Thực trạng thừa cân béo phì ở học sinh tại một số trường trung học phổ thông thành phố Hà Nội năm 2019
lượt xem 1
download
Nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu: Xác định tỷ lệ thừa cân béo phì và phân tích một số yếu tố liên quan ở học sinh tại một số trường trung học phổ thông trên địa bàn Hà Nội năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng thừa cân béo phì ở học sinh tại một số trường trung học phổ thông thành phố Hà Nội năm 2019
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC THỰC TRẠNG THỪA CÂN BÉO PHÌ Ở HỌC SINH TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019 Nguyễn Hoài Vũ1, Đặng Quang Tân2, Đỗ Hải yến2, Trương Thị Thùy Dương3, Lê Thị Hương2 TÓM TẮT obesity. Children who frequently had sweet foods, soft Thừa cân - béo phì (TCBP) làm tăng nguy cơ mắc các drinks, energy drinks, bubble tea, fast foods are more vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, đặc biệt là ở lứa tuổi học likely to be overweight or obesity. Grilling or frying meats sinh nói chung và học sinh trung học phổ thông (THPT) had higher risk of overweight and obesity than boiling. nói riêng. Nghiên cứu này được tiến hành với mục tiêu: Children who had less than 60 minutes of sports or exercise Xác định tỷ lệ thừa cân béo phì và phân tích một số yếu tố a day were more likely to be overweight or obesity. liên quan ở học sinh tại một số trường trung học phổ thông Keywords: Overweight and obesity, high school, trên địa bàn Hà Nội năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Hanoi. Mô tả cắt ngang trên 400 học sinh tại 4 trường. Kết quả: Tỷ lệ thừa cân và béo phì ở học sinh một số trường THPT trên I. ĐẶT VẤN ĐỀ địa bàn Hà Nội lần lượt là 16,5% và 3,5%, trong đó tỷ lệ Béo phì hiện nay được coi là một bệnh có thể phòng TCBP ở khu vực nội thành cao hơn khu vực ngoại thành, ngừa được bằng lối sống và chế độ ăn uống lành mạnh. ở trẻ nam cao hơn trẻ nữ, sở thích đối với nước ngọt có gas Béo phì làm gia tăng tỷ lệ mắc bệnh không lây nhiễm và và đồ ăn nhanh làm tăng nguy cơ TCBP, thích ăn các loại để lại hậu quả nặng nề thậm chí tử vong. Béo phì ở người rau và hoa quả làm giảm nguy cơ TCBP, thường xuyên lớn làm tăng nguy cơ mắc đái tháo đường type 2 (ĐTĐ tiêu thụ đồ ăn ngọt, nước ngọt, đồ ăn nhanh, ít tham gia thể type 2), tăng huyết áp (THA), bệnh mạch vành, đột quỵ, dục thể thao làm tăng nguy cơ TCBP. một số loại ung thư, ngừng thở khi ngủ, viêm xương khớp Từ khóa: Thừa cân béo phì, trung học phổ thông, và ảnh hưởng xấu đến khả năng sinh sản. TCBP ở trẻ em Hà Nội. gây nhiều ảnh hưởng xấu và làm tăng nguy cơ béo phì khi trưởng thành. Trẻ TCBP có nguy cơ mắc các vấn đề sức ABSTRACT khỏe nghiêm trọng bao gồm ĐTĐ type 2, THA, hen suyễn OVERWEIGHT AND OBESITY AMONG và các vấn đề hô hấp, rối loạn giấc ngủ, bệnh về gan và STUDENTS IN SOME HIGH SCHOOLS IN các vấn đề tâm lý như trầm cảm, tự ti [1]. Tỷ lệ TCBP trên HANOI 2019 thế giới đang ngày một gia tăng. Tỷ lệ TCBP ở châu Mỹ là The objective of this research is to determine the 61,1%, châu Âu là 54,8%, đông Địa Trung Hải là 46,0%, prevalence of overweight and obesity and some associated châu Phi là 26,9%, Đông Nam Á là 13,7%, Tây Thái Bình factors among students in some high schools in Hanoi Dương là 25,4% [2]. Nghiên cứu tại Hoa Kỳ cho thấy tỷ lệ 2019. Results: The prevalence of overweight and obesity TCBP ở trẻ em là 18,5% [3], ở Trung Quốc tỷ lệ TCBP ở were 16.5% and 3.5%, respectively, higher in boys than trẻ em là 14,4% [4], ở khu vực Mỹ Latinh tỷ lệ này là 20- girls. The urban area had higher