Thực trạng hài lòng của người bệnh về dịch vụ nội soi tiêu hóa tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội năm 2022
lượt xem 4
download
Bài viết tập trung mô tả thực trạng mức độ hài lòng của người bệnh về dịch vụ nội soi tiêu hóa tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội năm 2022 và đưa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện dịch vụ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng hài lòng của người bệnh về dịch vụ nội soi tiêu hóa tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội năm 2022
- Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH THE STATUS OF PATIENT SATISFACTION ABOUT GASTROINTESTINAL ENDOSCOPY SERVICE AT SON TAY GENERAL HOSPITAL, HANOI IN 2022 Ho Thi Xuan1*, Ha Thi Minh Ngoc2, Nguyen Huu Lien1, Nguyen Thi Thuy Hanh3 1 Son Tay General Hospital - No 304, Le Loi, Son Tay, Hanoi, Viet Nam 2 University of Medicine and Pharmacy - Vietnam National University, Hanoi - No144 Xuan Thuy, Cau Giay, Hanoi, Vietnam 3 Hanoi Medical University - No 01 Ton That Tung, Dong Da, Hanoi, Vietnam Received 10/03/2023 Revised 15/04/2023; Accepted 10/05/2023 ABSTRACT Objectives: To describe the current situation of the patient’s satisfaction with gastrointestinal endoscopy services at Son Tay General Hospital, Hanoi in 2022. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study on 360 patients using gastrointestinal endoscopy services without anesthesia at the Department of Endoscopy, Son Tay General Hospital, Hanoi from September to November 2022. Results: The overall satisfaction rate for gastrointestinal endoscopy services without anesthesia at the Department of Endoscopy, Son Tay General Hospital, Hanoi is 68,9%. In which, the criterion of service delivery results has the highest satisfaction rate (86,4%), followed by the criterion of behavior, professional capacity of health workers (74,1%), the lowest is facilities criteria with 12,3%. Conclusions: The patient satisfaction with gastrointestinal endoscopy service is not high, and varies widely according to the evaluation criteria. This result helps to give priority recommendations to focus on improving criteria with low patient satisfaction rate. Keywords: Patient satisfaction, gastrointestinal endoscopy. *Corressponding author Email address: hoxuanbacsi@gmail.com Phone number: (+84) 988 233 698 148
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 THỰC TRẠNG HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI BỆNH VỀ DỊCH VỤ NỘI SOI TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA SƠN TÂY, HÀ NỘI NĂM 2022 Hồ Thị Xuân1*, Hà Thị Minh Ngọc2, Nguyễn Hữu Liễn1, Nguyễn Thị Thúy Hạnh3 1 Bệnh viện đa khoa Sơn Tây - Số 304 A Lê Lợi, Sơn Tây, Hà Nội, Việt Nam Đại học Y Dược - ĐHQGHN - 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam 2 3 Đại học Y Hà Nội - Số 01 Tôn Thất Tùng, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam Ngày nhận bài: 10 tháng 03 năm 2023 Chỉnh sửa ngày: 15 tháng 04 năm 2023; Ngày duyệt đăng: 10 tháng 05 năm 2023 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả thực trạng mức độ hài lòng của người bệnh về dịch vụ nội soi tiêu hóa tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội năm 2022 và đưa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện dịch vụ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 360 người bệnh sử dụng dịch vụ nội soi tiêu hóa dạ dày, đại tràng không gây mê tại khoa Nội soi, Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội từ tháng 09 đến tháng 11 năm 2022. Kết quả: Tỷ lệ hài lòng chung về dịch vụ dịch vụ là 68,9%. Trong đó, tiêu chí về kết quả cung cấp dịch vụ có tỷ lệ hài lòng cao nhất (86,4%), kế tiếp là tiêu chí thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của NVYT (74,1%), tiêu chí có tỷ lệ hài lòng thấp nhất là cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh (12,3% ). Kết luận: Sự hài lòng của ngừoi bệnh đối với dịch vụ nội soi tiêu hoá không cao, và rất khác nhau theo các tiêu chí đánh giá. Kết quả này giúp đưa ra các khuyến nghị ưu tiên tập trung cải thiện các tiêu chí có tỷ lệ người bệnh hài lòng thấp. Từ khóa: Hài lòng người bệnh, nội soi tiêu hóa. *Tác giả liên hệ Email: hoxuanbacsi@gmail.com Điện thoại: (+84) 988 233 698 149
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Sự hài lòng người bệnh là một tiêu chí quan trọng Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang nhằm đánh giá hiệu quả của công tác quản lý chất Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh sử dụng dịch vụ lượng bệnh viện, với mục tiêu sau cùng các bệnh viện nội soi tiêu hóa dạ dày, đại tràng không gây mê tại khoa đang hướng tới là sự hài lòng của người bệnh chứ Nội soi, Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội từ tháng không chỉ dùng lại ở việc chữa đúng, chữa đủ, chữa 09 đến tháng 11 năm 2022 khỏi cho người bệnh. Với chỉ thị của Bộ Y tế “đặt Tiêu chuẩn chọn người bệnh: Người bệnh từ 18 tuổi trở người bệnh lên hàng đầu” là một thách thức cũng như lên đến nội soi tiêu hóa dạ dày, đại tràng không; gây cơ hội vì điều này không những đòi hỏi sự thay đổi lớn mê tại khoa nội soi bệnh viện đa khoa Sơn Tây và tự trong tư duy mà còn phải thay đổi về hành động, với nguyện tham gia nghiên cứu. mục đích càng cải tiến trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, tạo lợi thế cạnh tranh giữa các Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh không có khả năng bệnh viện. trả lời, không có khả năng điền thông tin chính xác vào phiếu khảo sát hoặc không đồng ý tham gia khảo sát; Sự hài lòng người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh Người bệnh mất năng lực hành vi; Bệnh nhân đồng ý nói chung và dịch vụ nội soi tiêu hóa nói riêng là một nhưng người nhà không đồng ý tham gia nghiên cứu. khái niệm đa chiều, trong đó mức độ hài lòng phụ thuộc nhiều vào sự kỳ vọng của người bệnh, nhận thức Cỡ mẫu: chủ quan và trải nghiệm về dịch vụ chăm sóc sức khỏe Áp dụng công thức ước tính cỡ mẫu cho ước lượng một [1]. Trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã có nhiều tỷ lệ: nghiên cứu về sự hài lòng của người bệnh với tỷ lệ hài lòng tương đối cao. Nghiên cứu của Russell Loftus và p(1- p) n = Z2(1-α/2) cộng sự năm 2013 đã cho kết quả với 45% người bệnh d2 đánh giá xuất sắc với dịch vụ nội soi. Một nghiên cứu - n : Cỡ mẫu cần thiết, số bệnh nhân được chọn tham khác ở Việt Nam năm 2021 cho thấy 67,4% người gia nghiên cứu. bệnh hài lòng với dịch vụ thăm khám hậu môn – trực - α: Mức ý nghĩa thống kê (Chọn α = 0,05 ứng với độ tin tràng [2,3]. cậy 95% thay vào bảng ta được Z (1 – α/2) = 1,96) Tuy nhiên, vẫn còn một tỷ lệ nhất định người bệnh chưa - p = 0,67: Tỷ lệ người bệnh hài lòng về chất lượng dịch hài lòng với dịch vụ y tế từ các nghiên cứu với tỷ lệ vụ khám chữa bệnh hậu môn - trực tràng tại bệnh viện khác nhau. Nhiệm vụ của các nhà quản lý là phải tìm năm 2020 trên 310 bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Tâm ra nguyên nhân và các dịch vụ mà người bệnh không An, thành phố Thanh Hoá. [3] hài lòng để có giải pháp cải thiện dịch vụ cung cấp của đơn vị nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, thu - d: là sai số tuyệt đối (5%) dung tốt bệnh nhân, đồng thời đem lại thu nhập cao Từ công thức trên, tính được cỡ mẫu n = 340 người hơn cho cán bộ nhân viên của đơn vị mình. Trong xu bệnh. Trên thực tế, trong thời gian nghiên cứu đã thu hướng chung của ngành, Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây thập số liệu trên 360 người bệnh đủ điều kiện. nói chung, khoa Nội soi tiêu hóa nói riêng đã và đang Kỹ thuật và công cụ nghiên cứu cố gắng từng bước cải thiện chất lượng cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh. Song song với cải thiện cơ sở - Nghiên cứu đã thực hiện kỹ thuật phỏng vấn trực vật chất, nâng cao năng lực cán bộ, phản hồi về sự hài tiếp ngừoi bệnh bằng bộ câu hỏi được thiết kế dựa vào lòng của người bệnh khi sử dụng dịch vụ y tế tại các Thang đo sự hài lòng của ngừoi bệnh bao gồm 24 tiểu khoa đang rất được quan tâm. Bài báo này nhằm mô tả mục thuộc 5 lĩnh vực: thực trạng mức độ hài lòng của người bệnh về dịch vụ Khả năng tiếp cận; (2) Sự minh bạch thông tin và thủ tục nội soi tiêu hóa tại Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây, Hà Nội khám bệnh, điều trị; (3) Cơ sở vật chất và phương tiện năm 2022 và đưa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện phục vụ người bệnh; (4) Thái độ ứng xử, năng lực chuyên dịch vụ. môn của nhân viên y tế; (5) Kết quả cung cấp dịch vụ 150
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 - Thang đo Likert về mức độ hài lòng của ngừoi bệnh người bệnh đồng ý tham gia khảo sát thì sẽ tiến hành đối với từng tiểu mục được áp dụng với thang điểm từ phỏng vấn, nếu trong quá trình phỏng vấn người bệnh 1 điểm đến 5 điểm (1 điểm-Rất không hài lòng; 2 điểm- không muốn tiếp tục tham gia nữa thì cuộc phỏng vấn Không hài lòng; 3 điểm-Bình thường; 4 điểm-Hài lòng; sẽ dừng lại. 5 điểm-Rất hài lòng). Các thông tin cá nhân của người bệnh được đảm bảo Phân tích số liệu giữ bí mật, những người tham gia thu thập số liệu đảm - Nhập liệu bằng phần mềm Excel 2010, sau đó xử lý bảo tính trung thực khi tiến hành nghiên cứu. thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0. Các thông tin, số liệu chỉ nhằm mục đích duy nhất phục -Phân tích mô tả (tỷ lệ phần trăm, trung bình, độ lệch) vụ cho nghiên cứu này, kết quả nghiên cứu được đề được sử dụng để mô tả đặc điểm chung của và mức độ xuất vào mục đích nâng cao chất lượng chăm sóc người hài lòng của NB. bệnh nội trú, phản hồi đến ban lãnh đạo khoa và lãnh đạo bệnh viện. - Thống kê phân tích: Kiểm định Cronbach’s Alpha được dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chí đánh giá sự hài lòng của người bệnh - Cách tính điểm: 3.1. Đặc điểm chung của người bệnh + Điểm hài lòng chung là điểm trung bình của tổng điểm Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn người bệnh nằm chia cho tổng số câu hỏi (theo toàn bộ các tiêu chí) ở nhóm dưới 60 tuổi (72,2%); độ tuổi trung bình là 46,8 + Điểm hài lòng cho từng nhóm là điểm trung bình của ± 19,1. 53,9% người bệnh thuộc giới nữ; 69,4% người tổng điểm từng nhóm chia cho tổng số câu hỏi của mỗi bệnh có nghề nghiệp là lao động chân tay; 31,9% người nhóm. bệnh tốt nghiệp THPT; 81,9% người bệnh đã kết hôn; thu nhập bình quân đa số ≤7.000.000 với 58,3%. Nơi - Đánh giá tỷ lệ hài lòng: Điểm trung bình ≥ 4: hài lòng; cư trú chủ yếu là nông thôn với tỷ lệ 82,8%; hình thức Điểm trung bình
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 Tỷ lệ người bệnh hài lòng khá thấp (40,6%), tiêu chí “Thời gian chờ đợi được vào đăng kí khám và được khám hợp lý” có tỷ lệ hài lòng cao nhất (76,8%). Bảng 2. Sự hài lòng của người bệnh với sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị Mức độ hài lòng Điểm Hệ số tương Hài lòng Không hài lòng Tiêu chí trung bình quan biến tổng 297 63 Được gọi vào phòng soi theo thứ tự cắm giấy 3,35 ± 0,68 0,384 (82,5%) (17,5%) 230 130 Được hướng dẫn chuẩn bị soi rõ ràng, đầy đủ 3,12 ± 0,48 0,720 (63,9%) (36,1%) Được giải thích về tình trạng bệnh, biện pháp 268 92 can thiệp, chi phí phát sinh và dự kiến thời gian 3,24 ± 0,65 0,602 (74,4%) (35,6%) kiểm tra lại cẩn thận Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, 229 131 3,24 ± 0,61 điều trị (63,5%) (36,5%) Độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0,729 Đa số người bệnh hài lòng với nhóm tiêu chí (63,5%), đặc biệt là tiêu chí “Được gọi vào phòng soi theo thứ tự cắm giấy” (82,5%). Bảng 3. Sự hài lòng của người bệnh với cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh Mức độ hài lòng Hệ số tương Hài lòng Không hài lòng Điểm trung bình Tiêu chí quan biến tổng 52 308 Phòng nội soi khang trang, sạch sẽ 2,21 ± 0,46 0,430 (14,5%) (85,5%) 88 272 Giường nằm soi và chờ soi sạch sẽ 2,23 ± 0,47 0,735 (24,4%) (75,6%) 48 312 Nhà vệ sinh sạch sẽ, sử dụng tốt 2,19 ± 0,43 0,651 (13,3%) (86,7%) Được bảo vệ riêng tư như thay quần áo khi 100 260 2,90 ± 0,50 0,700 soi và sau khi soi (27,8%) (72,2%) Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ 84 276 2,38 ± 0,55 người bệnh (23,3%) (76,7%) Độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0,798 Phần lớn người bệnh không hài lòng với nhóm tiêu không hài lòng với tiêu chí “Nhà vệ sinh sạch sẽ, sử chí (76,7%), tỷ lệ không hài lòng của từng tiêu chí đều dụng tốt”. chiếm hơn 70%, đặc biệt 312/360 (86,7%) người bệnh 152
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 Bảng 4. Sự hài lòng của người bệnh với thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của NVYT Mức độ hài lòng Hệ số tương Hài lòng Không hài lòng Điểm trung bình Tiêu chí quan biến tổng Bác sỹ, điều dưỡng có lời nói, thái độ, 276 84 3,48 ± 0,51 0,609 giao tiếp đúng mực (76,6%) (23,4%) Được NVYT tôn trọng, quan tâm, giúp 273 87 3,42 ± 0,51 0,695 đỡ, động viên tại phòng soi (75,8%) (24,2%) Bác sĩ, điều dưỡng hợp tác tốt, xử lý 295 65 3,53 ± 0,52 0,667 nhanh không gây phiền hà trong công việc (81,9%) (18,1%) Được tư vấn chế độ ăn, sinh hoạt, vận 231 129 3,24 ± 0,61 0,458 động, theo dõi khi soi và làm thủ thuật (64,3%) (35,9%) NVYT không có biểu hiện gợi ý bồi 302 58 3,70 ± 0,46 0,289 dưỡng (83,9%) (16,1%) Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của 274 86 3,48 ± 0,55 NVYT (76,1%) (23,9%) Độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0,766 Người bệnh có tỷ lệ hài lòng khá cao với nhóm tiêu chí “Được tư vấn chế độ ăn, sinh hoạt, vận động, theo dõi (76,1%): cao nhất là tiêu chí “NVYT không có biểu khi soi và làm thủ thuật” (64,3%). hiện gợi ý bồi dưỡng” (83,9%), thấp nhất là tiêu chí Bảng 5. Sự hài lòng của người bệnh với kết quả cung cấp dịch vụ Mức độ hài lòng Hệ số tương Hài lòng Không hài lòng Điểm trung bình Tiêu chí quan biến tổng Dịch vụ nội soi đáp ứng được nhu cầu của 332 28 3,82 ± 0,38 0,531 ông bà, đáp ứng được nguyện vọng điều trị (92,2%) (7,8%) 311 49 3,77 ± 0,43 Mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế 0,535 (86,5%) (13,5%) 278 82 Mức độ hài lòng về giá cả nội soi 3,27 ± 0,45 0,237 (77,2%) (22,8%) 311 49 Kết quả cung cấp dịch vụ 3,62 ± 0,49 (86,4%) (13,6%) Độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0,612 Tỷ lệ người bệnh hài lòng với nhóm tiêu chí cao nhất nguyện vọng điều trị” (92,2%); tuy nhiên chỉ 77,2% hài trong các nhóm (86,4%), đặc biệt với tiêu chí “Dịch vụ lòng với “Mức độ hài lòng về giá cả nội soi”. nội soi đáp ứng được nhu cầu của ông bà, đáp ứng được 153
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 Bảng 6. Sự hài lòng của người bệnh với một số tiêu chí đặc thù khoa Nội soi tiêu hóa Mức độ hài lòng Hệ số tương Hài lòng Không hài lòng Điểm trung bình Tiêu chí quan biến tổng Mức độ hài lòng về kỹ năng nội soi của bác 296 64 3,62 ± 0,50 0,185 sỹ nhanh, chẩn đoán, tư vấn kịp thời (82,2%) (17,8%) Mức độ hài lòng về sự thoải mái trong quá 254 106 3,23 ± 0,61 0,546 trình tiến hành nội soi (70,5%) (29,5%) Mức độ hài lòng về thời gian chờ đợi hoặc 274 86 2,79 ± 0,70 0,454 trì hoãn (76,1%) (23,9%) 232 128 Mức độ hài lòng về mức độ đau khi soi 2,79 ± 0,68 0,566 (64,4%) (35,6%) Mức độ hài lòng về thời gian trả kết quả 263 97 3,42 ± 0,52 0,313 sau soi (73,1%) (26,9%) 268 92 Một số tiêu chí đặc thù khoa nội soi tiêu hóa 3,18 ± 0,69 (74,6%) (25,4%) Độ tin cậy Cronbach’s Alpha 0,653 Đa số người bệnh hài lòng với một số tiêu chí đặc thù của bác sỹ nhanh, chẩn đoán, tư vấn kịp thời”. khoa nội soi tiêu hóa (74,6%), đặc biệt có 82,2% người So sánh tỷ lệ hài lòng giữa các tiêu chí được thể hiện bệnh hài lòng với mức độ hài lòng về “Kỹ năng nội soi bằng biểu đồ 1. Biểu đồ 1. Tỷ lệ hài lòng của người bệnh Kết quả nghiên cứu cho thây 68,9% người bệnh hài 4. BÀN LUẬN lòng tính chugn cho tất cả các tiêu chí. Múc độ hài lòng Nhìn chung, mức độ hài lòng của người bệnh trong với từng nhớm tiêu chí khá khác nhau, trong đó tiêu chí nghiên cứu này không cao, điều này có thể do bệnh viện “kết quả cung cấp dịch vụ” là cao nhất, với 86,4%, thấp đang trong quá trình sửa chữa, khiến người bệnh khó nhất là tiêu chí cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ tiếp cận với các dịch vụ y tế cùng với tình trạng thiếu cơ với 23,3%. sở vật chất, cơ sở hạ tầng của khoa vào thời điểm tiến 154
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 hành nghiên cứu, khiến việc phục vụ và đáp ứng nhu Vấn đề về biến báo là vấn đề cần chú ý, vì biển báo rất cầu của người bệnh trở nên khó khăn. giúp ích cho người bệnh biết, đến khám thuận tiện, và hài lòng hơn. Tuy nhiên trong nghiên cứu của chúng Sự hài lòng chung của người bệnh tôi, hai tiêu chí này đều có mức độ hài lòng khá thấp, Với mức độ hài lòng xét chung cho các tiêu chí là điều này có thể do bệnh viện đang trong qua trình xây 68,9% với điểm hài lòng chung của nghiên cứu là dựng và sửa chữa, nên các biển báo và số hiệu các tòa 3,94 ± 0,25, được đánh giá là khá thấp so với nhiều nhà còn chưa hoàn thiện dẫn đến việc tỷ lệ hài lòng của nghiên cứu khác. Số liệu thống kê do Bộ Y tế thực người bệnh chưa cao. hiện đến tháng 12/2020 về mức độ hài lòng với quy Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, mô toàn quốc, tỷ lệ hài lòng chung đạt 93,13%, điểm điều trị hài lòng trung bình đạt 4,37/5 điểm [8]. Nghiên cứu của Lê Văn Cơ, 67,4% bệnh nhân rất hài lòng về Tỷ lệ người bệnh hài lòng với các tiêu chí về sự minh dịch vụ nói chung; nghiên cứu của Russell Loftus bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị khá cao với 45% người bệnh đánh giá xuất sắc với dịch vụ (63,5%), đặc biệt là tiêu chí “Được gọi vào phòng chung [2,3]. soi theo thứ tự cắm giấy” (82,5%), tuy nhiên cũng có 36,1% người bệnh không hài lòng với tiêu chí “Được Khả năng tiếp cận hướng dẫn chuẩn bị soi rõ ràng, đầy đủ”. Tỷ lệ người bệnh hài lòng về khả năng tiếp cận khá Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cao hơn kết quả thấp (40,6%), đứng thứ 2 trong 6 nhóm tiêu chí. Tiêu nghiên cứu của Võ Tứ Cường, 47,7% người bệnh thấy chí “Thời gian chờ đợi được vào đăng kí khám và hài lòng về sự minh bạch thông tin và thủ tục khám, được khám hợp lý” có tỷ lệ hài lòng cao nhất (76,8%). chữa bệnh, điều trị, và 63% người bệnh hài lòng với Tiêu chí “Các sơ đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các việc công khai niêm yết quy trình khám chữa bệnh khoa, phòng trong bệnh viện rõ ràng, dễ tìm” có điểm với điểm trung bình là 3,68 [5]. Nhưng lại thấp hơn hài lòng thấp nhất 3,05 ± 0,28 và chỉ có 34,5% người khi so với kết quả khảo sát ở Bệnh viện Đan Phượng, bệnh hài lòng. kết quả hài lòng khá cao với điểm trung bình là 4,29. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn so với các Sự khác biệt này có thể do việc thiếu cơ sở hạ tầng và nghiên cứu khác. Trong nghiên cứu năm 2021 của Võ thiết bị và NVYT khiến cho việc thực hiện các tiêu Tứ Cường ở Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa chí minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị Tiểu Cần, tỷ lệ bệnh nhân hài lòng là 41,9%, điểm hài khó khăn.[6] lòng của bệnh nhân về các tiêu chí của nhóm đều trên Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh 3,55. Người bệnh hài lòng với thông tin các biển báo, chỉ dẫn đường đến các phòng khám của bệnh viện rõ Phần lớn người bệnh không hài lòng với nhóm tiêu ràng, dễ nhìn, dễ tìm là 60,8% [5]. Theo kết quả khảo chí (76,7%), tỷ lệ không hài lòng với từng tiêu chí sát sự hài lòng người bệnh nội trú quý II năm 2018 của đều chiếm hơn 70%, đặc biệt 312/360 (86,7%) người Bệnh viện Đan Phượng, mức điểm trung bình chung bệnh không hài lòng với tiêu chí “Nhà vệ sinh sạch của nhóm tiêu chí là 4.24, tiêu chí A2 “Thời gian vào sẽ, sử dụng tốt”. Điểm hài lòng trung bình với tiêu thăm người bệnh được thông báo rõ ràng” và A3 “Các chí cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh khối nhà, cầu thang, buồng bệnh được đánh số rõ ràng, là 2,38 ± 0,55 thấp hơn 3 và cũng thấp hơn so với các dễ tìm”đạt mức điểm cao nhất là 4.42. Tiêu chí A1 “Sơ tiêu chí khác. đồ, biển báo chỉ dẫn đường đến các khoa,phòng trong Trong 6 nhóm tiêu chí được đánh giá, nhóm tiêu chí bệnh viện rõ ràng, dễ hiểu, dễ tìm” và A4 “Các lối đi này có mức độ hài lòng thấp nhất. Khi so với nghiên trong bệnh viện, hành lang bằng phẳng, dễ đi”đạt mức cứu của Võ Tứ Cường và khảo sát của Bệnh viện Đan điểm thấp nhất với 4.19 điểm, tuy nhiên mức điểm này Phượng, điểm trung bình của tiêu chí này ở khoa Khám vẫn nằm trong khoảng hài lòng của người bệnh (4-5 bệnh, Bệnh viện Tiểu Cần và Bệnh viện Đan Phượng điểm).[6] lần lượt là 3,72 và 4,09 [5,6]. Thực tế Bệnh viện Đa 155
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 khoa Sơn Tây đang trong quá trình sửa chữa nên điều bệnh khá cao. kiện cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất bị ảnh hưởng rất Tại Bệnh viện Đan Phượng, hai tiêu chí “ Mức độ tin nhiều dẫn đến sự hài lòng của người bện về nhóm tiêu tưởng chất lượng dịch vụ y tế” và “Mức độ hài lòng chí này còn rất thấp. Tuy nhiên tỷ lệ hài lòng còn thấp giá dịch vụ y tế” khá cao và đều có điểm hài lòng là cũng đánh giá được điều kiện cơ sở vật chất và phương 4,32.[6] tiện phục vụ người bệnh của bệnh viện nói chung và khoa Nội soi nói riêng còn rất hạn chế và cần được đầu Một số tiêu chí hài lòng đặc thù khoa Nội soi tiêu hóa tư bổ sung. Tỷ lệ người bệnh hài lòng với một số tiêu chí đặc thù Thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của NVYT khoa nội soi tiêu hóa khá cao (74,6%), đặc biệt có 82,2% người bệnh hài lòng với mức độ hài lòng về “Kỹ Nhóm tiêu chí này có tỷ lệ hài lòng (76,1%) và điểm trung bình (3,48 ± 0,55) cao thứ hai trong 6 nhóm năng nội soi của bác sỹ nhanh, chẩn đoán, tư vấn kịp tiêu chí. 2/3 tiêu chí có tỷ lệ người bệnh hài lòng cao thời” và 76,1% người bệnh hài lòng với “Mức độ hài nhất: “NVYT không có biểu hiện gợi ý bồi dưỡng” lòng về thời gian chờ đợi hoặc trì hoãn”. Tuy nhiên (83,9%) và “Bác sĩ, điều dưỡng hợp tác tốt, xử lý vẫn có 35,6% người bệnh không hài lòng với “Mức độ nhanh không gây phiền hà trong công việc” (81,9%). hài lòng về mức độ đau khi soi” và 29,5% người bệnh Tỷ lệ hài lòng thấp nhất ở tiêu chí “Được tư vấn chế không hài lòng với “Mức độ hài lòng về sự thoải mái độ ăn, sinh hoạt, vận động, theo dõi khi soi và làm trong quá trình tiến hành nội soi”. thủ thuật” với 64,3%. So sánh với nghiên cứu của Russell Loftus về sự hài Tỷ lệ hài lòng của người bệnh khá cao, điều này có thể lòng người bệnh với dịch vụ nội soi và sự sẵn sàng thấy thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của NVYT quay lại tại một trung tâm y tế ở miền trung Canada tại khoa Nội soi tiêu hóa nói riêng và NVYT bệnh nói năm 2013, 42% người bệnh cảm thấy rất hài lòng với chung khá tốt. khu vực chờ và 37% rất hài lòng với thời gian chờ làm Tuy vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi vẫn thấp thủ thuật; 74% người bệnh đánh giá xuất sắc với trình hơn so với các nghiên cứu, trong nghiên cứu của Võ Tứ độ của bác sĩ và 56% người bệnh đánh giá không đau Cường với điểm trung bình là 3,96 với tỷ lệ “ NVYT khi soi [2]. Nghiên cứu của chúng tôi cũng có mức độ có lời nói, thái độ, giao tiếp đúng mực” có tỉ lệ cao hài lòng người bệnh thấp hơn so với nghiên cứu của nhất 73,1%; hay kết quả khảo sát của Bệnh viện Đan Phạm Thị Nga tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình, Phượng, tất cả các tiêu chí đưa ra đều có điểm có hơn mức độ hài lòng của người bệnh nội soi đại tràng về 4.[5,6] thái độ của bác sỹ nội soi là 96,7%; về thời gian chờ để được soi là 80%; về kỹ năng thực hiện thủ thuật Kết quả cung cấp dịch vụ của bác sỹ nội soi là 93,3%. Tuy nhiên, chỉ có 24,7% Đây là nhóm tiêu chí có tỷ lệ hài lòng và điểm hài lòng người bệnh hài lòng về phòng chờ, phòng nội soi và trung bình cao nhất với tỷ lệ là 86,4% và 3,62 ± 0,49. nhà vệ sinh, và 0,7% người bệnh không hài lòng chung Đặc biệt với hai tiêu chí: “Dịch vụ nội soi đáp ứng được về quá trình nội soi đại tràng [7]. nhu cầu của ông bà, đáp ứng được nguyện vọng điều trị” (92,2%); “Mức độ tin tưởng về chất lượng dịch vụ y tế” (86,5%), tuy nhiên chỉ 77,2% hài lòng với “Mức 5. KẾT LUẬN độ hài lòng về giá cả nội soi. Điều này có thể do đa số người bệnh trong nghiên cứu của chúng tôi ở nông thôn Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh đến khám đạt ở và có thu nhập thấp, nên việc hài lòng về giá cả nội mức khá (68,9%). Điểm trung bình là 3,15 ± 0,20. Bệnh soi vẫn còn khá thấp. Tuy nhiên trong khu vực, chỉ có viện cần tổ chức các tổ công tác hướng dẫn người bệnh Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây là bệnh viện công có dịch tiếp cận các dịch vụ y tế, đầu tư nâng cao hệ thống cơ vụ nội soi tiêu hóa với người dân nên mức độ đáp ứng sở hạ tầng và hưỡng dẫn, đào tạo NVYT phát triển kiến nhu cầu và sự tin tưởng về chất lượng y tế của người thức và kỹ năng. 156
- H.T. Xuan et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol 64, Special Issue (2023) 148-157 TÀI LIỆU THAM KHẢO [5] Tổng Cục thống kê (2014), y tế việt Nam qua tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính sự nghiệp [1] Bùi Đức Long, Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật tỉnh Hải 2012, Hà Nội. Dương giai đoạn 1998-2000, truy cập tại: https:// [6] Bệnh viện Đa khoa huyện Đan Phượng, Kết www.haiduongdost.gov.vn/2016-04-15-01-17-43/ quả khảo sát hài lòng người bệnh 6 tháng sa-4-2017/754-bao-va-mai-truang, 2000. đầu năm 2018, Available online: http:// [2] Bộ Y tế (2014), Niên giám thống kê 2013, NXB benhviendakhoadanphuong. vn/ket-qua-khao- Y học sat-hai-long-nguoi-benh-6-thang-daunam-2018. [3] Tống Viết Hiển, Cơ cấu bệnh tật bệnh nhân nội html (accessed on: 25/3/2023), 2018. trú và hoạt động khám chữa bệnh tại Bệnh viện [7] Phạm Thị Nga, Đánh giá mức độ hài lòng của Y dược cổ truyền tỉnh Phú Thọ năm 2015, Luận người bệnh nội soi đại tràng không gây mê có văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội, 2016. can thiệp điều dưỡng tại Bệnh viện Đại học Y [4] Phùng Văn Tân, Nghiên cứu mô hình bệnh tật và Thái Bình năm 2019, Tạp chí Khoa học Điều hoạt động khám chữa bệnh tại Bệnh viện Châm dưỡng, (4), tr.16-22, 2020. cứu trung ương từ năm 2014-2018, Đề tài nghiên [8] Bộ Y tế, Khảo sát chất lượng bệnh viện, Available cứu khoa học cấp cơ sở, Bệnh viện Châm cứu online: https://hailong.chatluongbenhvien.vn/ trung ương, 2019. (accessed on: 25/3/2023). 157
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng hài lòng của bệnh nhân với việc tiếp đón và thời gian chờ đợi tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương, năm 2017
6 p | 46 | 6
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú về thời gian chờ tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh và chăm sóc của điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu, Nghệ An, năm 2020
9 p | 47 | 6
-
Thực trạng hài lòng người bệnh đến khám chữa bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh bệnh viện Phú Nhuận 6 tháng đầu năm 2020
11 p | 28 | 6
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
6 p | 73 | 5
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng với chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh của người bệnh nội trú tại Bệnh viện Đa khoa Diễn Châu - Nghệ An, năm 2020
11 p | 34 | 4
-
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh, năm 2022
10 p | 18 | 4
-
Thực trạng hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2020-2022
7 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng sự hài lòng của người bệnh về khám, chữa bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Cà Mau và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp năm 2022-2023
5 p | 12 | 3
-
Thực trạng sự hài lòng của người nhà bệnh nhi điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi đồng 2
5 p | 13 | 3
-
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú tại khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2021
5 p | 17 | 3
-
Thực trạng sự hài lòng của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh năm 2021
6 p | 15 | 2
-
Thực trạng hài lòng của người bệnh điều trị tăng huyết áp tại Bệnh viện Tâm thần Mỹ Đức năm 2021
7 p | 6 | 2
-
Thực trạng sử dụng và sự hài lòng của người bệnh về suất ăn bệnh lý của người bệnh điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang năm 2023
6 p | 15 | 2
-
Thực trạng tư vấn nhập viện điều trị của bác sĩ cho người bệnh và một số yếu tố ảnh hưởng tại khoa ngoại Lồng ngực – Mạch máu Bệnh viện thành phố Thủ Đức năm 2022
7 p | 7 | 2
-
Nhận xét thực trạng và sự hài lòng của người bệnh sử dụng hàm giả tháo lắp bán phần tại khoa Phục Hình Răng Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
5 p | 13 | 2
-
Thực trạng thời gian chờ và ảnh hưởng đến sự hài lòng của người chăm sóc trẻ tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2017
6 p | 56 | 2
-
Mối liên quan giữa một số yếu tố và sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh hậu môn trực tràng nội trú tại Bệnh viện Tâm An, Thanh Hóa 2020
8 p | 21 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn