intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng quản lý bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Trung tâm Y tế Gia Lộc, Hải Dương năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đái tháo đường là một bệnh mãn tính, chuyển hóa, đặc trưng bởi lượng glucose trong máu tăng cao, theo thời gian, dẫn đến tổn thương nghiêm trọng cho tim, mạch máu, mắt, thận và thần kinh. Bài viết trình bày thực trạng quản lý bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Trung tâm Y tế Gia Lộc, Hải Dương năm 2021.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng quản lý bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 tại Trung tâm Y tế Gia Lộc, Hải Dương năm 2021

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TUÝP 2 TẠI TRUNG TÂM Y TẾ GIA LỘC, HẢI DƯƠNG NĂM 2021 Trịnh Thanh Xuân1, Nguyễn Thế Anh2, Trịnh Đình Toán3, Vũ Quang Hưng1, Cáp Minh Đức1 TÓM TẮT 8 SUMMARY Mục tiêu: M tả thực trạng quản lý bệnh MANAGEMENT SITUATION OF TYPE nhân đái tháo đường tuýp 2. Đối tượng và 2 DIABETES PATIENTS AT GIA LOC phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu m tả cắt MEDICAL CENTER, HAI DUONG ngang tiến hành trên 356 bệnh nhân quản lý điều IN 2021 trị đái tháo đường tuýp 2 tại Trung tâm Y tế Gia Objectives: Describe the status of Lộc, Hải Dương. Kết quả: Tuổi trung bình của management of patients with type 2 diabetes. bệnh nhân là 52,5 ± 13,1 tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân Subjects and research methods: A cross- nam là 57,6%, nữ là 42,4%. Thời gian phát hiện sectional descriptive study conducted on 356 bệnh của bệnh nhân từ 1 đến < 2 năm chiếm tỷ lệ patients with type 2 diabetes management and cao nhất 44,7%. Tỷ lệ bệnh nhân mắc kèm bệnh treatment at Gia Loc medical center, Hai Duong. tăng huyết áp là 50,3%, rối loạn mỡ máu là Results: The mean age of the patients was 52.5 ± 28,4%. Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng của đái 13.1 years old. The rate of male patients was tháo đường là 21,3%. Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ 57.6%, female was 42.4%. The time of diagnosis chế độ ăn, hoạt động thể lực và tuân thủ thuốc from 1 to under 2 years accounted for the highest điều trị lần lượt là 68,0%; 53,9% và 70,8%. Tỷ lệ rate of 44.7%. The rate of patients with bệnh nhân có glucose máu và chỉ số HbA1c đạt hypertension was 50.3%, dyslipidemia was mục tiêu lần lượt là 73,6% và 64,9%. Kết luận 28.4%. The rate of patients with diabetes và kiến nghị: Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị complications was 21.3%. The percentage of còn thấp, cán bộ y tế cần tăng cường tư vấn để patients who adhere to the diet, physical activity nâng cao tỷ lệ bệnh nhân điều trị đạt mục tiêu and medication were 68.0%, 53.9% and 70.8% glucose máu l c đói và HbA1c. respectively. The percentage of patients with Từ khóa: ái tháo đường týp 2; Trung tâm Y fasting glycaemic control and HbA1c index tế Gia Lộc; Hải Dương. reaching the target was 73.6% and 