intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản của Trung tâm Y tế huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

8
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản của Trung tâm Y tế huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh năm 2019- 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên toàn bộ sổ sách, báo cáo về hoạt động CSSKSS của TTYT huyện và các TYT xã thuộc huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản của Trung tâm Y tế huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh

  1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN LƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH NGUYỄN VĂN ĐIỆP1, NGUYỄN THU HIỀN2 1 Trung tâm Y tế huyện Lương Tài 2 Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Từ khóa: Hoạt động, chăm sóc sức khỏe Mục tiêu: Đánh giá thực trạng hoạt động sinh sản, trung tâm y tế, trạm y tế. chăm sóc sức khỏe sinh sản của Trung tâm Y tế SUMMARY huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh năm 2019- CURRENT STATUS OF REPRODUCTIVE 2020. HEALTH CARE ACTIVITIES OF LUONG TA Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô DISTRICT HEALTH CENTER, BAC NINH tả cắt ngang trên toàn bộ sổ sách, báo cáo về PROVINCE hoạt động CSSKSS của TTYT huyện và các Objective: To evaluate the current status of TYT xã thuộc huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. reproductive health care activities of Luong Tai Kết quả: Danh mục hoạt động chuyên môn district health center, Bac Ninh province in 2019- CSSKSS theo quy định của BYT được thực hiện 2020. tại TTYT huyện là 30/37 (81,1%); có 7/37 Study subjects and methods: A cross- (18,9%) danh mục không được thực hiện. Kết sectional descriptive study was conducted on all quả các hoạt động của chương trình CSSKSS reports about reproductive health care activities tại TTYT huyện được triển khai đạt theo quy of district health center and commune health định của Bộ Y tế; tuy nhiên, hoạt động khám stations (CHSs) in Luong Tai district, Bac Ninh chữa bệnh phát hiện viêm nhiễm đường sinh province in 2019 - 2020. dục chưa được thống kê. Tỉ lệ danh mục được Results: The categories of reproductive health thực hiện tại các TYT xã là 86,7% (13/15 danh care activities at district level by Ministry of Health mục). 100% TYT xã không triển khai tiêm vắc (MoH) regulation which was carried out at Lương xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh và phá thai bằng Tai district health center was 30/37 (81,1%); 7/37 hút chân không đến hết 7 tuần tuổi thai. Chỉ có (18,9%) categories was not carried out 8/37. The 50% TYT xã triển khai quy trình chăm sóc thiết results of reproductive health care activities at the yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh. Tỉ lệ TYT xã thực hiện district were implemented which was achieved theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ và with the MoH regulations. The proportion of tiêm Vitamin K1 cho trẻ sơ sinh đều đạt 21,4%; category was carried out at CHSs 86.7% (13/15 thực hiện hồi sức sơ sinh cơ bản là 42,9%. categories). 100.0% did not implement hepatitis B Kết luận: Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh vaccination for newborns and vacuum abortion sản của huyện Lương Tài đạt theo quy định của until the end of 7 weeks of gestation. Only 50% of Bộ Y tế; tuy nhiên việc thực hiện các hoạt động CHSs implemented essential maternal and liên quan đến đơn nguyên sơ sinh tại TTYT newborn care procedures. The proportion of huyện và ngay sau đẻ tại TYT xã còn chưa đạt. CHSs perform labor monitoring by labor chart Khuyến nghị: Cần phát triển đơn nguyên sơ and vitamin K1 injection for infants were 21.4%; sinh tại TTYT huyện và đẩy mạnh hoạt động về basic neonatal resuscitation 42.9%. hồi sức sơ sinh cơ bản tại TYT xã. Conclusion: Reproductive health care activities of Luong Tai district health center has achieved the regulations of the MoH; however, Chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn Điệp the activities related to neonatal unit at district Email: drnguyendiep77@gmail.com health centers and after giving birth at CHSs have Ngày nhận: 02/12/2021 not been achieved. Ngày phản biện: 07/01/2022 Recommendations: It is necessary to develop Ngày duyệt bài: 19/01/2022 a neonatal unit at district health centers and TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 85
  2. promote basic neonatal resuscitation activity at ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHSs. 1. Đối tượng nghiên cứu Keywords: Activities, reproductive health Báo cáo, sổ sách về hoạt động CSSKSS của care, district health center, commune health TTYT huyện Lương Tài và các TYT xã thuộc station. huyện Lương Tài. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Cùng với sự phát triển của hệ thống y tế, Từ 10/2020 - 10/2021 tại TTYT huyện Lương chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản Tài và các TYT xã, thị trấn thuộc huyện Lương (CSSKSS) ngày càng được nâng cao, nhiều tiến Tài, tỉnh Bắc Ninh. bộ về khoa học kỹ thuật được ứng dụng, đã 3. Phương pháp nghiên cứu đem lại kết quả to lớn cho công tác CSSKSS cho người dân. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, từ - Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên năm 2000 - 2017, tỉ số tử vong mẹ đã giảm cứu mô tả (hồi cứu). 38,0% trên toàn thế giới [10]. Kế hoạch hóa gia - Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu: Toàn bộ đình đang triển khai rộng khắp thế giới và có sổ sách, báo cáo về hoạt động CSSKSS của nhiều nước đã đạt được những thành tích đáng TTYT huyện và toàn bộ các TYT xã thuộc huyện kể, tỉ lệ gia tăng dân số chậm lại [8]. Việc sử Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh. dụng các biện pháp tránh thai đã tăng ổn định ở - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các nước đang phát triển và các nước phát số liệu thứ cấp. triển. Tại Việt Nam, các hoạt động CSSKSS 4. Biến số/chỉ số nghiên cứu cũng đạt được nhiều thành tựu: hệ thống - Kết quả thực hiện danh mục các hoạt động CSSKSS phát triển mạnh, tỉ số tử vong mẹ đã chuyên môn về CSSKSS theo quy định của Bộ giảm từ 200/100.000 trẻ đẻ sống xuống còn Y tế thực hiện tại TTYT huyện Lương Tài. 58,3/100.000 trẻ đẻ sống [7]. Tỉ lệ phụ nữ đẻ - Kết quả thực hiện các hoạt động của được cán bộ y tế đỡ đạt 97,0%. Tỉ lệ phụ nữ chương trình CSSKSS tại TTYT huyện. được khám thai ít nhất 3 lần trong thai kỳ là 89,0% [7]. Tử vong trẻ em dưới 1 tuổi giảm - Số lượng thực hiện hoạt động của chương nhanh còn 14,9/1.000 trẻ đẻ sống. Tỉ suất trẻ trình CSSKSS tại TTYT huyện. em chết dưới 5 tuổi giảm còn 22,1/1.000 trẻ đẻ - Hoạt động chỉ đạo, kiểm tra, giám sát sống. Tỉ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân ở trẻ < 5 chương trình CSSKSS của TTYT huyện. tuổi giảm còn 13,7% [1]. Tỉ lệ áp dụng biện pháp - Danh mục hoạt động chuyên môn về tránh thai hiện đại là 86,9% [1], [7]… Bên cạnh CSSKSS được thực hiện tại tuyến