prevalence of overweight 25% [5]. Tại Việt Nam, nghiên cứu cho thấy tỷ lệ TCBP ở and obesity than rural area. Children who had preference người trưởng thành khu vực Hà Nội là 14,88% [6], ở học towards carbonated soft drinks or fast food were more sinh tiểu học là 28,1% [7], nghiên cứu ở học sinh THPT tại likely to be overweight or obesity while children who liked Hà Nội năm 2015 cho thấy tỷ lệ TCBP là 7,8% [8]. Tỷ lệ vegetables and fruits were less likely to be overweight or TCBP đang ngày một gia tăng và trở thành vấn đề nghiêm 1. Bệnh viện Kiến An, Hải Phòng 2. Trường Đại học Y Hà Nội 3. Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Ngày nhận bài: 20/08/2019 Ngày phản biện: 26/08/2019 Ngày duyệt đăng: 03/09/2019 95 SỐ 5 (52) - Tháng 09-10/2019 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 trọng đối với cả những nước phát triển và đang phát triển, lệ tính được cỡ mẫu n=181, cộng thêm 10% bỏ cuộc và tập trung cao ở khu vực thành thị, làm gia tăng gánh nặng làm tròn được cỡ mẫu là 200 học sinh cho mỗi khu vực nội bệnh tật cho cả người lớn và trẻ em, cả nam giới và nữ thành và ngoại thành, tổng số mẫu điều tra là 400 học sinh. giới. Hiện nay đã có nhiều nghiên cứu về TCBP, tuy nhiên Cách chọn mẫu: Nhiều giai đoạn. Chọn ngẫu nhiên 2 những nghiên cứu về TCBP ở học sinh THPT trên địa bàn quận nội thành và 2 huyện ngoại thành thành phố Hà Nội, Hà Nội vẫn còn hạn chế. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên mỗi quận huyện chọn ngẫu nhiên 1 trường THPT, mỗi cứu này với mục tiêu: trường THPT chọn ngẫu nhiên 100 học sinh vào nghiên cứu. Xác định tỷ lệ thừa cân béo phì và phân tích một số Phương pháp thu thập thông tin: Phỏng vấn bằng bộ yếu tố liên quan ở học sinh tại một số trường trung học phổ câu hỏi, kết hợp cân và đo và tính toán chỉ số khối cơ thể. thông trên địa bàn Hà Nội năm 2019. Cách đánh giá: Kiến thức của trẻ được đánh giá bằng bộ câu hỏi, đánh giá trẻ có kiến thức khi trả lời đúng tối II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP thiểu 50%. Thời gian và địa điểm: Từ tháng 03/2019 đến tháng Đánh giá tình trạng TCBP của học sinh theo tiêu 09/2019 tại 4 trường THPT thuộc 2 quận (THPT Thăng chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới, sử dụng chỉ số khối Long quận Hai Bà Trưng và THPT Cầu Giấy quận Cầu cơ thể (BMI) theo tuổi, trẻ thừa cân khi BMI theo tuổi > Giấy) và 2 huyện (THPT Quảng Oai huyện Ba Vì và +1SD, trẻ béo phì khi BMI theo tuổi > +2SD [1]. THPT Ngọc Hồi huyện Thanh Trì). Phân tích thống kê: Số liệu được làm sạch và nhập Đối tượng nghiên cứu: Học sinh đang học tại các bằng phần mềm Epidata 3.1. Các phân tích sẽ được thực trường THPT trên. hiện bằng phần mềm SPSS 25. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Đạo đức trong nghiên cứu: Đối tượng được giải thích Cỡ mẫu và chọn mẫu: Chọn ngẫu nhiên 2 quận về mục đích nghiên cứu và tự nguyện tham gia. Các thông nội thành và 2 huyện ngoại thành thành phố Hà Nội vào tin thu thập chỉ phục vụ nghiên cứu và được giữ bí mật. nghiên cứu (quận Hai Bà Trưng, quận Cầu Giấy, huyện Ba Vì và huyện Thanh Trì được chọn). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ 1. Thông tin chung về đối tượng Bảng 1: Phân bố trẻ theo giới và khu vực Ngoại thành Nội thành Chung Giới n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Nam 102 51,0% 105 52,5% 207 51,7% Nữ 98 49,0% 95 47,5% 193 48,3% Tổng 200 100% 200 100% 400 100% Tỷ lệ trẻ theo giới đồng đều giữa khu vực nội thành và ngoại thành, tỷ lệ trẻ nam cao hơn trẻ nữ, tỷ lệ chung là 51,7% trẻ nam và 48,3% trẻ nữ. Bảng 2: Phân bố trẻ theo giới và tuổi 15 tuổi 16 tuổi 17 tuổi Giới n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Nam 69 56,1% 68 47,2% 70 52,6% Nữ 54 43,9% 76 52,8% 63 47,4% Tổng 123 100% 144 100% 133 100% 96 SỐ 5 (52) - Tháng 09-10/2019 Website: yhoccongdong.vn