64.9%, respectively. Conclusion and Recommendations: The rate of patients who adhere to treatment was still low, health workers 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng need to strengthen counseling to improve the 2 Bệnh viện Hữu Nghị, Hà Nội percentage of patients on treatment who reach the Trung tâm Y tế Gia Lộc, Hải Dương target fasting blood glucose and HbA1c. Chịu trách nhiệm chính: Cáp Minh ức Keywords: Type 2 diabetes; Gia Loc medical Email: minhduc.ydhp@gmail.com center, Hai Duong. Ngày nhận bài: 21.01.22 Ngày phản biện khoa học: 25.3.22 Ngày duyệt bài: 19.5.22 51
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ái tháo đường ( T ) là một bệnh mãn 2.1. Đối tượng nghiên cứu tính, chuyển hóa, đặc trưng bởi lượng ệnh nhân được chẩn đoán đái tháo glucose trong máu tăng cao, theo thời gian, đường tuýp 2 được quản lý điều trị tại Trung d n đến tổn thương nghiêm trọng cho tim, tâm Y tế Gia Lộc, Hải Dương. Tiêu chuẩn mạch máu, mắt, thận và thần kinh [1]. lựa chọn: ệnh nhân có hồ sơ bệnh án được Theo số liệu của Trung tâm kiểm soát và quản lý điều trị lần đầu tiên tại Trung tâm Y phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) năm tế Gia Lộc. Hồ sơ có đầy đủ th ng tin lưu 2021, 34,2 triệu người trưởng thành ở Mỹ trữ. Tiêu chuẩn loại trừ: ệnh nhân kh ng mắc bệnh T và 1/5 trong số họ kh ng biết đồng ý tham gia nghiên cứu. mình mắc bệnh. T là nguyên nhân gây tử 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu vong đứng hàng thứ bảy ở Hoa Kỳ, là Nghiên cứu được tiến hành tại Trung tâm nguyên nhân số 1 gây suy thận, cắt cụt chi Y tế Gia Lộc, Hải Dương trong khoảng thời dưới và mù lòa ở người trưởng thành. Trong gian từ tháng 01/2021 -11/2021. 20 năm qua, số người lớn được chẩn đoán 2.3. Phương pháp nghiên cứu mắc bệnh T đã tăng hơn gấp đ i [2]. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu m tả Tại Việt Nam, theo kết quả điều tra quốc cắt ngang. gia yếu tố nguy cơ bệnh kh ng lây nhiễm tại Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: Việt Nam năm 2015 (STEPS 2015), tỷ lệ Cỡ m u: Áp dụng c ng thức tính cỡ m u mắc bệnh T ở người trưởng thành từ 18 - ước lượng cho một tỷ lệ trong một quần thể 69 tuổi là 4,1%. Tuy nhiên, chỉ có 28,9% (sử dụng phần mềm OpenEpi): n = người mắc bệnh được quản lý, có nghĩa là [DEFF*Np(1-p)]/ [(d2/Z21-α/2*(N-1)+p*(1- hầu hết người mắc căn bệnh này (hơn 70%) p)] kh ng được điều trị [3]. Trong đó: N là quần thể từ đó chọn m u Trung tâm y tế huyện Gia Lộc, Hải nghiên cứu, là tổng số bệnh nhân được quản Dương hiện nay đang quản lý điều trị cho lý điều trị tính đến tháng 10/2020 là 1936 1936 người bị bệnh T tuýp 2. ệnh nhân người. p là khảo sát trước điều tra cho thấy tỷ phát hiện bệnh và đăng kí điều trị tại Trung lệ kiểm soát đường máu đạt 50%. D là sai số tâm có xu hướng gia tăng, hàng năm có từ tuyệt đối (lấy d = 5%). DEFF là hệ số thiết 120 đến 150 bệnh nhân được quản lý mới. kế = 1. Mức ý nghĩa 95%, Z1-α/2 = 1,96. n là Việc quản lý điều trị T tại tuyến huyện là cỡ m u nghiên cứu tối thiểu. Tính được cỡ nhu cầu thiết yếu và đáp ứng chăm sóc tại m u n = 312 bệnh nhân, thực tế triển khai tuyến y tế cơ sở, giảm chi phí đi lại cho nghiên cứu trên 356 bệnh nhân. người bệnh. Vấn đề đặt ra là c ng tác quản lý Phương pháp chọn m u: Trung bình mỗi điều trị bệnh nhân T tuýp 2 tại Trung tâm năm có từ 120 đến 150 bệnh nhân được quản Y tế huyện Gia Lộc như thế nào? ể có căn lý mới. Ch ng t i áp dụng phương pháp chọn cứ quản lý tốt hơn cho bệnh nhân trong thời m u thuận tiện, nghiên cứu toàn bộ bệnh gian tiếp theo, ch ng t i tiến hành nghiên nhân được quản lý mới từ năm 2018 đến hết cứu đề này nhằm m tả thực trạng quản lý năm 2020, thực tế ch ng t i nghiên cứu 356 điều trị bệnh nhân T tuýp 2 tại Trung tâm hồ sơ th a mãn tiêu chuẩn nghiên cứu Y tế huyện Gia Lộc, Hải Dương. 52
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu điều trị đái tháo đường typ 2‖ của ộ Y tế ao gồm tuổi, giới, thời gian phát hiện ban hành kèm theo Quyết định số 5481/Q - bệnh, bệnh lý mắc kèm, biến chứng của BYT ngày 30/12/2020 [4]. bệnh, tuân thủ chế độ ăn, hoạt động thể lực, 2.6. Phương pháp xử lý số liệu tuân thủ thuốc điều trị, chỉ số glucose máu Số liệu được nhập, xử lý bằng phần mềm l c đói, chỉ số HbA1c. SPSS 22.0. Sử dụng thống kê m tả tính tần 2.5. Công cụ và phương pháp thu thập số, tỷ lệ %, giá trị lớn nhất, giá trị nh nhất, thông tin độ lệch chuẩn. C ng cụ thu thập số liệu gồm 3 phần: 2.7. Đạo đức nghiên cứu Phiếu thu thập th ng tin bệnh nhân, bảng Nghiên cứu được sự đồng ý của lãnh đạo kiểm thăm khám và trích lục hồ sơ bệnh án Trung tâm Y tế Gia Lộc, Hải Dương. ệnh theo m u thiết kế sẵn. Số liệu được thu thập nhân được giải thích về mục đích nghiên cứu qua trích lục từ hồ sơ bệnh án. và tự nguyên tham gia vào nghiên cứu. Tiêu chuẩn đánh giá: Tiêu chuẩn chấn Th ng tin của bệnh nhân được bảo mật, chỉ đoán T theo ―Hướng d n chẩn đoán và phục vụ cho mục đích nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi, giới (n = 356) Giới tính Nam Nữ Tổng Nhóm tuổi n % n % n % < 40 23 6,5 25 7,0 48 13,5 40 - 49 70 19,7 38 10,7 108 30,3 50 - 59 57 16,0 42 11,8 99 27,8 60 - 69 33 9,3 27 7,6 60 16,9 ≥ 70 22 6,2 19 5,3 41 11,5 Tổng 205 57,6 151 42,4 356 100 ± SD 53,4 ± 12,5 52,9 ± 13,9 52,5 ± 13,1 Min - Max 14 - 86 19 - 86 14 - 86 Nhận xét: ệnh nhân ở nhóm tuổi 50 - 59 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (27,8%), thấp nhất là nhóm tuổi ≥ 70 tuổi (11,5%). Tuổi trung bình của bệnh nhân là 52,5 ± 13,1 tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân nam là 57,6%, nữ là 42,4%. Bảng 2. Phân bố bệnh nhân theo tiền sử gia đình, thời gian phát hiện bệnh, bệnh lý mắc kèm và biến chứng của bệnh Số lượng Tỷ lệ Nội dung (n) (%) Gia đình có người mắc đái tháo Có 202 56,7 đường (n = 356) Không 154 43,3 Thời gian phát hiện bệnh của bệnh < 1 năm 113 31,7 53
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG nhân (n = 356) 1 đến < 2 năm 159 44,7 2 đến ≤ 3 năm 84 23,6 Tăng huyết áp 179 50,3 ệnh lý mắc kèm của bệnh nhân Rối loạn mỡ máu 101 28,4 (n = 356) ệnh thận 24 6,7 ệnh gout 14 3,9 iến chứng của đái tháo đường Có biến chứng 76 21,3 (n = 356) Chưa có biến chứng 280 78,7 Suy thận 29 38,2 au thắt ngực 18 23,7 Tổn thương thần kinh ngoại vi 13 17,1 Phân loại biến chứng Tổn thương đáy mắt 9 11,9 (n = 76) Loét bàn chân 3 3,9 ột quỵ 2 2,6 Khác 2 2,6 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân gia đình có người mắc T là 56,7%. Thời gian phát hiện bệnh của bệnh nhân từ 1 đến < 2 năm chiếm tỷ lệ cao nhất 44,7%. 50,3% bệnh nhân mắc kèm bệnh tăng huyết áp, 28,4% mắc kèm bệnh rối loạn mỡ máu. Tỷ lệ bệnh nhân có biến chứng của T là 21,3%, trong đó biến chứng suy thận là 38,2%, đau thắt ngực 23,7%. Hình 1. Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ điều trị (n = 356) Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn, hoạt động thể lực và tuân thủ thuốc điều trị lần lượt là 68,0%; 53,9% và 70,8%. 54
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3. Tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát đường máu lúc đói và HbA1c đạt mục tiêu (n = 356) Nội dung Số lượng (n) Tỷ lệ (%) ạt mục tiêu 262 73,6 Glucose máu l c đói (4,4 < ường huyết < 7,2) (mmol/l) Kh ng đạt mục tiêu 94 26,4 ( ường huyết ≥ 7,2) ạt mục tiêu (HbA1c < 7) 231 64,9 HbA1c (%) Kh ng đạt mục tiêu (HbA1c ≥ 7) 125 35,1 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có glucose máu l c đói và chỉ số HbA1c đạt mục tiêu lần lượt là 73,6% và 64,9%.. IV. BÀN LUẬN Chiểu, Kinh M n cho thấy tỷ lệ bệnh nhân Nghiên cứu tiến hành ph ng vấn và trích nam là 53,0%, bệnh nhân nữ là 47,0% [6]. lục hồ sơ bệnh án của 356 bệnh nhân T Kết quả nghiên cứu ghi nhận tăng huyết tuýp 2 đang được quản lý điều trị tại Trung áp và rối loạn mỡ máu là hai bệnh mắc kèm tâm Y tế Gia Lộc cho thấy tuổi trung bình có tỷ lệ cao nhất. Tỷ lệ bệnh nhân mắc kèm của bệnh nhân là 52,5 ± 13,1 tuổi, tuổi thấp tăng huyết áp là 50,3%, tương đồng với kết nhất là 14 tuổi, cao nhất là 86 tuổi, bệnh quả nghiên cứu tại ệnh viện đa khoa quận nhân ở nhóm tuổi 50 - 59 tuổi chiếm tỷ lệ Lê Chân, thành phố Hải Phòng năm 2019 cao nhất (27,8%). Nghiên cứu tại ệnh viện (68,6%) [5]. iều này c ng phù hợp với y đa khoa quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng văn cho rằng T và tăng huyết áp là hai năm 2019 cho thấy tuổi trung bình của bệnh bệnh thường đồng hành với nhau. Tỷ lệ bệnh nhân là 66,2 ± 8,7 tuổi, bệnh nhân trẻ nhất 27 nhân có rối loạn mỡ máu là 28,4%, thấp hơn tuổi và bệnh nhân cao tuổi nhất là 87 tuổi, kết quả nghiên cứu của Viên Quang Mai và bệnh nhân trên 50 tuổi chiếm tỷ lệ 96,6% [5]. cộng sự tại 60 th n/tổ thuộc 30 xã/phường Nghiên cứu của tác giả V Thị Nga tại ệnh thuộc tỉnh Khánh Hòa năm 2017, tỷ lệ này là viện a khoa Nhị Chiểu, Kinh M n, Hải 79,4% [8]. Nghiên cứu tại Trung tâm Y tế dự Dương năm 2018, bệnh nhân có tuổi trung phòng tỉnh Thái ình c ng cho thấy có bình là 64,4 ± 10,6 tuổi và bệnh nhân trên 50 69,4% bệnh nhân T có rối loạn mỡ máu tuổi chiếm tỷ lệ 94,2% [6]. Kết quả nghiên [9]. Do đó, việc kiểm soát rối loạn mỡ máu ở cứu của ch ng t i cho thấy tỷ lệ bệnh nhân bệnh nhân T là rất quan trọng và là một nam cao hơn nữ (57,6% so với 42,4%), kết trong những mục tiêu điều trị bệnh [4]. quả này phù hợp với nghiên cứu tại các tỉnh Tuân thủ dùng thuốc điều trị được đánh miền n i phía ắc tỷ lệ bệnh nhân nam giá theo c ng cụ Morisky với 8 câu h i, kết (52,2%) cao hơn bệnh nhân nữ (47,8%) [7]; quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ thuốc nghiên cứu tại ệnh viện a khoa Nhị điều trị là 70,8%. Kết quả này thấp hơn kết quả nghiên cứu tại các phòng khám sức kh e 55
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG ban đầu ở Malaysia, 74% bệnh nhân tuân thủ kèm theo… Kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân dùng thuốc [10], cao hơn kết quả nghiên cứu kiểm soát đường máu l c đói đạt mục tiêu là tại Viện Khoa học Y tế Rawal, Islamabad, 73,6%. Chỉ số HbA1c được coi là chỉ số Pakistan năm 2014 - 2015, tỷ lệ tuân thủ ―vàng‖ đánh giá mức độ ổn định đường thuốc điều trị là 38,0% [11]. Chế độ ăn là huyết của người bệnh trong suốt khoảng thời vấn đề rất quan trọng trong điều trị bệnh với gian từ 2 - 3 tháng. Duy trì chỉ số HbA1c mục đích nhằm đảm bảo cung cấp đủ dinh dưới 7,0% gi p giảm đáng kể tỉ lệ xuất hiện dưỡng, cân bằng đủ cả về số lượng và chất các biến chứng trên tim, thận, mắt, thần kinh, lượng để có thể kiểm soát tốt đường huyết, mạch máu ngoại vi… Kết quả cho thấy tỷ lệ duy trì cân nặng hợp lý [4]. Kết quả nghiên bệnh nhân có chỉ số HbA1c đạt mục tiêu là cứu của ch ng t i cho thấy có 68,0% bệnh 64,9%. Kết quả nghiên cứu của ch ng t i cao nhân tủ thủ khía cạnh này, tỷ lệ này cao hơn hơn kết quả nghiên cứu của tác giả Dương so với kết quả nghiên cứu tại ệnh viện đa Thị Hương và cộng sự (2019) tại ệnh viện khoa quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng đa khoa quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng, năm 2019 (62,2%) [5]. Nhưng nhìn chung, tỷ tỷ lệ bệnh nhân kiểm soát đường huyết và có lệ tuân thủ chế độ ăn ở mức thấp, điều này có chỉ số HbA1c đạt mục tiêu lần lượt là 58,2% thể được giải thích là do thói quen ăn uống và 55,6% [5]. của người Việt - ăn cùng các thành viên khác trong gia đình nên rất khó thay đổi chế độ, V. KẾT LUẬN khẩu phần ăn. ên cạnh tuân thủ điều trị Nghiên cứu tiến hành trên 356 bệnh nhân thuốc, thực hiện chế độ ăn bệnh lý thì hoạt đái tháo đường tuýp 2 đang được quản lý động thể lực đóng vai trò rất quan trọng điều trị tại Trung tâm Y tế Gia Lộc, Hải trong quản lý bệnh. Hoạt động thể lực đều Dương, kết quả nghiên cứu cho thấy thời đặn gi p cho bệnh nhân T kiểm soát cân gian phát hiện bệnh của bệnh nhân từ 1 đến < 2 năm chiếm tỷ lệ cao nhất 44,7%. Tỷ lệ nặng, cân bằng nồng độ glucose máu, kiểm bệnh nhân mắc kèm bệnh tăng huyết áp là soát huyết áp, giảm nguy cơ đột quỵ [4]. 50,3%, rối loạn mỡ máu là 28,4%. Tỷ lệ Nghiên cứu của ch ng t i cho thấy chỉ có bệnh nhân có biến chứng của bệnh là 21,3%. 