THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRUYỀN MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU<br />
TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TỪ 2004 ĐẾN 2007<br />
Nguyễn Thị Nhung*, Nguyễn Văn Tân Minh*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu : Đánh giá việc sử dụng máu và chế phẩm máu/ năm<br />
Phương pháp : Nghiên cứu hồi cứu dữ liệu tại khoa Huyết Học, Bệnh viện Nhi Đồng 2 trong 4 năm 1/2004<br />
đến 12/2007<br />
Kết quả : Mục đích nghiên cứu này đánh giá hoàn cảnh của việc sử dụng máu và những thành phần máu<br />
tại các khoa tại bệnh viện. Đặc biệt, so sánh số lượng hồng cầu lắng tự tách từ máu toàn phần tại Bệnh viện Nhi<br />
Đồng II và Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học.<br />
Kết luận : Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã đi đúng xu hướng truyền máu hiện đại<br />
<br />
ABSTRACT<br />
WHOLE BLOOD AND SITUATION BLOOD TRANSFUSION AT PEDIATRIC HOSPITAL NO 2 FROM<br />
2004 TO 2007<br />
Nguyen Thi Nhung, Nguyen Van Tan Minh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 106 – 110<br />
Objective: whole blood and situation blood transfusion / year<br />
Methods: Research the data stored at the Hematology Department, Children Hospital within 4 years from<br />
1/2004 to 12/2007<br />
Result: The purpose of this research is rating the situation of using blood and blood components at hospital<br />
departments. Especially, it is comparing the amount of packed red cells that extracted from whole blood in<br />
Pediatric Hospital II and the another one Blood Transfusion Hematology hospital<br />
Conclusion: The Pediatric Hospital II was modern blood transfusion.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br />
<br />
Ngày nay khoa học không ngừng phát triển<br />
nhưng chưa có chế phẩm nào that thế được máu,<br />
nhu cầu sử dụng máu và chế phẩm máu ngày<br />
càng tăng trong điều trị nội khoa và ngoại khoa.<br />
<br />
Đánh giá việc sử dụng máu và chế phẩm<br />
máu/ năm<br />
<br />
Đặc điểm của Bệnh viện Nhi Đồng 2 là các<br />
cháu nhỏ dưới 15 tuổi, sơ sinh non tháng nhẹ<br />
cân, bất đồng nhóm máu mẹ con, một số trường<br />
hợp phải thay máu, các bệnh về máu :<br />
Hemophilie, Thalassemie, bệnh nhiễm, một số<br />
bệnh nhân phẩu thuật phải truyền máu. Vì vậy<br />
chúng tối thực hiện đề tài”Thực trạng tình hình<br />
sử dụng khối hồng cầu lắng và chế phẩm máu<br />
tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 01-2004 đến<br />
12-2007”<br />
<br />
Đánh giá việc khối hồng cầu lắng được tách<br />
tại khoa và khối hồng cầu lắng mua tại BV<br />
Truyền Máu Huyết Học/ năm/ khoa<br />
Đánh giá phần nào quan điểm của các Bác sĩ<br />
trong việc sử dụng máu và chế phẩm máu.<br />
<br />
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Sử dụng phương pháp hồi cứu các số liệu đã<br />
được lưu trử tại các sổ cấp phát máu của các<br />
khoa tại khoa Huyết Học Bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
từ 01/2004 đến 12/2007 bao gồm các thông tin<br />
sau :<br />
Máu và các chế phẩm máu sử dụng trong<br />
<br />
* Khoa huyết học, bệnh viện Nhi Đồng 2<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
<br />
1<br />
<br />
năm / khoa<br />
Máu và các chế phẩm máu sử dụng trong<br />
năm / bệnh viện<br />
Kết quả các số liệu được sử dụng bằng toán<br />
thống kê y học<br />
<br />
TỔNG QUAN Y VĂN<br />
<br />
* Truyền kết tủa lạnh : được chỉ định thiếu<br />
yếu tố VIII của đông máu trong bệnh<br />
Hemophilie A và bệnh Von Willebrand.<br />
<br />
KẾT QUẢ – BÀN LUẬN<br />
Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br />
từng năm :<br />
<br />
Máu gồm huyết tương và các tế bào máu<br />
được lưu thông trong hệ thống tuần hoàn, máu<br />
có 4 chức năng :<br />
- Chức năng vận chuyển oxy- carbonic<br />
- Chức năng cầm máu<br />
<br />
100000<br />
95000<br />
<br />
60000<br />
ml<br />
40000<br />
<br />
Rối loạn chức năng huyết động giảm thể tích<br />
máu bởi các nguyên nhân tai nạn, bệnh lý, trong<br />
phẩu thuật đều cần thiết để truyền máu.<br />
* Truyền thay máu : Trẻ sơ sinh được chỉ<br />
định thay máu :<br />
- Thiếu máu tan máu trẻ sơ sinh RhD<br />
- Thiếu máu tan máu của trẻ sơ sinh do bất<br />
đồng nhóm máu hệ ABO<br />
- Thiếu máu do bất cứ nguyên nhân nào gây<br />
vàng da ở trẻ sơ sinh<br />
- Thay máu do kháng thể Rh khách hoặc<br />
kháng thể không phải Rh như anti-c, anti-K<br />
* Truyền thay huyết tương : làm tăng khôi<br />
phục thể tích máu và duy trì áp lực keo đậm đặc<br />
của protein trong máu. Có 2 loại huyết tương :<br />
huyết tương đông lạnh vả huyết tương tươi<br />
đông lạnh<br />
* Truyền tiểu cầu đậm đặc : chỉ định trong<br />
mọi nguyên nhân mắc phải hay bẩm sinh làm<br />
giảm tiểu cầu về số lượng hay chất lượng gây ra<br />
chảy máu<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
2<br />
<br />
33000<br />
<br />
29000<br />
<br />
22600<br />
13600<br />
<br />
20000<br />
<br />
- Chức năng miễn dịch<br />
- Chức năng huyết động học, đây là chức<br />
năng quan trọng nhất để duy trì các thể tích máu<br />
trong tuần hoàn, duy trì áp lực và lưu lượng<br />
máu trong các mạch máu nhằm duy trì sự sống<br />
và hoạt động của con người. Trong chức năng<br />
huyết động học thì thể tích máu có vai trò rất<br />
quan trọng<br />
<br />
89625<br />
<br />
80000<br />
<br />
0<br />
Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br />
lắng TT lắng VTM<br />
<br />
Plasma<br />
<br />
Tiểu cầu<br />
<br />
Kết tủa<br />
lạnh<br />
<br />
Biểu đồ 1 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br />
2004<br />
140000<br />
120000<br />
<br />
135000<br />
109250<br />
<br />
100000<br />
ml<br />
<br />
96900<br />
<br />
80000<br />
60000<br />
<br />
44500<br />
<br />
41300<br />
<br />
40000<br />
<br />
39700<br />
<br />
20000<br />
0<br />
Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br />
lắng TT lắng VTM<br />
<br />
Plasma<br />
<br />
Tiểu cầu<br />
<br />
Kết tủa<br />
lạnh<br />
<br />
Biểu đồ 2 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br />
2005<br />
160000<br />
140000<br />
120000<br />
100000<br />
ml 80000<br />
60000<br />
40000<br />
20000<br />
0<br />
<br />
155625<br />
84625<br />
71300<br />
<br />
86000<br />
<br />
50000<br />
<br />
Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br />
lắng TT lắng VTM<br />
<br />
Plasma Tiểu cầu<br />
<br />
89900<br />
<br />
Kết tủa<br />
lạnh<br />
<br />
Biểu đồ 3 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br />
2006<br />
200000<br />
180300<br />
150000<br />
<br />
99175<br />
<br />
ml 100000<br />
<br />
133900<br />
<br />
87200<br />
<br />
86750<br />
<br />
58500<br />
50000<br />
0<br />
Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br />
lắng TT lắng VTM<br />
<br />
Plasma<br />
<br />
Tiểu cầu<br />
<br />
Kết tủa<br />
lạnh<br />
<br />
Biểu đồ 4 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br />
2007<br />
600000<br />
565925<br />
<br />
500000<br />
<br />
Bệnh viện sử dụng đầy đủ các chế phẩm<br />
máu,, số lượng máu tăng dần theo năm phù hợp<br />
với số giường bệnh tăng. Máu toàn phần đã<br />
giảm từ từ theo từng năm 41,95%- 2004 27,1%<br />
-2007 với lý do :<br />
- Khối hồng cầu mua ở BV TMHH do số<br />
lượng từng đơn vị lớn mà nhu cầu sử dụng của<br />
bệnh nhi ít < 100ml.<br />
- Có thời kỳ khối hồng cầu lắng ở BV TMHH<br />
chỉ để được 5 ngày vì vậy nếu lãnh về mà không<br />
sử dụng phải hủy.<br />
- Không chủ động.<br />
<br />
382675<br />
400000<br />
<br />
2004<br />
<br />
ml 300000<br />
<br />
288400<br />
210250<br />
<br />
208400<br />
<br />
200000<br />
<br />
277100<br />
<br />
100000<br />
0<br />
Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br />
lắng TT lắng VTM<br />
<br />
Plasma<br />
<br />
Tiểu cầu<br />
<br />
Kết tủa<br />
lạnh<br />
<br />
Biểu đồ 5 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br />
2004-2007<br />
60%<br />
53.61%<br />
<br />
50%<br />
40%<br />
<br />
Biểu đồ 7 : So snh truyền hồng cầu lắng v mu tồn<br />
phần từ 2004-2007<br />
<br />
44.47%<br />
41.95%<br />
<br />
49.23%<br />
<br />
46.75%<br />
37.74%<br />
<br />
30%<br />
<br />
29.15%<br />
<br />
20%<br />
13.50%<br />
<br />
27%<br />
23.67%<br />
<br />
HCL tự tách<br />
HCL ở VTM<br />
Máu toàn phần<br />
<br />
17.32%<br />
<br />
15.41%<br />
<br />
10%<br />
0%<br />
năm 2004<br />
<br />
năm 2005<br />
<br />
năm 2006<br />
<br />
năm 2007<br />
<br />
Biểu đồ 6 : Tỉ lệ truyền: hồng cầu lắng tự tch tại BV<br />
Nhi Đồng 2, mu tồn phần v hồng cầu lắng mu mua<br />
từ Bv TMHH từ 2004-2007<br />
<br />
33.07%<br />
<br />
HCL tự tách<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
<br />
Máu TP Plasm Tiểu<br />
sử dụng<br />
a cầu<br />
đv đv<br />
ml %<br />
2587 47.6 28 đ 51<br />
5<br />
7<br />
1125 31<br />
98 34<br />
<br />
2212 54,7<br />
5<br />
5125 10,8<br />
7<br />
1000 80,5<br />
0<br />
3600 57,9 2627 42,1<br />
<br />
Thận<br />
niệu<br />
BCTCH 875 37,2 600 25,5 875 37,2<br />
3<br />
4<br />
3<br />
Nhiễm 1750 28,1 600 9,65 3875 62,2<br />
5<br />
Tim 375 42,8 0<br />
0 500 57,1<br />
mạch<br />
5<br />
5<br />
Hô hấp 250 15 400 24,4 1000 60,6<br />
Nội TH<br />
125 100<br />
Thần<br />
250 100<br />
kinh<br />
Tiêu 1125 15,1 800 10,7 5500 74,0<br />
hóa<br />
5<br />
7<br />
8<br />
<br />
Kết<br />
tủa<br />
lạnh<br />
đv<br />
28<br />
<br />
85<br />
<br />
35<br />
<br />
21<br />
<br />
21<br />
<br />
80<br />
<br />
85<br />
<br />
20<br />
<br />
20<br />
<br />
1<br />
<br />
9<br />
<br />
6<br />
<br />
37<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
27<br />
<br />
1<br />
<br />
Bảng 1 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br />
tại các khoa năm 2004<br />
<br />
48.83%<br />
<br />
18.14%<br />
<br />
HCL (TT) HCL mua<br />
tại BV ở BVTM<br />
NĐ2<br />
ml % Ml %<br />
Hồi sức 2700 49,7 1400 2.59<br />
0<br />
4<br />
Sơ sinh 2250 68,3 200 0,61<br />
0<br />
1<br />
Cấp 1712 42,3 1200 3,0<br />
cứu lưu 5<br />
Thận 2262 47,9 1940 41,1<br />
máu<br />
5<br />
9<br />
0<br />
4<br />
Ngoại 1625 13,1 800 6,40<br />
<br />
HCL mua ở VTM<br />
Máu toàn phần<br />
<br />
2005<br />
<br />
HCL (TT)<br />
tại BV<br />
NĐ2<br />
ml %<br />
Hồi sức 4437 60,2<br />
5<br />
1<br />
Sơ sinh 4300 74,2<br />
<br />
HCL mua Máu TP Plasm Tiể Kết<br />
ở BVTM sử dụng a đv u tủa<br />
cầu lạnh<br />
đv đv<br />
Ml % ml %<br />
1700 21,3 2762 37,4 411 141<br />
5<br />
8<br />
200 0,35 1415 25,4 112 19<br />
<br />
65<br />
<br />
3<br />
<br />
2005<br />
<br />
HCL (TT)<br />
tại BV<br />
NĐ2<br />
ml %<br />
0<br />
Cấp 2125 42,6<br />
cứu lưu 0<br />
Thận 1975 31,4<br />
máu<br />
0<br />
8<br />
Ngoại 2750 14,5<br />
Thận 125 6,58<br />
niệu<br />
BCTCH 375 11,1<br />
1<br />
Nhiễm 375 14,2<br />
8<br />
Tim 1625 37,5<br />
mạch<br />
7<br />
Hô hấp 625 73,5<br />
<br />
HCL mua Máu TP Plasm Tiể<br />
ở BVTM sử dụng a đv u<br />
cầu<br />
đv<br />
Ml % ml %<br />
0<br />
5<br />
5300 10,6 2327 46,8 125 29<br />
5<br />
3310 52,7 9875 15,7 100 178<br />
0<br />
8<br />
4<br />
1400 7,3 1478 78,2 166 10<br />
5<br />
400 21 1375 73,3 5<br />
2<br />
3000 88,8 25<br />
1<br />
9<br />
2250 85,7 300<br />
2<br />
200 4,6 2500 57,8<br />
11<br />
1<br />
100 11,7 125 11,7 200<br />
6<br />
4<br />
<br />
Nội TH<br />
Thần<br />
400 39,0 625 60,9<br />
kinh<br />
3<br />
7<br />
Tiêu 1750 11,8 2000 13,5 1100 74,5<br />
hóa<br />
6<br />
6<br />
0<br />
8<br />
<br />
25<br />
<br />
24<br />
<br />
Kết<br />
tủa<br />
lạnh<br />
đv<br />
19<br />
266<br />
48<br />
<br />
HCL (TT)<br />
tại BV<br />
NĐ2<br />
ml %<br />
Hồi sức 4562 72,0<br />
5<br />
3<br />
Sơ sinh 3537 74<br />
5<br />
Cấp 2012 48,7<br />
cứu lưu 5<br />
Thận 3950 42,1<br />
máu<br />
0<br />
2<br />
Ngoại 1125 13<br />
Thận 375 14,8<br />
niệu<br />
6<br />
BCTCH 625 12,2<br />
5<br />
Nhiễm 1625 17,1<br />
Tim 1875 46<br />
mạch<br />
Hô hấp<br />
Nội TH 375 50<br />
Tiêu 9000 69,2<br />
hóa<br />
4<br />
<br />
HCL mua Máu TP Plasm Tiểu<br />
ở BVTM sử dụng a đv cầu<br />
đv<br />
Ml % ml %<br />
2600 4,1 1512 23,8 270 191<br />
5<br />
7<br />
1200 2,68 1112 23,3 89<br />
31<br />
5<br />
2<br />
3200 7,7 1800 43,6 108 23<br />
0<br />
3840 40,9 1587 16,9 99 489<br />
0<br />
6<br />
5<br />
2<br />
1000 11,6 6500 75,4 46<br />
13<br />
400 15,8 1750 69,3 4<br />
4<br />
600 11,7 3875 76<br />
33<br />
46<br />
6<br />
400 4,2 7500 78,7 15<br />
23<br />
200 4,93 2000 49,0 5<br />
3<br />
7<br />
500 100<br />
375 50<br />
2000 15,3 2000 15,3 44<br />
41<br />
8<br />
8<br />
<br />
8<br />
<br />
Kết<br />
tủa<br />
lạnh<br />
đv<br />
6<br />
<br />
HCL (TT) HCL mua Máu TP Plasm Tiể<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
4<br />
<br />
31,4<br />
3<br />
30,3<br />
<br />
Nhiễm 9600 33,6<br />
3<br />
Tim 6725 65,2<br />
mạch<br />
9<br />
Hô hấp 1825 66,9<br />
8<br />
Nội TH<br />
Tiêu 9950 44,5<br />
hóa<br />
2<br />
<br />
Ml % ml %<br />
2000 3,41 1700 28,9 293 168 292<br />
0<br />
4<br />
2500 3,58 1647 23,5 89 21<br />
4<br />
5<br />
4<br />
3500 8 2017 46,7 225 25 41<br />
5<br />
3<br />
6400 61,2 7675 7,34 75 290 969<br />
0<br />
3<br />
1250 9,05 8400 60,6 81<br />
8<br />
22<br />
5<br />
2625 72,4 3<br />
1<br />
2<br />
1000 13,8 2700 37,3 6<br />
3<br />
4<br />
6<br />
4750 16,6 1420 49,7 36 60 11<br />
3<br />
0<br />
4<br />
3575 34,7 4<br />
2<br />
1<br />
750 27,5 150 5,5<br />
1<br />
2<br />
800 100<br />
7000 31,3 5400 24,1 59<br />
7<br />
2<br />
6<br />
<br />
Bảng 4 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br />
tại các khoa năm 2007<br />
300000<br />
250000<br />
200000<br />
150000<br />
<br />
ml 100000<br />
50000<br />
0<br />
Hồi sức Sơ sinh Cấp TMNT Ngoại Nhiễm Khác<br />
cứu lưu<br />
<br />
870<br />
<br />
Hồng cầu lắng<br />
Máu TP sử dụng<br />
<br />
19<br />
<br />
Biểu đồ 8: So sánh giữa máu toàn phần và khối hồng<br />
cầu lắng (tự tách tại khoa và từ BV TMHH) được sử<br />
dụng tại các khoa của BV Nhi Đồng 2 từ 2004 - 2007<br />
<br />
4<br />
<br />
Bảng 3 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br />
tại các khoa năm 2006<br />
2007<br />
<br />
%<br />
67,6<br />
5<br />
72,8<br />
8<br />
45,7<br />
<br />
Thận 1000 27,5<br />
niệu<br />
8<br />
BCTCH 3525 48,8<br />
<br />
Bảng 2 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br />
tại các khoa năm 2005<br />
2006<br />
<br />
ml<br />
Hồi sức 3972<br />
5<br />
Sơ sinh 5100<br />
0<br />
Cấp 1990<br />
cứu lưu 0<br />
Thận 3285<br />
máu<br />
0<br />
Ngoại 4200<br />
<br />
Kết<br />
<br />
Qua 4 năm sử dụng máu và chế phẩm máu<br />
tại BV Nhi Đồng 2, chúng ta thấy nhu cầu cầu<br />
máu ở từng khoa có khác nhau nhưng đặc điểm<br />
chung dễ nhận thấy là những khoa trọng điểm<br />
có xu hướng sử dụng khối hồng cầu lắng ngày<br />
càng nhiều hơn theo đúng quan điểm truyền<br />
máu hiện đại :”Cần gì truyền nấy”<br />
Theo tác giả Staishy Bostick Siem đã nghiên<br />
cứu và thấy rằng :”Bệnh nhân truyền chế phẩm<br />
<br />
máu có thời gian hồi sức sau mổ ngắn hơn, cân<br />
bằng điện giải tốt hơn bệnh nhân truyền máu<br />
toàn phần”(1,6). Để điều chỉnh lượng hồng cầu,<br />
tiểu cầu và yếu tố đông máu mất đi, việc sử<br />
dụng từng chế phẩm máu là rất phù hợp, vừa<br />
tăng hiệu quả, vừa tránh tình trạng quá tải tuần<br />
hoàn(3,4).<br />
Khoa Sơ sinh, Hồi sức, Cấp cứu lưu và Thận<br />
Máu Nội Tiết là các khoa sử dụng máu nhiều và<br />
sử dụng khối hồng cầu lắng tăng theo năm :<br />
<br />
2.<br />
<br />
3.<br />
4.<br />
5.<br />
6.<br />
<br />
Bùi thị Mai An (2004) Tình hình sử dụng máu tại các khoa<br />
lâm sàng BV Bạch Mai từ 2000- 2003, Y học thực hành số 497<br />
trang 126<br />
Catherine S Manno, MD (1991)”Current trafussion pratices in<br />
cardiac surgery, pp 33.39<br />
Lida A Hamber, MD et at (1991)”Trategies to limit<br />
homologous blood use in cardiac surgery”<br />
Phan Bích Liên, (2004), Truyền máu tại BV Chợ Rẫy 1997 –<br />
2004, Y học thực hành số 497 trang 222<br />
Staishy Bostick Siem (2004) et al,”Reconstituted Blood is better<br />
for infant’s heart surgery than fresh blood”, Cardiovascular /<br />
Cardiology News.<br />
<br />
- Khoa TMNT 87,5%<br />
- Khoa Sơ sinh 74,8%<br />
- Khoa Hồi sức 65,76%<br />
- Khoa Cấp cứu lưu 52,26%<br />
Bên cạnh đó có các khoa sử dụng hồng cầu<br />
lắng chưa nhiều:<br />
- Khoa Ngoại 26,24%<br />
- Khoa Nhiễm 40,7%<br />
- Các khoa còn lại 48,08%<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua hồi cứu 4 năm chúng tôi rút ra 1 số kết<br />
luận sau :<br />
- Số bệnh nhân truyền máu và chế phẩm<br />
máu ngày càng gia tăng, phù hợp số giường<br />
tăng từ 2004 – 2007<br />
- Xu hướng các bác sĩ đã sử dụng các chế<br />
phẩm máu thay cho máu toàn phần theo thời<br />
gian vừa tăng hiệu quả điều trị, giảm tuần hoàn<br />
nhất là trong các cuộc phẩu thuật và thay máu.<br />
- Máu toàn phần đã được giảm nhiều (Bv<br />
Nhi Đồng 2 : 30,7% - Chợ Rẫy: 5%(5) - BV TNHH<br />
TW: 9%(2) điều này nói lên BV Nhi Đồng 2 đã đi<br />
đúng xu hướng truyền máu hiện đại. Tuy nhiên<br />
vẫn còn 1 số khoa sử dụng máu toàn phần<br />
nhiều.<br />
- Theo quan điểm khoa Huyết Học : Bệnh<br />
viện Nhi Đồng 2 cần có những buổi tập huấn và<br />
sử dụng máu trên lâm sàng thường xuyên để<br />
việc truyền máu theo đúng qui định cho phù<br />
hợp với xu thế truyền máu hiện đại ngày nay.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1.<br />
<br />
Ameriacal Red cross 2006”Blood Facts”News Medical Net.<br />
<br />
Chuyên đề Nhi khoa<br />
<br />
5<br />
<br />