Kinh people (96.0%). 92.2% of patients were admitted to the hospital with a diagnosis 91 Đặt vấn đề: Nhồi máu não đã và đang trở thành of cerebral infarction. Average treatment time 20.52 ± vấn đề quan trọng của y học ở tất cả các quốc gia trên 11.95. A very high percentage of patients were thế giới do bệnh có tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong cao và có discharged from the hospital in improved condition mức độ di chứng nặng nề nhất trong các bệnh lý nội (93.7%). Conclusions: The rate of patients with khoa. Mục tiêu: Khảo sát thực trạng bệnh nhồi máu cerebral infarction treated inpatient at the Department não tại khoa Thần kinh sọ não, Bệnh viện Phục hồi of Cranial Neurology is low in the study. chức năng - Điều trị bệnh nghề nghiệp năm 2022 - Keywords: cerebral infarction, Department of 2023. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô Neurology, inpatient treatment tả cắt ngang trên tổng số 3776 bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa Thần kinh sọ não từ tháng 1/2022 – I. ĐẶT VẤN ĐỀ 12/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 62,20 ± 12,48. Giới tính nam chiếm ưu tế với 64,0%. Phần lớn bệnh Xu hướng già hóa đang đặt nhân loại trước nhân có hộ khẩu ngoài TP. HCM (72,7%) và dân tộc những thách thức to lớn, đặc biệt là sự gia tăng kinh (96,0%). 92,2% bệnh nhân vào viện với chẩn các căn bệnh có liên quan tới người cao tuổi đoán nhồi máu não. Thời gian điều trị trung bình trong đó phải kể đến đột quy não. Tuổi trung 20,52 ± 11,95. Bệnh nhân xuất viện với tình trạng đỡ bình của người bị đột quỵ não là 70 tuổi ở nam chiếm tỷ lệ rất cao (93,7%). Kết luận: Tỷ lệ bệnh giới và 75 tuổi ở nữ giới, tỷ lệ mắc đột quỵ não ở nhân nhồi máu não điều trị nội trú tại khoa Thần kinh sọ não chiếm tỷ lệ thấp trong nghiên cứu. người trên 65 tuổi từ 46 - 72/1.000 người. Trong Từ khóa: nhồi máu não, khoa Thần kinh sọ não, các thể đột quỵ não thì tỷ lệ nhồi máu não điều trị nội trú (NMN) khoảng 80 - 85%. Nhồi máu não xảy ra khi mạch máu não bị tắc, gây hoại tử mô não SUMMARY vùng tưới máu tương ứng. CURRENT SITUATION OF CEREBRAL Theo Nguyễn Văn Đăng di chứng về vận INHEMIA AT THE DEPARTMENT OF động của đột quỵ não là 92,62%; di chứng nặng NEUROLOGY, HO CHI MINH CITY là 27,69%; di chứng vừa và nhẹ là 68,42%. Rối HOSPITAL FOR REHABILITATION - loạn chức năng vận động gây ảnh hưởng rất lớn PROFESSIONAL DISEASES IN 2022 – 2023 và trực tiếp đến khả năng thực hiện các hoạt Background: Cerebral infarction has become an động sinh hoạt hàng ngày cũng như khả năng tái important medical problem in all countries around the hội nhập vào đời sống cộng đồng [3]. Với mong world because it has high morbidity and mortality rates and the most serious sequelae in the world. muốn tìm ra những giải pháp can thiệp phù hợp internal diseases. Objectives: Survey the current nhằm để nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh status of cerebral infarction at the Department of nhân nhồi máu não mà chúng tôi tiến hành đề Neurology, Ho Chi Minh city hospital for rehabilitation - tài nhằm mục tiêu: Khảo sát thực trạng bệnh professional diseases. Materials and methods: nhồi máu não tại khoa Thần kinh sọ não, Bệnh Cross-sectional descriptive study on the total viện Phục hồi chức năng - Điều trị bệnh nghề population 3776 patients treated inpatient at the Department of Neurology, Ho Chi Minh city hospital for nghiệp năm 2022 – 2023. rehabilitation - professional diseases from January II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2022 - December 2023. Results: Mean age was 62.20 ± 12.48 years. Male gender predominates with 64.0%. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Tất cả bệnh Most patients have residence outside the Ho Chi Minh nhân điều trị nội trú tại khoa Thần kinh sọ não, Bệnh viện Phục hồi chức năng – Điều trị bệnh 1Bệnh nghề nghiệp TP. HCM. viện phục hồi chức năng - điều trị bệnh nghề Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân điều trị nội nghiệp TP. Hồ Chí Minh 2Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trú tại khoa Thần kinh sọ não, Bệnh viện Phục Chịu trách nhiệm chính: Phan Minh Hoàng hồi chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp thành Email: drhoangphan@bvphuchoichucnanghcm.vn phố Hồ Chí Minh (TP. HCM) từ tháng 1/2022 – Ngày nhận bài: 3.01.2024 12/2023. Ngày phản biện khoa học: 22.2.2024 Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân hoặc người Ngày duyệt bài: 6.3.2024 nhà bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. 366
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024 2.2. Phương pháp nghiên cứu chính khi điều trị, thời gian điều trị, tình trạng Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả bệnh nhân khi xuất viện cắt ngang. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân nhồi máu não theo Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Chọn một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu. mẫu thuận tiện các bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: chuẩn chọn mẫu và không có tiêu chuẩn loại trừ. Số liệu được nhóm nghiên cứu tiến hành thu Nội dung nghiên cứu. Một số đặc điểm thập bằng phiếu thu thập thông tin. Kết quả của đối tượng nghiên cứu: tuổi, giới tính, nơi cư được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0. trú, dân tộc, chẩn đoán khi vào viện, chẩn đoán III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Năm 2022 Năm 2023 Tổng Đặc điểm n % n % n (%) < 60 tuổi 1560 74,6 1243 73,8 2803 (74,2) Tuổi ≥ 60 tuổi 531 25,4 442 26,2 973 (25,8) Trung bình 46,85 ± 17,31 47,84 ± 17,21 47,29 ± 17,27 Nam 1527 73,0 1190 70,6 2717 (72,0) Giới tính Nữ 564 27,0 495 29,4 1059 (28,0) TP. HCM 536 25,6 455 27,0 991 (26,2) Nơi cư trú Khác 1555 74,4 1230 73,0 2785 (73,8) Kinh 1989 95,1 1574 93,4 3563 (94,4) Dân tộc Khác 102 4,9 111 6,6 213 (5,6) Nhận xét: Bệnh nhân < 60 tuổi chiếm tỷ lệ Nhận xét: Bệnh lý điều trị tại khoa chiếm tỷ gấp 3 lần bệnh nhân ≥ 60 tuổi với tuổi trung lệ nhiều nhất là tổn thương ổ của não với 13,3%, bình là 47,29 ± 17,27. Nam chiếm ưu thế với tiếp đến là tổn thương nội sọ với 6,9%. 72,0%. Phần lớn có hộ khẩu ngoài TP. HCM 3.2. Thực trạng bệnh nhồi máu não tại (73,8%) và dân tộc kinh (94,4%). khoa Thần kinh sọ não Bảng 2. Bệnh lý điều trị tại khoa thần Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân được chẩn kinh sọ não đoán nhồi máu não Số lượng Tỷ lệ Nhồi máu Bệnh lý Đặc điểm (n) (%) Thời gian não khác Tổn thương ổ của não 502 13,3 n % n % Tổn thương nội sọ 260 6,9 Năm 2022 214 10,9 1753 89,1 Xuất huyết nội sọ 364 9,6 Năm 2023 133 7,4 1676 92,6 Nhồi máu não 347 9,2 Tỷ lệ chung 347 9,2 3429 90,8 U não 170 4,5 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân được chẩn đoán Xuất huyết dưới nhện 87 2,3 nhồi máu não chiếm tỷ lệ 9,2%. Khác 2046 54,2 Bảng 4. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân nhồi máu não theo một số đặc điểm chung Năm 2022 Năm 2023 Tổng Đặc điểm p n % n % n % < 60 tuổi 102 47,7 60 45,1 162 46,7 0,643 Tuổi ≥ 60 tuổi 112 52,3 73 54,9 185 53,3 Tuổi trung bình 59,50 ± 14,88 61,87 ± 11,58 60,41 ± 13,74 0,092 Nam 145 67,8 80 60,2 225 64,8 Giới tính 0,166 Nữ 69 32,2 53 39,8 122 35,2 TP. HCM 62 29,0 51 38,3 113 32,6 Nơi cư trú 0,070 Khác 152 71,0 82 61,7 234 67,4 Kinh 207 96,7 125 94,0 332 95,7 Dân tộc 0,222 Khác 7 3,3 8 6,0 15 4,3 Nhận xét: Bệnh nhân ≥ 60 tuổi có tỷ lệ mắc nhân < 60 tuổi. Bệnh gặp chủ yếu ở nam giới bệnh nhồi máu não cao hơn so với nhóm bệnh (64,8%). Tuy nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa 367
  3. vietnam medical journal n02 - March - 2024 thống kê với p > 0,05. viện Trung ương Quân đội 108, độ tuổi trung Bảng 5. Chẩn đoán ban đầu khi vào viện bình là 64,3 ± 11,2; trong đó, 66,7% bệnh nhân Số từ 60 tuổi trở lên. Tỉ lệ bệnh nhân nam (54,2%) Tỷ lệ Đặc điểm lượng nhiều hơn bệnh nhân nữ (45,8%). Theo nghiên (%) (n) cứu của Nguyễn Thanh Hằng (2022) tại Khoa Nhồi máu não 320 92,2 Lão, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương ghi Tổn thương nội sọ 12 3,5 nhận bệnh nhân nhồi máu não có tuổi trung bình Tai biến mạch máu não 5 1,4 của bệnh nhân là 73,6 ± 9,7 tuổi; tỉ lệ nữ/nam là Liệt nữa người 2 0,6 1,6. Sự khác biệt trên là do đặc thù Khoa Lão, Khác 8 2,3 Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương chủ yếu Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân nhồi máu nhận bệnh nhân cao tuổi, với 93,6% bệnh nhân não vào viện với chẩn đoán ban đầu là nhồi máu từ 60 tuổi trở lên. Điều này cũng có thể là não (92,2%), các chẩn đoán khác như tổn nguyên nhân khiến tỷ lệ bệnh nhân nữ nhiều hơn thương nội sọ, tai biến mạch máu não, liệt nữa nam, bởi trong cộng đồng người cao tuổi tỷ lệ nữ người chiếm tỷ lệ thấp. cao hơn nam giới. Hơn nữa, có thể do nữ giới Bảng 6. Thời gian điều trị và tình trạng thường quan tâm đến sức khỏe và các dịch vụ y xuất viện tế nhiều hơn nam giới nên tỉ lệ nhập viện của nữ Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) nhiều hơn nam [2], [4], [6]. Thời gian điều trị Kết quả nghiên cứu của chúng tôi khác < 7 ngày 28 8,1 nghiên cứu của Đặng Trung Anh và cộng sự 7 - 14 ngày 98 28,2 (2021) ghi nhận tỷ lệ đối tượng nghiên cứu nam > 14 ngày 221 63,7 và nữ là như nhau (50%) [1]. Nghiên cứu của Trung bình 20,35 ± 12,19 Feigin VL và cộng sự (2021) cũng khác chúng tôi Tình trạng xuất viện ghi nhận tỷ lệ nam giới trong nghiên cứu cao Đỡ 325 93,7 hơn nữ gần 3 lần với số lượng là 142 nam và 58 Không thay đổi 10 2,9 nữ [7]. Nặng hơn 12 3,5 Hầu hết bệnh nhân nhồi máu não vào viện Nhận xét: Thời gian điều trị trung bình là với chẩn đoán ban đầu là nhồi máu não (92,2%), 20,52 ± 11,95 ngày với tình trạng xuất viện chủ các chẩn đoán khác như tổn thương nội sọ, tai yếu là đỡ (93,7%). biến mạch máu não, liệt nữa người chiếm tỷ lệ thấp. Hiện nay, có một quy tắc nhận biết sớm IV. BÀN LUẬN đột quỵ được gọi là “Quy tắc BEFAST”. BE Bệnh lý nhồi máu não có thể gặp ở mọi lứa FAST tiền thân là FAST là cụm từ viết tắt được tuổi khác nhau. Tác giả Lê Đức Hinh [5] nhận Hội tim mạch Mỹ (AHA) cũng như nhiều tổ chức thấy rằng tai biến mạch máu não nói chung và khác sử dụng, giúp nhận biết sớm và cấp cứu kịp nhồi máu não nói riêng đều tăng lên theo tuổi. thời bệnh nhân bị đột quỵ. Với 92,2% bệnh nhân Tuổi được cho là yếu tố quan trọng nhất của đột nhồi máu não được chẩn đoán ngay từ lúc nhập quỵ não, tỷ lệ đột quỵ não tăng lên theo tuổi, ít viện, điều này giúp việc cấp cứu kịp thời cho xảy ra trước tuổi 40 và thường xảy ra ở độ tuổi bệnh nhân bằng các biện pháp như điều trị tiêu từ 65 trở lên, nam giới bị đột quỵ não nhiều hơn sợi huyết; dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu và nữ giới. Một số tác giả giải thích là do nam giới lấy huyết khối bằng dụng cụ trong lòng mạch, từ hay sử dụng chất kích thích như rượu, thuốc lá… đó hạn chế tối đa những di chứng thần kinh trên hơn nữ giới. Kết quả trong nghiên cứu của chúng bệnh nhân trong tương lai. tôi phù hợp với nhận định này. Số ngày nằm viện trung bình 20,35 ± 12,19 Trong 347 bệnh nhân nhồi máu não não có ngày, 63,7% bệnh nhân nằm viện trong khoảng 225 nam (chiếm 64,8%) và 122 nữ (chiếm thời gian > 14 ngày. Thời gian nằm viện càng lâu 35,2%) với tỷ lệ nam/ nữ là 1,84/1. Bệnh gặp thì chi phí cho chăm sóc và điều trị sẽ gia tăng, nhiều nhất ở độ tuổi ≥ 60 (185 bệnh nhân, hơn nữa bệnh nhân phải đối mặt với các nguy cơ chiếm 53,3%). Tuổi trung bình là 60,41 ± 13,74. khác như nhiễm trùng bệnh viện, loét do tì đè, Kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với ngược lại các bệnh lý nhiễm trùng lại làm tăng kết quả của một số nghiên cứu khác. Theo tiểu thời gian nằm viện, tăng nguy cơ tử vong. ban đột quỵ não của Hiệp hội Thần kinh Y học Bệnh nhân ra viện với tình trạng đỡ chiếm tỷ các nước Đông Nam Á thì 58% gặp ở nam giới. lệ rất cao (93,7%), 2,9% bệnh nhân có tình Nghiên cứu của Lê Xuân Dương (2022) tại Bệnh trạng không thay đổi, 3,5% bệnh nhân có tình 368
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024 trạng diễn tiến nặng hơn phải xin về hoặc cấp tính, điều trị tại Khoa Cấp cứu, Bệnh viện chuyển viện. Trung ương Quân đội 108, năm 2018-2019”, Tạp chí Y học Quân sự, Số 360 (2022), tr. 29 – 33. V. KẾT LUẬN 3. Nguyễn Văn Đăng (1996). “Tình hình tai biến mạch máu não tại khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Qua nghiên cứu 3776 bệnh nhân điều trị nội Mai 1991 –1993”. Kỷ yếu công trình khoa học trú tại Khoa Thần kinh sọ não từ tháng 1/2022 – thần kinh, tr. 101 -109. 12/2023, chúng tôi ghi nhận có 347 (9,2%) bệnh 4. Nguyễn Thanh Hằng, Trần Thị Thúy Quỳnh, nhân nhồi máu não với Tuổi trung bình là 62,20 Nguyễn Thị Thanh Tú, Nguyễn Thanh Thủy (2024), “Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm ± 12,48. Giới tính nam chiếm ưu tế với 64,0%. sàng bệnh nhồi máu não tại Khoa Lão - Bệnh viện Phần lớn bệnh nhân có hộ khẩu ngoài TP. HCM Y học cổ truyền Trung ương năm 2022”, Tạp chí Y (72,7%) và dân tộc kinh (96,0%). 92,2% bệnh học Việt Nam, Tập 534 (1), tr. 342 – 346. nhân vào viện với chẩn đoán nhồi máu não. Thời 5. Lê Đức Hinh và nhóm chuyên gia (2008), Tai biến mạch máu não, Nhà xuất bản Y học, tr. 70 -75. gian điều trị trung bình 20,52 ± 11,95. Bệnh 6. Vũ Thị Tâm, Lê Thị Tuyết Chinh, Vũ Thị Hồng nhân xuất viện với tình trạng đỡ chiếm tỷ lệ rất Anh, Vi Thị Thập Lan (2021), “Khảo sát thực cao (93,7%). trạng bệnh nhân liệt nửa người do đột quỵ não tại bệnh viện Y học cổ truyền Cao Bằng”, Tạp chí Y TÀI LIỆU THAM KHẢO học Việt Nam, Tập 498 (2), tr. 17 – 22. 1. Đặng Trung Anh, Hoàng Bùi Hải, Mai Duy 7. Feigin, V. L., Stark, B. A., Johnson, C. O., Tôn (2021), “Một số yếu tố liên quan đến thời Roth, G. A., Bisignano, C., Abady, G. G., ... & gian cửa kim ớ bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não Hamidi, S. (2021). Global, regional, and cấp được điều trị tiêu huyết khối”. Tạp chí Y học national burden of stroke and its risk factors, Việt Nam, Tập 498 (1), tr. 126 – 131. 1990–2019: a systematic analysis for the Global 2. Lê Xuân Dương, Phạm Quang Trình, Nguyễn Burden of Disease Study 2019. The Lancet Đức Ninh và cộng sự (2022), “Đặc điểm lâm Neurology, 20(10), 795-820. sàng, cận lâm sàng 6.007 bệnh nhân đột quỵ não NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CÓ BIẾN CHỨNG TẮC RUỘT Đặng Vĩnh Hiệp*, Phan Văn Em*, Nguyễn Đức Hải*** TÓM TẮT vị trí khối u với kích thước khối u ghi nhận tỉ lệ chẩn đoán chính xác vị trí u phụ thuộc vào kích thước khối 92 Mục đích: Mô tả các đặc điểm hình ảnh và giá trị u (χ2, p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1