53,9% bệnh nhân tuân thủ hoạt động thể lực, Tỷ lệ bệnh nhân tuân thủ chế độ ăn, hoạt tỷ lệ này trong nghiên cứu tại ệnh viện đa động thể lực và tuân thủ thuốc điều trị lần khoa quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng lượt là 68,0%; 53,9% và 70,8%. Tỷ lệ bệnh năm 2019 là 72,7% [5]. nhân có glucose máu và chỉ số HbA1c đạt Mục tiêu điều trị là kiểm soát đường huyết mục tiêu lần lượt là 73,6% và 64,9%. Tỷ lệ an toàn và hợp lý nhất cho mỗi bệnh nhân bệnh nhân tuân thủ điều trị còn thấp, cán bộ đồng thời ngăn chặn và kiểm soát tốt các y tế cần tăng cường tư vấn để nâng cao tỷ lệ biến chứng của bệnh. Việc kiểm soát glucose bệnh nhân điều trị đạt mục tiêu glucose máu máu phụ thuộc và một số yếu tố như: Chế độ và HbA1c. ăn và luyện tập hợp lý, tuân thủ điều trị, bệnh 56
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lê Xuân Thủy, Thực trạng bệnh đái tháo 1. WHO, Diabetes. Access date 15/03/2022, đường týp 2, tiền đái tháo đường và một số available at https://www.who.int/health- yếu tố liên quan ở người 30 - 69 tuổi tại các topics/diabetes#tab=tab_1. tỉnh miền n i phía ắc năm 2013. Luận văn 2. Centers for Disease Control and Prevention, Thạc sỹ Y tế c ng cộng. Trường ại học Y Diabetes. Access date 24/01/2022, available Dược Hải Phòng. 2013. at 8. Viên Quang Mai, Nguyễn Văn Đạt, Phạm https://www.cdc.gov/diabetes/basics/diabetes. Thị Phương Thuý và cộng sự, Tỷ lệ và các html. 2021. yếu tố liên quan đến rối loạn lipid máu ở 3. Ministry of Health - General Department of người ≥ 45 tuổi bị đái tháo đường týp 2 và Preventive Medicine, National survey on the tiền đái tháo đường mới được phát hiện tại risk factors of non-communicable diseases tỉnh Khánh Hòa. Tạp chí Y học dự phòng. (STEPS) Viet Nam. 2015. 2017. 27 (8): p. 288. 4. Bộ Y tế, Quyết định số 5481/Q - YT của ộ 9. Vũ Đình Triển, Nguyễn Văn Thơm, Đặng trưởng ộ Y tế ngày 30/12/2020 về việc ban Bích Thuỷ, ặc điểm rối loạn lipid máu ở hành tài liệu chuyên m n ―Hướng d n chẩn người bệnh đái tháo đường týp 2 điều trị tại đoán và điều trị đái tháo đường typ 2‖. Hà Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Thái ình. Tạp Nội. 2020. chí Y học dự phòng. 2015. XXV (8): p. 349. 5. Dương Thị Hương, Lê Trần Tuấn Anh, 10. Ahmad NS, Ramli A, Islahudin F and et al, Nguyễn Việt Hả và cộng sự, Thực trạng Medication adherence in patients with type 2 quản lý bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đang diabetes mellitus treated at primary health điều trị tại ệnh viện a khoa Lê Chân, Hải clinics in Malaysia. Patient Prefer Adherence. Phòng năm 2019. Tạp chí Y học dự phòng. 2013. 7: p. 525 - 530. 2021. 31 (1): p. 164 - 173. 11. Shams N, Amjad S, Kumar N and et al, 6. Vũ Thị Nga, Thực trạng quản lý, điều trị bệnh Drug Non-Adherence In Type 2 Diabetes nhân đái thái đường týp II tại bệnh viên a Mellitus; Predictors And Associations. J Ayub khoa Nhị Chiểu, Kinh M n, Hải Dương năm Med Coll Abbottabad. 2016. 28 (2): p. 302 - 2018. Luận văn chuyên khoa II, Trường ại 307. học Y Dược Hải Phòng. 2018. 57
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2