xã. những thành tựu đạt được thì thực tế cho thấy - Tỉ lệ thực hiện các hoạt động chăm sóc sức cơ sở vật chất và trình độ chuyên môn về khỏe sinh sản tại các TYT xã. CSSKSS của cán bộ y tế tuyến cơ sở còn yếu, - Tỉ lệ thực hiện các hoạt động chăm sóc trẻ việc quản lý thai nghén còn nhiều hạn chế. Tỷ lệ em và dinh dưỡng tại các TYT xã. phá thai, bao gồm cả phá thai ở thanh niên và vị 5. Tiêu chuẩn đánh giá một số biến số/chỉ thành niên còn cao [5]. Tỉ lệ hiện mắc viêm số nghiên cứu nhiễm đường sinh dục chiếm tương đối cao, dao động từ 40 - 80% theo từng nghiên cứu [9]. Căn cứ theo “Bảng kiểm tra công tác chăm Huyện Lương Tài là một huyện chiêm trũng của sóc sức khỏe sinh sản” của Bộ Y tế, ban hành tỉnh Bắc Ninh gồm có 14 đơn vị hành chính và theo Quyết định số 6230/QĐ-BYT[3]. 105.000 nhân khẩu. Câu hỏi đặt ra là thực trạng 6. Phương pháp xử lý số liệu hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản của Xử lý và phân tích số liệu theo phương pháp Trung tâm Y tế huyện Lương Tài hiện nay ra thống kê y tế và so sánh với tiêu chí quốc gia. sao? Đó là lý do chúng tôi tiến hành nghiên cứu 7. Đạo đức nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng hoạt Nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức - động chăm sóc sức khỏe sinh sản của Trung Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên chấp thuận tâm Y tế huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh năm và được sự đồng ý của Ban giám đốc - Trung 2019 - 2020. tâm Y tế huyện Lương Tài. 86 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Kết quả thực hiện danh mục các hoạt động chuyên môn về CSSKSS theo quy định của Bộ Y tế tại Trung tâm Y tế huyện Lương Tài STT Nội dung 2019 2020 Có Không Có Không theo thực theo thực QĐ BYT hiện QĐ BYT hiện 1 Có phòng khám CSSKSS thuộc khoa phòng khám x x 2 Khám và xử trí các bệnh thông thường ở trẻ em x x 3 Khám và tư vấn dinh dưỡng x x 4 Khám và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản (NKĐSS) /bệnh x x lây truyền qua đường tình dục 5 Tư vấn xét nghiệm sàng lọc HIV, viêm gan B, giang mai cho x x PNCT 6 Phá thai đến hết 9 tuần tuổi thai x x 7 Dịch vụ sức khỏe sinh sản thân thiện vị thành niên (gồm cả x x truyền thông, tư vấn, cung cấp biện pháp tránh thai, điều trị NKĐSS thông 8 Tư vấn và xử trí các rối loạn tiền mãn kinh và mãn kinh x x 9 Khám, tư vấn về SKSS nam giới x x 10 Siêu âm sàng lọc dị tật bào thai 11 Nghiệm pháp axit axetic/lugol x x 12 Thực hiện xét nghiệm tế bào học hoặc sinh học phân tử để x x phát hiện sớm tổn thương cổ tử cung (hoặc lấy bệnh phẩm gửi xét nghiệm) 13 Soi cổ tử cung x x 14 Đốt điện hoặc đốt laser hoặc áp lạnh cổ tử cung x x 15 Triệt sản nam x x 16 Triệt sản nữ x x 17 Mổ lấy thai x x 18 Mổ cắt tử cung cấp cứu x x 19 Mổ chửa ngoài tử cung x x 20 Truyền máu x x 21 Sử dụng MgSO4 trong dự phòng và điều trị tiền sản giật, sản x x giật 22 Thực hiện thường quy quy trình chuyên môn của Bộ Y tế về chăm x x sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ (>80% số ca đẻ thường) 23 Đơn nguyên sơ sinh triển khai được chăm sóc trẻ từ 1500g x x trở lên, không suy hô hấp nặng và có thể bú mẹ hoặc nuôi dưỡng qua đường tiêu hóa 24 Đơn nguyên sơ sinh điều trị được nhiễm khuẩn sơ sinh x x 25 Đơn nguyên sơ sinh triển khai chiếu đèn điều trị vàng da x x 26 Đơn nguyên sơ sinh sử dụng CPAP x x để điều trị suy hô hấp sơ sinh 27 Phá thai bằng phương pháp hút chân không x x đến hết 12 tuần tuổi thai 28 Tư vấn, xét nghiệm HIV cho PNCT và chuyển gửi PNCT x x có kết quả xét nghiệm sàng lọc HIV dương tính đến cơ sở chăm sóc, điều trị 29 Điều trị ARV cho PNCT HIV (+) trong giai đoạn chuyển dạ x x và điều trị dự phòng cho trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV 30 Chuyển gửi cặp mẹ nhiễm HIV/mẹ có kết quả sàng lọc HIV x x dương tính 31 Khám thai x x TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 87
  4. 32 Khám và điều trị viêm nhiễm phụ khoa x x 33 Tiêm thuốc tránh thai x x 34 Cấy thuốc tránh thai x x 35 Đặt/tháo dụng cụ tử cung x x 36 Xử trí các tai biến, tác dụng không mong muốn x x khi sử dụng các biện pháp tránh thai 37 Giám sát hỗ trợ chuyên môn cho tuyến xã x x Nhận xét: Số danh mục hoạt động chuyên môn CSSKSS theo quy định của BYT được thực hiện tại TTYT huyện là 30/37, chiếm 81,1%; số danh mục hoạt động chuyên môn không được thực hiện là 7/37, chiếm 18,9%. Bảng 2. Kết quả thực hiện các hoạt động của chương trình CSSKSS tại TTYT huyện Nội dung 2019 2020 SL % SL % Phụ nữ đẻ được quản lý thai 1794 100,0 1749 100,0 Phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ 1794 100,0 1749 100,0 Phụ nữ đẻ được khám thai 4 lần trở lên trong 3 thời kỳ 1703 94,9 1623 92,8 Phụ nữ đẻ được tiêm phòng uốn ván đủ liều 1794 100,0 1749 100,0 Phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc 1794 100,0 1749 100,0 Phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế 1792 99,9 1747 99,9% Phụ nữ được thực hiện thường quy Quy trình chuyên môn của BYT 1794 100,0 1749 100,0 về Chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ Số phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh (42 ngày) 1794 100,0 1749 100,0 Trẻ sơ sinh dưới 2500g 10 0,56 29 1,66 Suy dinh dưỡng trẻ
  5. Bảng 4. Danh mục hoạt động chuyên môn về CSSKSS được thực hiện tại tuyến xã Nội dung 2019 2020 SL % SL % Số xã khám và quản lý thai 14 100,0 14 100,0 Số xã tiêm vắc xin phòng uốn ván cho phụ nữ có thai 14 100,0 14 100,0 Số xã tư vấn, hướng dẫn sử dụng viên sắt/axit folic/viên đa vi chất 14 100,0 14 100,0 cho phụ nữ có thai Số xã thực hiện thường quy Quy trình chuyên môn của Bộ Y tế 14 100,0 14 100,0 về Chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh Số xã tiêm vắc xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh 0 0,0 0 0,0 Số xã có dịch vụ SKSS thân thiện với vị thành niên 14 100,0 14 100,0 Số xã khám và điều trị các bệnh thường gặp ở trẻ em 14 100,0 14 100,0 Số xã khám và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản thông thường 14 100,0 14 100,0 Số xã tiêm thuốc tránh thai 14 100,0 14 100,0 Số xã có triển khai đặt/tháo dụng cụ tử cung 14 100,0 14 100,0 Số xã có triển khai phá thai bằng phương pháp hút chân không 0 0,0 0 0,0 đến hết 7 tuần tuổi thai Số xã triển khai tư vấn về xét nghiệm HIV cho phụ nữ có thai 12 85,7 12 85,7 Số xã xét nghiệm protein nước tiểu cho phụ nữ có thai 14 100,0 14 100,0 Số xã siêu âm sản phụ khoa 14 100,0 14 100,0 Số xã có triển khai sàng lọc ung thư CTC bằng nghiệm pháp axit axetic/lugol; 14 100,0 14 100,0 lấy bệnh phẩm gửi tuyến trên Nhận xét: Tỉ lệ danh mục chuyên môn tại được thực hiện tại các TYT xã là 86,7% (13/15 danh mục). Toàn bộ 14 xã (100,0%) không triển khai tiêm vắc xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh và phá thai bằng hút chân không đến hết 7 tuần tuổi thai. Có 2/14 xã (14,3%) không triển khai tư vấn về xét nghiệm HIV cho phụ nữ có thai. Bảng 5. Tỉ lệ TYT xã triển khai hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản đạt tiêu chí BYT Công tác chăm sóc bà mẹ 2019 2020 SL % SL % Đạt tỉ lệ phụ nữ đẻ được quản lý thai (≥ 85%) 14 100,0 14 100,0 Đạt tỉ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trở lên trong 3 thời kỳ (≥ 80%) 14 100,0 14 100,0 Đạt tỉ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế chăm sóc (≥ 90%) 14 100,0 14 100,0 Đạt tỉ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế (đồng bằng ≥ 98%) 13 92,9 13 92,9 Đạt tỉ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh (42 ngày) (≥ 60%) 14 100,0 14 100,0 Đạt tỉ lệ phụ nữ đẻ được tiêm phòng UV đủ liều (≥ 90%) 14 100,0 14 100,0 Tư vấn, hướng dẫn, cung cấp viên sắt/axit folic/viên đa vi chất cho phụ nữ có thai 14 100,0 14 100,0 Tư vấn về xét nghiệm HIV cho phụ nữ có thai 14 100,0 14 100,0 Xét nghiệm protein nước tiểu cho phụ nữ có thai 14 100,0 14 100,0 Theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ 3 21,4 3 21,4 Triển khai quy trình chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ 7 50,0 7 50,0 Khám và điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản thông thường có kết hợp sàng lọc 10 71,4 11 78,6 ung thư cổ tử cung Cung cấp ít nhất 3 biện pháp tránh thai hiện đại 14 100,0 14 100,0 Nhận xét: Đa số các TYT xã đều thực hiện hoạt động CSSKSS đạt theo tiêu chí quy định của BYT. Tuy nhiên, vẫn còn 50% TYT xã không triển khai quy trình chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ và chỉ có 21,4% TYT xã theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 89
  6. Bảng 6. Tỉ lệ TYT xã triển khai hoạt động chăm sóc trẻ em và dinh dưỡng đạt tiêu chí BYT Công tác chăm sóc trẻ em và dinh dưỡng 2019 2020 SL % SL % Có góc sơ sinh được bố trí trong phòng đẻ 12 85,7 12 85,7 Chăm sóc trẻ trên 2000g không có suy hô hấp, bú được 13 92,9 13 92,9 Hồi sức sơ sinh cơ bản 6 42,9 6 42,9 Tiêm vitamin K1 cho trẻ sơ sinh 3 21,4 3 21,4 Tỉ lệ sơ sinh dưới < 2500g đạt chỉ tiêu kế hoạch năm 14 100,0 14 100,0 Tổ chức khám trẻ em 11 78,6 11 78,6 Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng 3 tháng 1 lần; trẻ bị SDD 14 100,0 14 100,0 theo dõi mỗi tháng 1 lần; trẻ 2 - 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng (≥ 95%) Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập theo quy 14 100,0 14 100,0 định của Bộ Y tế (≥ 95%) Tỷ lệ trẻ em từ 6 đến 36 tháng tuổi được uống vitamin A 2 lần/năm (đồng 14 100,0 14 100,0 bằng ≥ 95%) Nhận xét: Đa số TYT xã đều thực hiện các phụ nữ có thai được khám thai từ 3 lần trở lên hoạt động chăm sóc trẻ em và dinh dưỡng đạt năm 2015 là 92,7% và khám thai ≥ 4 lần đạt theo tiêu chí quy định của BYT; một số TYT xã năm 2015 là 18,7% [6]. Những kết quả này cũng hoạt động chưa đạt theo tiêu chí của BYT như tỉ góp phần khẳng định năng lực của cán bộ y tế lệ TYT xã triển khai tiêm vitamin K1 cho trẻ sơ tại TTYT huyện Lương Tài trong việc thực hiện sinh 21,4%; hồi sức sơ sinh cơ bản 42,9%. các dịch vụ CSSKSS. Riêng tỉ lệ trẻ em < 2 tuổi BÀN LUẬN SDD (thể thấp còi, nhẹ cân) được theo dõi tình Theo Quyết định số 6230/QĐ-BYT của Bộ Y trạng dinh dưỡng hằng tháng đạt 98,0% thì tế quy định có 37 danh mục hoạt động chuyên chưa đạt so với quy định mới của BYT là môn về CSSKSS tại y tế tuyến huyện [3]. Tuy 100,0% [4]. Hoạt động khám chữa bệnh phát nhiên, kết quả nghiên cứu cho thấy, TTYT hiện viêm nhiễm đường sinh dục tại TTYT huyện Lương Tài đã thực hiện được 30/37 danh huyện của cả 2 năm chưa được thống kê. Kết mục, chiếm tỉ lệ 81,1%. Còn 7/37 danh mục quả này phù hợp với thực tế địa bàn huyện chưa được thực hiện, chiếm tỉ lệ 18,9%. Thực Lương Tài, có nhiều công nhân từ các tỉnh về tế, những danh mục chưa hoạt động được (xây sinh sống nên việc quản lý hoạt động nạo phá dựng đơn nguyên sơ sinh) bị ảnh hưởng bởi thai cũng như viêm nhiễm đường sinh dục còn nhiều yếu tố như thiếu cơ sở vật chất, nhân lực nhiều bất cập và cần phải được cải thiện. Hoạt để triển khai trong khi có chính sách cho phép động chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chương trình “thông tuyến y tế tuyến tỉnh” làm cho lượng CSSKSS của huyện đã đạt đầy đủ (8/8 danh bệnh nhân sử dụng các dịch vụ này tại TTYT mục công việc) theo yêu cầu của Bộ Y tế và bao huyện sẽ kém đi. Đây là những thách thức đòi phủ cho toàn bộ tất cả các TYT xã. Tỉ lệ xã hỏi TTYT huyện Lương Tài cần có kế hoạch được tuyến huyện giám sát là 100,0%. Các hoạt phát triển, triển khai trong thời gian tới nhằm động kiểm tra giám sát có đầy đủ các kế hoạch, đảm bảo thực hiện đủ danh mục kỹ thuật theo báo cáo và giao ban. Đây có lẽ là yếu tố thuận phân tuyến về CSSKSS của BYT. lợi cho việc đảm bảo các kết quả hoạt động của Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy toàn bộ chương trình CSSKSS tại huyện Lương Tài như các hoạt động của chương trình CSSKSS tại đã trình bày ở bảng 2. TTYT huyện được triển khai theo quy chế của Tỉ lệ danh mục chuyên môn tại được thực Bộ Y tế đạt 100% như tỉ lệ phụ nữ đẻ được hiện tại các TYT xã là 86,7% (13/15 danh mục). quản lý thai; tỉ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 3 100% TYT xã không triển khai tiêm vắc xin viêm lần trở lên trong 3 thời kỳ; tỉ lệ phụ nữ đẻ và trẻ gan B cho trẻ sơ sinh và phá thai bằng hút chân sơ sinh được chăm sóc sau sinh. Tỉ lệ sử dụng không đến hết 7 tuần tuổi thai. Điều này hoàn biện pháp tránh thai 81,0%. Tỉ lệ suy dinh toàn phù hợp với thực tế phát triển trong lĩnh dưỡng cân nặng/tuổi trẻ < 5 tuổi 6,4%; tỉ lệ phụ vực sản phụ khoa và thực tế địa bàn nghiên nữ nhiễm HIV/AIDS là 0,21%. Kết quả này thấp cứu, viêm gan B cho trẻ sơ sinh được tiêm ngay hơn so với một số báo cáo trước. Tỉ lệ suy dinh sau sinh trong khi đó thì đa phần là các bà mẹ dưỡng nhẹ cân ở trẻ < 5 tuổi giảm còn 13,7% [1]; đẻ tại TTYT huyện và được tiêm ngay tại huyện; tỉ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng < 0,3% [7]; tỉ lệ còn vấn đề phá thai bằng hút chân không đến 90 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022
  7. hết 7 tuần tuổi thai thì hiện nay đã được thay chăm sóc thiết yếu bà mẹ, trẻ sơ sinh; 21,4% bằng phương pháp phá thai bằng thuốc theo TYT xã thực hiện theo dõi chuyển dạ bằng biểu hướng dẫn của Bộ Y tế [2] nhưng chưa được đồ chuyển dạ; 21,4% TYT xã thực hiện tiêm cập nhật vào danh mục theo quyết định Vitamin K1cho trẻ sơ sinh và 42,9% TYT xã 6230/QĐ-BYT [3]. Lý giải cho việc có 2/14 xã thực hiện hồi sức sơ sinh cơ bản 42,9%. (14,3%) không triển khai tư vấn về xét nghiệm KHUYẾN NGHỊ HIV cho phụ nữ có thai là do thực tế 2 xã này Cần phát triển đơn nguyên sơ sinh tại TTYT gồm 1 thị trấn là nơi xây dựng TTYT huyện và 1 huyện và đẩy mạnh hoạt động về hồi sức sơ xã nằm sát TTYT huyện. sinh cơ bản tại TYT xã. Đa số các TYT xã đều thực hiện hoạt động TÀI LIỆU THAM KHẢO CSSKSS đạt theo tiêu chí quy định của BYT. 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015). Báo cáo Tuy nhiên các hoạt động như theo dõi chuyển quốc gia kết quả 15 năm thực hiện các mục tiêu dạ bằng biểu đồ chuyển dạ (thực hiện ở 3/14 phát triển thiên niên kỷ của Việt Nam, Công ty xã); triển khai quy trình chăm sóc thiết yếu bà Cổ phần In và Thương mại Trường An, Hà Nội. mẹ, trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ (thực hiện 2. Bộ Y tế (2016). Hướng dẫn quốc gia về 7/14 xã); khám, điều trị nhiễm khuẩn đường sinh các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản, Ban sản thông thường có kết hợp sàng lọc ung thư hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT cổ tử cung (thực hiện 11/14 xã) chưa đạt theo ngày 29/07/2016, Bộ Y tế, Hà Nội. tiêu chí của BYT. Điều này phù hợp với thực tế 3. Bộ Y tế (2018). Quyết định số 6230/QĐ- địa bàn nghiên cứu và thực tế hoạt động tại TYT BYT về việc ban hành "Bảng kiểm tra công tác xã: do bệnh nhân không đẻ hoặc rất ít trường chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2018", Bộ Y hợp đẻ tại TYT xã. Địa bàn huyện có nhiều công tế, Hà Nội. nhân từ các khu công nghiệp và nhiều cơ sở y 4. Bộ Y tế (2019). Quyết định số 3779/QĐ- tế tư nhân, do đó rất khó quản lý hoạt động BYT về việc ban hành "Hướng dẫn thực hiện khám, điều trị nhiễm khuẩn đường sinh sản quản lý suy dinh dưỡng cấp tính ở trẻ em từ 0 thông thường nên số liệu quản lý được báo cáo đến 72 tháng tuổi", Bộ Y tế, Hà Nội. chỉ đạt 78,6% trong tổng số xã của toàn huyện. 5. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia 100% TYT xã đều thực hiện các hoạt động đình and Quỹ dân số liên hợp quốc (2011). chăm sóc trẻ em và dinh dưỡng đạt theo tiêu chí Nội dung chủ yếu về Chiến lược dân số và sức quy định của BYT [2] và đều đạt ≥ 95% như tiêm khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, chủng cho trẻ dưới 1 tuổi, trẻ dưới 2 tuổi được Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Hà theo dõi tăng trưởng; trẻ từ 6 - 36 tháng được Nội. uống vitamin A 2 lần/ năm. Một số hoạt động 6. Trần Minh Tuấn and Phạm Trung Kiên như thực hiện bố trí góc sơ sinh trong phòng đẻ, (2016). Thực trạng công tác chăm sóc sức khỏe tiêm vitamin K1 và hồi sức sơ sinh cơ bản chưa bà mẹ trẻ em tại huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn được thực hiện ở toàn bộ các TYT xã. giai đoạn 2011 - 2015, Tạp chí Y học Việt Nam, KẾT LUẬN tr. 85 - 93. Số danh mục hoạt động chuyên môn 7. Vụ Kế hoạch Tài chính - Bộ Y tế (2016). CSSKSS theo quy định của BYT được thực hiện Các mục tiêu phát triển bền vững liên quan đến tại TTYT huyện là 30/37, chiếm 81,1%; số danh y tế và sự gắn kết với kế hoạch 5 năm 2016 - mục không được thực hiện là 7/37, chiếm 2020 của ngành y tế, Bộ Y tế. 18,9%. Kết quả các hoạt động của chương trình 8. Department of Economic and Social CSSKSS tại huyện được triển khai đạt theo Affairs (2019). Family Planning and the 2030 quyết định của Bộ Y tế; tuy nhiên, hoạt động Agenda for Sustainable Development, khám chữa bệnh phát hiện viêm nhiễm đường Population Division, New York: United Nations. sinh dục tại TTYT huyện của cả 2 năm chưa 9. UNFPA (2012). Compendium of Research được thống kê. Tỉ lệ danh mục chuyên môn tại on Reproductive Health in Viet Nam for the được thực hiện tại các TYT xã là 86,7% (13/15 Period 2006-2010, UNFPA, Hà Nội. danh mục). Toàn bộ 14 xã (100,0%) không triển 10. World Health Organization (2019). khai: tiêm vắc xin viêm gan B cho trẻ sơ sinh và "Fact sheets: Maternal mortality", World Health phá thai bằng hút chân không đến hết 7 tuần Organization. tuổi thai. Chỉ có 50% TYT xã triển khai quy trình TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC SỐ 43 - THÁNG 2/2022 91
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2