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Phân bố trẻ theo giới chưa đồng đều giữa các nhóm (47,2%) thấp hơn trẻ nữ (52,8%). tuổi. Ở nhóm trẻ 15 và 17 tuổi, trẻ nam chiếm tỷ lệ cao 2. Thực trạng thừa cân béo phì ở học sinh hơn (56,1% và 53,6%). Ở nhóm trẻ 16 tuổi, tỷ lệ trẻ nam Bảng 3: Tỷ lệ TCBP theo khu vực Ngoại thành Nội thành Chung TCBP n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % Thừa cân 19 9,5% 47 23,5% 66 16,5% Béo phì 2 1,0% 12 6,0% 14 3,5% p (c2 test): p
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 Trẻ thích uống nước ngọt có gas có nguy cơ TCBP thích ăn rau, trái cây có nguy cơ TCBP bằng 0,6 lần trẻ gấp 1,7 lần trẻ không có sở thích này, trẻ thích ăn thức ăn không thích ăn. Chưa tìm ra mối liên quan giữa sở thích ăn nhanh có nguy cơ TCBP gấp 1,8 lần trẻ không thích, trẻ các loại thịt và TCBP. Bảng 6: Tần suất tiêu thụ một số loại đồ ăn ngọt và TCBP TCBP OR Đồ ăn (95% CI) Có Không ≥4 lần/ tuần 9 14 2,8 Bánh rán (1,15-6,66)
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 8: Tần suất tiêu thụ một số loại đồ ăn nhanh và TCBP TCBP OR Đồ ăn nhanh Có Không (95% CI) ≥4 lần/ tuần 15 29 2,3 Xúc xích
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2019 Trẻ có thời gian hoạt động thể thể dục thể thao ít hơn cho kết quả trẻ thích ăn đồ ngọt, thức ăn giàu chất béo, ít 60 phút mỗi ngày có nguy cơ TCBP bằng 2,3 lần những trẻ ăn rau và hoa quả có nguy cơ TCBP cao hơn [9]. tham gia từ 60 phút trở lên mỗi ngày. Cách chế biến thức ăn cũng liên quan đến TCBP, trong đó chế biến thịt bằng phương pháp rán/quay có nguy IV. BÀN LUẬN cơ TCBP bằng 2,1 lần chế biến thịt bằng phương pháp Nghiên cứu được thực hiện trên 496 học sinh THPT luộc. Dầu thực vật và mỡ động vật cung cấp năng lượng cho thấy tỷ lệ TCBP ở hai khu vực nội thành và ngoại đồng thời hỗ trợ hấp thu các vitamin tan trong dầu như thành có sự khác biệt rõ rệt, trong đó ở khu vực nội thành vitamin A, D, E, K, tuy nhiên tiêu thụ quá nhiều dầu mỡ tỷ lệ thừa cân là 23,5%, tỷ lệ béo phì là 6,0% cao hơn khu làm tăng nguy cơ TCBP. Chế biến thịt bằng phương pháp vực ngoại thành (9,5% và 1,0%), sự khác biệt có ý nghĩa quay hoặc rán sử dụng nhiều dầu, muối và các loại gia vị, thống kê với p
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Thi Thơ, Nguyễn Nhật Cảm, Nguyễn Thị Kiều Anh; Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu năng lượng trường diễn, thừa cân- béo phì ở người trưởng thành tại Hà nội, năm 2016; Tạp chí Y học Dự phòng 2017; 27(6): 207. 2. Đan Thị Lan Hương Hoàng Đức Hạnh; Thực trạng thừa cân béo phì của học sinh tiểu học trên địa bàn Hà Nội năm 2013; Tạp chí Y học Dự phòng 2015; 25 (4): 40. 3. Lê Thị Thu Hà, Nguyễn Thanh Hà, Lưu Quốc Toản; Tình trạng dinh dưỡng của học sinh hai trường THPT tại Hà Nội năm 2015; Tạp chí Y tế Công cộng 2016; 3(40): 90-94. 4. Nguyễn Đỗ Huy; Tình trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh hai trường tiểu học của huyện Đông Anh, Hà Nội; Tạp chí Nghiên cứu Y học 2013; 82(2): 159-66. 5. Isabelle Romieu, Laure Dossus, and Walter C. Willett. Energy balance and obesity. The International Agency for Research on Cancer, France, 2017. 6. Yatsuya H, Li Y, Hilawe EH, et al. Global trend in overweight and obesity and its association with cardiovascular disease incidence. Circ J 2014; 78(12): 2807-2818. 7. Carroll MD Hales CM, Fryar CD, et al. Prevalence of Obesity Among Adults and Youth: United States, 2015- 2016. NCHS Data Brief 2017; 288: 1-3. 8. Yujun Cai, Xihe Zhu. Overweight, obesity, and screen-time viewing among Chinese school-aged children: National prevalence estimates from the 2016 Physical Activity and Fitness in China - The Youth Study. Journal of Sport and Health Science 2017; 6(4): 404-409. 9. Rivera JÁ, T.G. de Cossío, L.S. Pedraza, et al. Childhood and adolescent overweight and obesity in Latin America: a systematic review. Lancet Diabetes Endocrinol 2014; 2: 321-332. 10. Troiano RP Piercy KL, Ballard RM, et al (2018). The Physical Activity Guidelines for Americans. Jama; 320 (19): 2020-2028. 101 SỐ 5 (52) - Tháng 09-10/2019 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thực trạng thừa cân béo phì ở trẻ 7-11 tuổi tại 2 trường thuộc huyện Thuận Châu và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La, năm 2020
7 p | 25 | 7
-
Thực trạng thừa cân - béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành từ 25 đến 64 tuổi tại xã Cổ Loa, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội năm 2019
8 p | 27 | 5
-
Đánh giá thực trạng thừa cân béo phì và chất lượng cuộc sống của sinh viên Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
6 p | 8 | 4
-
Thực trạng thừa cân - béo phì, tăng huyết áp và mối liên quan với tình trạng acid uric máu của người trưởng thành 40-69 tuổi tại xã và thị trấn thuộc huyện Đan Phượng, Hà Nội, năm 2015
9 p | 14 | 4
-
Thực trạng thừa cân, béo phì của học sinh trường trung học cơ sở Chu Văn An, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan
6 p | 13 | 3
-
Thực trạng thừa cân béo phì ở học sinh tại hai trường THCS thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và một số yếu tố liên quan
5 p | 4 | 3
-
Thực trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh hai trường trung học cơ sở tại thành phố Thái Nguyên
9 p | 11 | 3
-
Tình trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở người trưởng thành tại 2 quận và 1 huyện thuộc Hà Nội năm 2018
10 p | 13 | 3
-
Thực trạng thừa cân, béo phì ở học sinh 03 trường tiểu học tại thành phố Thanh Hóa năm 2022
5 p | 8 | 3
-
Thực trạng thừa cân béo phì và bữa ăn học đường của học sinh một trường tiểu học tại Hà Nội năm 2017 và 2018
8 p | 12 | 3
-
Thực trang thừa cân, béo phì và kiến thức liên quan đến thừa cân, béo phì ở người trưởng thành tại quận Hai Bà Trưng và huyện Ba Vì, Hà Nội năm 2019
8 p | 20 | 3
-
Thực trạng thừa cân, béo phì ở học sinh hai trường tiểu học huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ
6 p | 15 | 3
-
Thực trạng thừa cân béo phì và các yếu tố liên quan ở học sinh trường tiểu học Tuyên Quang, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
5 p | 16 | 3
-
Thực trạng thừa cân - béo phì ở cán bộ và giảng viên trường Đại học Quy Nhơn năm 2018
7 p | 46 | 2
-
Thực trạng thừa cân, béo phì và thói quen sử dụng thực phẩm, hoạt động thể chất của người từ 25 đến 64 tuổi tại Thái Bình
5 p | 9 | 2
-
Thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan tại Phòng khám Dinh dưỡng Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2023
6 p | 5 | 1
-
Thực trạng thừa cân, béo phì, suy dinh dưỡng và mức độ hoạt động thể lực của học sinh tại một số trường tiểu học tỉnh Thái Nguyên và Nghệ An
9 p | 8 | 1
-
Thực trạng thừa cân béo phì của sinh viên năm nhất trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng năm học 2022-2023
8 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn