Thực trạng bệnh sâu răng của bệnh nhân có bệnh lý toàn thân tại viện đào tạo răng hàm mặt
lượt xem 3
download
Nghiên cứu mô tả cắt ngang xác định thực trạng sâu răng thực hiện trên 50 bệnh nhân có bệnh lý toàn thân gồm 12 bệnh nhân đái tháo đường và 38 bệnh nhân tăng huyết áp tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt từ tháng 05 năm 2022 đến tháng 06 năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng bệnh sâu răng của bệnh nhân có bệnh lý toàn thân tại viện đào tạo răng hàm mặt
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 sẽ rút ngắn thời gian nằm viện. Các nghiên cứu Pheochromocytoma and para-ganglioma in gần đây nhấn mạnh, mổ mở cắt u tủy thượng children and adolescents: experience of the French society of pediatric oncology (SFCE). J thận hiếm khi được chỉ định [4]. Hơn nữa với Endocr Soc. 2020;3;4(5):1e12. https://doi.org/ thao tác qua phẫu thuật nội soi sẽ hạn chế cầm 10.1210/jendso/bvaa039. nắm u trong mổ, giảm nguy cơ tăng huyết áp 3. Alaa Younes, Almed Elgendy, Wael Zekri et kích phát trong mổ do tăng giải phóng al. (2021) Operative management and outcome in children with pheochromocytoma, Asian Journal catecholamine từ u. Surgery, 45(1), 419-424. Bệnh nhân trong nghiên cứu có hậu phẫu ổn 4. Rubalcava NS, Overman RE, Kartal TT et al. định. Khối u hai bên được cắt trọn vẹn và không (2022) Laparoscopic adrenal –sparing approach vỡ u trong mổ. Bệnh nhân được theo dõi và for children with bilateral pheochromocytoma in Von Hippel Lindau disease, Journal of Pedia Surg, dùng liệu pháp hormone thay thế cho kết quả tời 57(3), 414-417. thời điểm hiện tại là khả quan 5. Sheps SG, Jiang NS, Klee GG, et al. Recent developments in the diagnosis and treatment of IV. KẾT LUẬN pheochromocytoma. Mayo Clin Proc U tủy thượng thận, đặc biệt là u tủy thượng 1990;65(1):88-95 thận hai bên đặc biệt hiếm gặp ở trẻ em. Bệnh 6. Glazer GM, Francis IR, Quint LE. Imaging of the adrenal glands. Invest Radiol 1988;23(1):3-11 có thể điều trị thành công bằng cắt triệt để khối 7. Volkin D, Yerram N, Ahmed F, Lankford D, u ủy thượng thận hai bên. Đánh giá lâm sàng và Baccala A, Gupta GN, et al. Partial cận lâm sàng trước mổ cẩn thận, phối hợp giữa adrenalectomy minimizes the need for long-term bác sỹ ngoại khoa, gây mê và nội tiết sẽ đem hormone replacement in pediatric patients with đến kết quả điều trị tốt nhất cho bệnh nhân. pheochromocytoma and von Hippel-Lindau syndrome. J Pediatr Surg 2012;47:2077–82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Brauckhoff M, Gimm O, Thanh PN, Bär A, Ukkat J, Brauckhoff K, et al. Critical size of 1. Jain A, Baracoo R, Kapur G (2020). residual adrenal tissue and recovery from Pheochromocytoma and paraganglioma – an impaired early postoperative adrenocortical update on diagnosis , evaluation and function after subtotal bilateral adrenalectomy. management, Pediatric Nephro , 35(4): 581- 594 Surgery 2003;134:1020–7 2. de Tersant M, Gen er e L, Freyçon C, et al. THỰC TRẠNG BỆNH SÂU RĂNG CỦA BỆNH NHÂN CÓ BỆNH LÝ TOÀN THÂN TẠI VIỆN ĐÀO TẠO RĂNG HÀM MẶT Trần Kiều Anh1, Trịnh Thị Thái Hà1, Nguyễn Thị Châu1, Nguyễn Thúy Anh1, Trần Nhật Yến1, Phan Thị Bích Hạnh2, Nguyễn Đức Hoàng1 TÓM TẮT thân, đái tháo đường, tăng huyết áp, Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt. 54 Nghiên cứu mô tả cắt ngang xác định thực trạng sâu răng thực hiện trên 50 bệnh nhân có bệnh lý toàn SUMMARY thân gồm 12 bệnh nhân đái tháo đường và 38 bệnh nhân tăng huyết áp tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt từ DENTAL CARIES STATUS OF PATIENTS tháng 05 năm 2022 đến tháng 06 năm 2023. Kết quả WITH SYSTEMIC DISEASE AT SCHOOL OF cho thấy tình trạng sâu răng chiếm tỷ lệ là 84%, ở DENTISSTRY nhóm đái tháo đường là 91,67%, ở nhóm tăng huyết A descriptive cross-section in order to determine áp là 81,58%. Chỉ số là DMFT = 6,3 (D=1,92, dental caries status is conducted on 50 patients with M=2,54, F=1,84). Đái tháo đường có liên quan với systemic diseases, including 12 diabetic patients and tình trạng sâu răng. Tăng huyết áp có liên quan với sự 38 hypertensive patients at the Dental and mất răng. Từ khóa: sâu răng, DMFT, bệnh lý toàn Maxillofacial Training Institute from May 2022 to June 2023. The results showed that: The rate of tooth 1Trường decay was 84%, in the diabetic group it was 91,67%, Đại học Y Hà Nội in the hypertension group it was 81,58%. DMFT 2Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội index: 6,3 (D=1,92, M=2,54, F=1,84). Diabetes is Chịu trách nhiệm chính: Trần Kiều Anh associated with tooth decay. Hypertension is Email: kanhi31@gmail.com associated with tooth loss. Ngày nhận bài: 2.10.2023 Keywords: dental caries, DMFT, systemic Ngày phản biện khoa học: 10.11.2023 diseases, diabetes, hypertension, school of dentistry. Ngày duyệt bài: 11.12.2023 216
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.3.1 Thiết kế nghiên cứu. Mô tả cắt ngang Sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn của tổ 2.3.2. Cỡ mẫu. Chọn mẫu chủ đích lấy toàn chức calci hóa được đặc trưng bởi sự huỷ bộ bệnh nhân có bệnh đái tháo đường và toàn bộ khoáng của thành phần vô cơ và sự phá huỷ bệnh nhân có bệnh tăng huyết áp tại viện Đào tạo thành phần hữu cơ của mô cứng [1]. Theo công Răng Hàm Mặt trong 3 tháng. Thực tế chọn được bố tại Hội nghị Khoa học Quốc gia ngành Răng 12 bệnh nhân đái tháo đường và 38 bệnh nhân Hàm Mặt và Triển lãm nha khoa Quốc tế lần thứ tăng huyết áp, tổng 50 đối tượng phù hợp. 4 (tháng 7 năm 2011), Giáo sư Trịnh Đình Hải, 2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu: nguyên Giám đốc Bệnh viện Răng Hàm Mặt - Số liệu được thu thập qua bộ câu hỏi và Trung ương Hà Nội nhận định Việt Nam là nước phiếu khám. Các đối tượng tự trả lời qua bộ câu có trên 90% người dân có vấn đề răng miệng, hỏi thông tin: tuổi, giới, bệnh lý toàn thân và chủ yếu là mắc bệnh sâu răng. Bệnh sâu răng thời gian mắc bệnh. Tiến hành khám răng miệng xuất hiện sớm, nếu không được phát hiện và ghi vào phiếu khám thông tin chỉ số DMFT theo điều trị kịp thời có thể sẽ gây hậu quả ở nhiều tiêu chuẩn lỗ sâu ICCMS [2] [3]. mức độ về sức khoẻ răng miệng và sức khoẻ - Người thực hiện quy trình khám là nhóm chung. Bệnh sâu răng được Tổ chức Y tế Thế học viên sau đại học trường đại học Y Hà Nội giới (WHO) xếp vào loại tai họa thứ ba của loài được tập huấn dưới sự hướng dẫn của giảng người sau bệnh ung thư và tim mạch. Một số viên Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt trường Đại học nghiên cứu đã chỉ ra mối liên quan giữa sức Y Hà Nội nhằm thống nhất kĩ năng khám, có khỏe răng miệng và bệnh lý toàn thân. Do vậy, trách nhiệm và tuyệt đối tuân thủ quy trình việc xác định tỷ lệ sâu răng trên bệnh nhân có nghiên cứu khoa học. bệnh lý toàn thân có sự khác biệt với bệnh nhân - Phương pháp khám quan sát kết hợp với trong cộng đồng. Biết được mối liên quan giữa thám trâm, gương soi, tay xì khô, chiếu đèn và bệnh sâu răng với bệnh lý toàn thân có thể nâng phim X-quang panorama để phát hiện tổn cao sức khỏe răng miệng cũng như sức khỏe thương sâu răng, mất răng, tổn thương đã được toàn thân. Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt - Đại học trám có sâu hay không. y Hà Nội tiếp nhận nhiều bệnh nhân mang bệnh - Cách ghi nhận DMFT: lý toàn thân có các vấn đề răng miệng, trong đó + Không ghi nhận răng hàm lớn thứ 3. có bệnh sâu răng. Tại Việt Nam, hiếm có nghiên + Răng có nhiều tổn thương sâu thì ghi một cứu về thực trạng sâu răng trên đối tượng này. tổn thương nặng nhất. Từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành + Răng có nhiều miếng trám cũng chỉ được nghiên cứu này với mục tiêu: Mô tả thực trạng ghi nhận 1 lần. sâu răng của bệnh nhân có bệnh lý toàn thân tại - Tiêu chuẩn ghi nhận chỉ số DMFT dựa theo Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt năm 2022-2023. hướng dẫn của WHO [4]. 2.3.4. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được xử lý bằng phần mềm Stata 15 và một số 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh thuật toán thống kê: χ2, Kruskal-Wallis test, T- test. nhân được chẩn đoán đái tháo đường và các bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp đến III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU khám tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt. Nghiên cứu được tiến hành trên 50 bệnh 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. Bệnh nhân nhân có bệnh lý toàn thân gồm 12 bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu. đái tháo đường và 38 bệnh nhân tăng huyết áp. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Bảng 1. Tỷ lệ sâu răng theo giới và thời - Bệnh nhân mất toàn bộ răng gian mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu - Răng sang chấn, răng khôn, răng lung lay Bệnh Đặc điểm Sâu răng % (n) - Bệnh nhân mắc các bệnh cấp tính Nam 80 (5) Giới - Đang điều trị chỉnh nha bằng mắc cài cố định. Đái tháo Nữ 100 (7) - Khó há miệng đường Thời gian ≥ 5 năm 100 (6) - Không đủ sức khỏe để trả lời câu hỏi (n=12) mắc bệnh < 5 năm 83,33 (6) 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Tổng 91,67 (12) - Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt Nam 78,26 (23) Tăng Giới Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 05/2022 đến Nữ 86,67 (15) huyết áp tháng 06/2023 (n=38) Thời gian ≥ 5 năm 66,67 (12) 2.3. Phương pháp nghiên cứu mắc bệnh < 5 năm 88,46 (26) 217
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 Tổng 81,58 (38) sâu mất trám ở nhóm đái tháo đường ≥ 5 năm Nam 78,57 (28) (12,33) cao hơn ở nhóm đái tháo đường < 5 Giới Nữ 90,91 (22) năm (5,83) và sự khác biệt này có ý nghĩa thống Chung kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 1 - 2024 nghiên cứu ở người cao tuổi của Phạm Văn Việt < 5 năm (1,03) và sự khác biệt này có ý nghĩa tại Hà Nội năm 2004 với 1,76 răng sâu/người [7]. thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2024 miệng ban đầu ở người cao tuổi tại Hà Nội. Luận án răng miệng lên chất lượng cuộc sống của người cao tiến sĩ y học, trường Đại học Y Hà Nội, 64-75. tuổi tại một số viện dưỡng lão ở TP.HCM, Luận văn 8. Lâm Kim Triển (2014), Tác động của sức khỏe thạc sỹ y học, Đại học Y dược TP.HCM, 45-52. TÁC DỤNG GIẢM ĐAU VÀ CẢI THIỆN CHỨC NĂNG SINH HOẠT HÀNG NGÀY CỦA CẤY CHỈ KẾT HỢP CAO THỐNG TÝ TRONG ĐIỀU TRỊ ĐAU THẮT LƯNG DO THOÁI HÓA CỘT SỐNG Phan Huy Quyết1, Đặng Hải Nam2, Lê Thị Hồng Nhung2, Trần Thị Châu2, Nguyễn Thi Thanh Vân2 TÓM TẮT Results: After treatment, the pain severity according to VAS of the study group decreased from 5.68 ± 0.46 55 Mục tiêu: Đánh giá tác dụng giảm đau và cải points to 1.83 ± 0.75 points (p < 0.05); comparable thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của cấy chỉ kết to the pain severity after treatment of the control hợp cao thống tý trên bệnh nhân đau thắt lưng do group (p > 0.05). The patients’ daily activities in the thoái hóa cột sống. Phương pháp: Can thiệp lâm control group were improved better than those at the sàng, so sánh trước sau điều trị, có đối chứng. 60 baseline (p < 0.05), the outcomes of the study group bệnh nhân chia làm 2 nhóm, nhóm nghiên cứu 30 was comparable to those of the control group (p > bệnh nhân cấy chỉ kết hợp uống Cao thống tý, nhóm 0.05). Conclusion: Catgut embedding therapy đối chứng điện châm kết hợp uống Cao thống tý. Thời combined with Cao thong ty was effective in reducing gian điều trị 20 ngày. Kết quả: Sau điều trị mức độ pain and improving the daily activities of patients đau theo thang điểm Vas ở nhóm nghiên cứu giảm từ suffered from back pain due to lumbar spondylosis. 5,68 ± 0,46 điểm xuống 1,83 ± 0,75 điểm (p < 0,05); Keywords: back pain, catgut embedding cải thiện tương đương nhóm đối chứng với p > 0,05. therapy, Cao thong ty Cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày tốt hơn trước điều trị (p < 0,05), hiệu quả nhóm nghiên cứu tương I. ĐẶT VẤN ĐỀ đương nhóm đối chứng (p > 0,05). Kết luận: Cấy chỉ kết hợp với cao thống tý có tác dụng giảm đau và cải Đau thắt lưng hiện đang là vấn đề được thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày trên bệnh nhân quan tâm trên toàn thế giới với tỷ lệ mắc trung đau thắt lưng do thoái hóa cột sống. bình khoảng 7,8% (tương đương 577 triệu người Từ khóa: Đau thắt lưng, cấy chỉ, cao thống tý. mắc) và cũng là nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật ở 126/195 quốc gia và vùng lãnh thổ vào SUMMARY năm 2017.7 Đau thắt lưng do nhiều nguyên nhân ANALGESIC AND IMPROVING DAILY gây ra, trong đó thoái hóa cột sống (THCS) là ACTIVITIES EFFECTS OF CATGUT nguyên nhân thường gặp nhất. Đau thắt lưng EMBEDDING THERAPY COMBINED WITH không chỉ ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của CAO THONG TY IN TREATING BACK PAIN người bệnh mà còn ảnh hưởng đến đời sống, DUE TO LUMBAR SPONDYLOSIS kinh tế của người bệnh và còn là gánh nặng của Objective: To evaluate the analgesic and gia đình và xã hội.5 improving daily activities effects of catgut embedding therapy combined with Cao thong ty in treating back Có nhiều phương pháp điều trị đau thắt lưng pain patients due to lumbar spondylosis. Methods: bằng Y học hiện đại cũng như Y học cổ truyền. Controlled clinical interventional study, compare Các phương pháp điều trị bằng Y học hiện đại before and after treatment. 60 patients were divided như dùng thuốc chống viêm, giảm đau, giãn cơ into 2 groups, the study group was administered kết hợp vật lý trị liệu, phục hồi chức năng... Điều catgut embedding therapy combined with oral trị như trên có nhiều ưu điểm song cũng có phần administration of Cao thong ty, the control group was administered electroacupuncture combined with Cao hạn chế là tác dụng không mong muốn của thong ty. The duration of treatment was 20 days. thuốc. Y học cổ truyền cũng có nhiều phương pháp điều trị như dùng thuốc, châm cứu, xoa 1Bệnh bóp bấm huyệt...4 viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ 2Trường Cao thống tý là chế phẩm đã được lưu hành Đại học Y Hà Nội nhiều năm tại bệnh viện Đa khoa Y học cổ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thanh Vân Email: nguyenthanhvan.hmu@gmail.com truyền Hà Nội, đã được duyệt trong danh mục Ngày nhận bài: 5.10.2023 bảo hiểm y tế. Cao có tác dụng khu phong trừ Ngày phản biện khoa học: 13.11.2023 thấp, hành khí hoạt huyết, bổ thận, chỉ thống tý. Ngày duyệt bài: 14.12.2023 Cấy chỉ (chôn chỉ) là một phương pháp châm đặc 220
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan tại trường tiểu học Nhật Tân quận Tây Hồ năm 2010
5 p | 162 | 33
-
Thực trạng bệnh quanh răng và nhu cầu điều trị của người cao tuổi tỉnh Bình Dương
5 p | 28 | 6
-
Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và giải pháp nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc răng miệng của nhóm sinh viên Học viện Quân y
6 p | 124 | 5
-
Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi của học sinh một số trường trung học cơ sở tỉnh Gia Lai năm 2017
6 p | 109 | 5
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng của sinh viên năm thứ ba trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2022-2023
7 p | 8 | 4
-
Thực trạng bệnh sâu răng của công nhân Công ty Seyang Corporation Việt Nam, năm 2023
8 p | 9 | 3
-
Thực trạng sâu răng của sinh viên năm thứ ba trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2022-2023
4 p | 18 | 3
-
Một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng của sinh viên năm thứ ba Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2022-2023
7 p | 5 | 3
-
Thực trạng bệnh sâu răng, viêm nướu ở trẻ 6-12 tuổi có khe hở môi, vòm miệng
6 p | 5 | 3
-
Một số yếu tố liên quan đến thực trạng sâu răng, viêm lợi ở học sinh trường tiểu học Nguyễn Du, thành phố Hà Tĩnh năm 2020
5 p | 29 | 3
-
Nhận xét thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan trên nhóm sinh viên chuyên sâu bơi trường Đại học Thể dục thể thao Từ Sơn – Bắc Ninh năm 2013
5 p | 31 | 2
-
Thực trạng sâu răng của sinh viên năm thứ nhất trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2023–2024
4 p | 3 | 2
-
Thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh 6 tuổi tại Hà Nội
5 p | 5 | 2
-
Thực trạng bệnh sâu răng vĩnh viễn ở học sinh trường trung học cơ sở Anh Xuân, Nam Đàn, Nghệ An
4 p | 7 | 2
-
Đánh giá thực trạng sâu răng vĩnh viễn giai đoạn sớm của học sinh 7-8 tuổi trường tiểu học Đông Ngạc A Từ Liêm Hà Nội
5 p | 14 | 1
-
Thực trạng sâu răng vĩnh viễn của học sinh lớp 5 tại Hà Nội
6 p | 7 | 1
-
Thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh trường tiểu học Đức Xuân thành phố Bắc Kạn
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn