intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng tình hình truyền máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2004 đến 2007

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu này đánh giá hoàn cảnh của việc sử dụng máu và những thành phần máu tại các khoa tại bệnh viện. Đặc biệt, so sánh số lượng hồng cầu lắng tự tách từ máu toàn phần tại Bệnh viện Nhi Đồng II và Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng tình hình truyền máu và chế phẩm máu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2004 đến 2007

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TRUYỀN MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU<br /> TẠI BV NHI ĐỒNG 2 TỪ 2004 ĐẾN 2007<br /> Nguyễn Thị Nhung*, Nguyễn Văn Tân Minh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu : Đánh giá việc sử dụng máu và chế phẩm máu/ năm<br /> Phương pháp : Nghiên cứu hồi cứu dữ liệu tại khoa Huyết Học, Bệnh viện Nhi Đồng 2 trong 4 năm 1/2004<br /> đến 12/2007<br /> Kết quả : Mục đích nghiên cứu này đánh giá hoàn cảnh của việc sử dụng máu và những thành phần máu<br /> tại các khoa tại bệnh viện. Đặc biệt, so sánh số lượng hồng cầu lắng tự tách từ máu toàn phần tại Bệnh viện Nhi<br /> Đồng II và Bệnh viện Truyền Máu Huyết Học.<br /> Kết luận : Bệnh viện Nhi Đồng 2 đã đi đúng xu hướng truyền máu hiện đại<br /> <br /> ABSTRACT<br /> WHOLE BLOOD AND SITUATION BLOOD TRANSFUSION AT PEDIATRIC HOSPITAL NO 2 FROM<br /> 2004 TO 2007<br /> Nguyen Thi Nhung, Nguyen Van Tan Minh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 4 – 2008: 106 – 110<br /> Objective: whole blood and situation blood transfusion / year<br /> Methods: Research the data stored at the Hematology Department, Children Hospital within 4 years from<br /> 1/2004 to 12/2007<br /> Result: The purpose of this research is rating the situation of using blood and blood components at hospital<br /> departments. Especially, it is comparing the amount of packed red cells that extracted from whole blood in<br /> Pediatric Hospital II and the another one Blood Transfusion Hematology hospital<br /> Conclusion: The Pediatric Hospital II was modern blood transfusion.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Ngày nay khoa học không ngừng phát triển<br /> nhưng chưa có chế phẩm nào that thế được máu,<br /> nhu cầu sử dụng máu và chế phẩm máu ngày<br /> càng tăng trong điều trị nội khoa và ngoại khoa.<br /> <br /> Đánh giá việc sử dụng máu và chế phẩm<br /> máu/ năm<br /> <br /> Đặc điểm của Bệnh viện Nhi Đồng 2 là các<br /> cháu nhỏ dưới 15 tuổi, sơ sinh non tháng nhẹ<br /> cân, bất đồng nhóm máu mẹ con, một số trường<br /> hợp phải thay máu, các bệnh về máu :<br /> Hemophilie, Thalassemie, bệnh nhiễm, một số<br /> bệnh nhân phẩu thuật phải truyền máu. Vì vậy<br /> chúng tối thực hiện đề tài”Thực trạng tình hình<br /> sử dụng khối hồng cầu lắng và chế phẩm máu<br /> tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 từ tháng 01-2004 đến<br /> 12-2007”<br /> <br /> Đánh giá việc khối hồng cầu lắng được tách<br /> tại khoa và khối hồng cầu lắng mua tại BV<br /> Truyền Máu Huyết Học/ năm/ khoa<br /> Đánh giá phần nào quan điểm của các Bác sĩ<br /> trong việc sử dụng máu và chế phẩm máu.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Sử dụng phương pháp hồi cứu các số liệu đã<br /> được lưu trử tại các sổ cấp phát máu của các<br /> khoa tại khoa Huyết Học Bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> từ 01/2004 đến 12/2007 bao gồm các thông tin<br /> sau :<br /> Máu và các chế phẩm máu sử dụng trong<br /> <br /> * Khoa huyết học, bệnh viện Nhi Đồng 2<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> <br /> 1<br /> <br /> năm / khoa<br /> Máu và các chế phẩm máu sử dụng trong<br /> năm / bệnh viện<br /> Kết quả các số liệu được sử dụng bằng toán<br /> thống kê y học<br /> <br /> TỔNG QUAN Y VĂN<br /> <br /> * Truyền kết tủa lạnh : được chỉ định thiếu<br /> yếu tố VIII của đông máu trong bệnh<br /> Hemophilie A và bệnh Von Willebrand.<br /> <br /> KẾT QUẢ – BÀN LUẬN<br /> Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br /> từng năm :<br /> <br /> Máu gồm huyết tương và các tế bào máu<br /> được lưu thông trong hệ thống tuần hoàn, máu<br /> có 4 chức năng :<br /> - Chức năng vận chuyển oxy- carbonic<br /> - Chức năng cầm máu<br /> <br /> 100000<br /> 95000<br /> <br /> 60000<br /> ml<br /> 40000<br /> <br /> Rối loạn chức năng huyết động giảm thể tích<br /> máu bởi các nguyên nhân tai nạn, bệnh lý, trong<br /> phẩu thuật đều cần thiết để truyền máu.<br /> * Truyền thay máu : Trẻ sơ sinh được chỉ<br /> định thay máu :<br /> - Thiếu máu tan máu trẻ sơ sinh RhD<br /> - Thiếu máu tan máu của trẻ sơ sinh do bất<br /> đồng nhóm máu hệ ABO<br /> - Thiếu máu do bất cứ nguyên nhân nào gây<br /> vàng da ở trẻ sơ sinh<br /> - Thay máu do kháng thể Rh khách hoặc<br /> kháng thể không phải Rh như anti-c, anti-K<br /> * Truyền thay huyết tương : làm tăng khôi<br /> phục thể tích máu và duy trì áp lực keo đậm đặc<br /> của protein trong máu. Có 2 loại huyết tương :<br /> huyết tương đông lạnh vả huyết tương tươi<br /> đông lạnh<br /> * Truyền tiểu cầu đậm đặc : chỉ định trong<br /> mọi nguyên nhân mắc phải hay bẩm sinh làm<br /> giảm tiểu cầu về số lượng hay chất lượng gây ra<br /> chảy máu<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> 2<br /> <br /> 33000<br /> <br /> 29000<br /> <br /> 22600<br /> 13600<br /> <br /> 20000<br /> <br /> - Chức năng miễn dịch<br /> - Chức năng huyết động học, đây là chức<br /> năng quan trọng nhất để duy trì các thể tích máu<br /> trong tuần hoàn, duy trì áp lực và lưu lượng<br /> máu trong các mạch máu nhằm duy trì sự sống<br /> và hoạt động của con người. Trong chức năng<br /> huyết động học thì thể tích máu có vai trò rất<br /> quan trọng<br /> <br /> 89625<br /> <br /> 80000<br /> <br /> 0<br /> Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br /> lắng TT lắng VTM<br /> <br /> Plasma<br /> <br /> Tiểu cầu<br /> <br /> Kết tủa<br /> lạnh<br /> <br /> Biểu đồ 1 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br /> 2004<br /> 140000<br /> 120000<br /> <br /> 135000<br /> 109250<br /> <br /> 100000<br /> ml<br /> <br /> 96900<br /> <br /> 80000<br /> 60000<br /> <br /> 44500<br /> <br /> 41300<br /> <br /> 40000<br /> <br /> 39700<br /> <br /> 20000<br /> 0<br /> Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br /> lắng TT lắng VTM<br /> <br /> Plasma<br /> <br /> Tiểu cầu<br /> <br /> Kết tủa<br /> lạnh<br /> <br /> Biểu đồ 2 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br /> 2005<br /> 160000<br /> 140000<br /> 120000<br /> 100000<br /> ml 80000<br /> 60000<br /> 40000<br /> 20000<br /> 0<br /> <br /> 155625<br /> 84625<br /> 71300<br /> <br /> 86000<br /> <br /> 50000<br /> <br /> Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br /> lắng TT lắng VTM<br /> <br /> Plasma Tiểu cầu<br /> <br /> 89900<br /> <br /> Kết tủa<br /> lạnh<br /> <br /> Biểu đồ 3 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br /> 2006<br /> 200000<br /> 180300<br /> 150000<br /> <br /> 99175<br /> <br /> ml 100000<br /> <br /> 133900<br /> <br /> 87200<br /> <br /> 86750<br /> <br /> 58500<br /> 50000<br /> 0<br /> Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br /> lắng TT lắng VTM<br /> <br /> Plasma<br /> <br /> Tiểu cầu<br /> <br /> Kết tủa<br /> lạnh<br /> <br /> Biểu đồ 4 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br /> 2007<br /> 600000<br /> 565925<br /> <br /> 500000<br /> <br /> Bệnh viện sử dụng đầy đủ các chế phẩm<br /> máu,, số lượng máu tăng dần theo năm phù hợp<br /> với số giường bệnh tăng. Máu toàn phần đã<br /> giảm từ từ theo từng năm 41,95%- 2004  27,1%<br /> -2007 với lý do :<br /> - Khối hồng cầu mua ở BV TMHH do số<br /> lượng từng đơn vị lớn mà nhu cầu sử dụng của<br /> bệnh nhi ít < 100ml.<br /> - Có thời kỳ khối hồng cầu lắng ở BV TMHH<br /> chỉ để được 5 ngày vì vậy nếu lãnh về mà không<br /> sử dụng phải hủy.<br /> - Không chủ động.<br /> <br /> 382675<br /> 400000<br /> <br /> 2004<br /> <br /> ml 300000<br /> <br /> 288400<br /> 210250<br /> <br /> 208400<br /> <br /> 200000<br /> <br /> 277100<br /> <br /> 100000<br /> 0<br /> Hồng cầu Hồng cầu Máu TP<br /> lắng TT lắng VTM<br /> <br /> Plasma<br /> <br /> Tiểu cầu<br /> <br /> Kết tủa<br /> lạnh<br /> <br /> Biểu đồ 5 : Tình hình truyền máu và chế phẩm máu<br /> 2004-2007<br /> 60%<br /> 53.61%<br /> <br /> 50%<br /> 40%<br /> <br /> Biểu đồ 7 : So snh truyền hồng cầu lắng v mu tồn<br /> phần từ 2004-2007<br /> <br /> 44.47%<br /> 41.95%<br /> <br /> 49.23%<br /> <br /> 46.75%<br /> 37.74%<br /> <br /> 30%<br /> <br /> 29.15%<br /> <br /> 20%<br /> 13.50%<br /> <br /> 27%<br /> 23.67%<br /> <br /> HCL tự tách<br /> HCL ở VTM<br /> Máu toàn phần<br /> <br /> 17.32%<br /> <br /> 15.41%<br /> <br /> 10%<br /> 0%<br /> năm 2004<br /> <br /> năm 2005<br /> <br /> năm 2006<br /> <br /> năm 2007<br /> <br /> Biểu đồ 6 : Tỉ lệ truyền: hồng cầu lắng tự tch tại BV<br /> Nhi Đồng 2, mu tồn phần v hồng cầu lắng mu mua<br /> từ Bv TMHH từ 2004-2007<br /> <br /> 33.07%<br /> <br /> HCL tự tách<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> <br /> Máu TP Plasm Tiểu<br /> sử dụng<br /> a cầu<br /> đv đv<br /> ml %<br /> 2587 47.6 28 đ 51<br /> 5<br /> 7<br /> 1125 31<br /> 98 34<br /> <br /> 2212 54,7<br /> 5<br /> 5125 10,8<br /> 7<br /> 1000 80,5<br /> 0<br /> 3600 57,9 2627 42,1<br /> <br /> Thận<br /> niệu<br /> BCTCH 875 37,2 600 25,5 875 37,2<br /> 3<br /> 4<br /> 3<br /> Nhiễm 1750 28,1 600 9,65 3875 62,2<br /> 5<br /> Tim 375 42,8 0<br /> 0 500 57,1<br /> mạch<br /> 5<br /> 5<br /> Hô hấp 250 15 400 24,4 1000 60,6<br /> Nội TH<br /> 125 100<br /> Thần<br /> 250 100<br /> kinh<br /> Tiêu 1125 15,1 800 10,7 5500 74,0<br /> hóa<br /> 5<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> Kết<br /> tủa<br /> lạnh<br /> đv<br /> 28<br /> <br /> 85<br /> <br /> 35<br /> <br /> 21<br /> <br /> 21<br /> <br /> 80<br /> <br /> 85<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 1<br /> <br /> 9<br /> <br /> 6<br /> <br /> 37<br /> 4<br /> <br /> 1<br /> <br /> 27<br /> <br /> 1<br /> <br /> Bảng 1 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br /> tại các khoa năm 2004<br /> <br /> 48.83%<br /> <br /> 18.14%<br /> <br /> HCL (TT) HCL mua<br /> tại BV ở BVTM<br /> NĐ2<br /> ml % Ml %<br /> Hồi sức 2700 49,7 1400 2.59<br /> 0<br /> 4<br /> Sơ sinh 2250 68,3 200 0,61<br /> 0<br /> 1<br /> Cấp 1712 42,3 1200 3,0<br /> cứu lưu 5<br /> Thận 2262 47,9 1940 41,1<br /> máu<br /> 5<br /> 9<br /> 0<br /> 4<br /> Ngoại 1625 13,1 800 6,40<br /> <br /> HCL mua ở VTM<br /> Máu toàn phần<br /> <br /> 2005<br /> <br /> HCL (TT)<br /> tại BV<br /> NĐ2<br /> ml %<br /> Hồi sức 4437 60,2<br /> 5<br /> 1<br /> Sơ sinh 4300 74,2<br /> <br /> HCL mua Máu TP Plasm Tiể Kết<br /> ở BVTM sử dụng a đv u tủa<br /> cầu lạnh<br /> đv đv<br /> Ml % ml %<br /> 1700 21,3 2762 37,4 411 141<br /> 5<br /> 8<br /> 200 0,35 1415 25,4 112 19<br /> <br /> 65<br /> <br /> 3<br /> <br /> 2005<br /> <br /> HCL (TT)<br /> tại BV<br /> NĐ2<br /> ml %<br /> 0<br /> Cấp 2125 42,6<br /> cứu lưu 0<br /> Thận 1975 31,4<br /> máu<br /> 0<br /> 8<br /> Ngoại 2750 14,5<br /> Thận 125 6,58<br /> niệu<br /> BCTCH 375 11,1<br /> 1<br /> Nhiễm 375 14,2<br /> 8<br /> Tim 1625 37,5<br /> mạch<br /> 7<br /> Hô hấp 625 73,5<br /> <br /> HCL mua Máu TP Plasm Tiể<br /> ở BVTM sử dụng a đv u<br /> cầu<br /> đv<br /> Ml % ml %<br /> 0<br /> 5<br /> 5300 10,6 2327 46,8 125 29<br /> 5<br /> 3310 52,7 9875 15,7 100 178<br /> 0<br /> 8<br /> 4<br /> 1400 7,3 1478 78,2 166 10<br /> 5<br /> 400 21 1375 73,3 5<br /> 2<br /> 3000 88,8 25<br /> 1<br /> 9<br /> 2250 85,7 300<br /> 2<br /> 200 4,6 2500 57,8<br /> 11<br /> 1<br /> 100 11,7 125 11,7 200<br /> 6<br /> 4<br /> <br /> Nội TH<br /> Thần<br /> 400 39,0 625 60,9<br /> kinh<br /> 3<br /> 7<br /> Tiêu 1750 11,8 2000 13,5 1100 74,5<br /> hóa<br /> 6<br /> 6<br /> 0<br /> 8<br /> <br /> 25<br /> <br /> 24<br /> <br /> Kết<br /> tủa<br /> lạnh<br /> đv<br /> 19<br /> 266<br /> 48<br /> <br /> HCL (TT)<br /> tại BV<br /> NĐ2<br /> ml %<br /> Hồi sức 4562 72,0<br /> 5<br /> 3<br /> Sơ sinh 3537 74<br /> 5<br /> Cấp 2012 48,7<br /> cứu lưu 5<br /> Thận 3950 42,1<br /> máu<br /> 0<br /> 2<br /> Ngoại 1125 13<br /> Thận 375 14,8<br /> niệu<br /> 6<br /> BCTCH 625 12,2<br /> 5<br /> Nhiễm 1625 17,1<br /> Tim 1875 46<br /> mạch<br /> Hô hấp<br /> Nội TH 375 50<br /> Tiêu 9000 69,2<br /> hóa<br /> 4<br /> <br /> HCL mua Máu TP Plasm Tiểu<br /> ở BVTM sử dụng a đv cầu<br /> đv<br /> Ml % ml %<br /> 2600 4,1 1512 23,8 270 191<br /> 5<br /> 7<br /> 1200 2,68 1112 23,3 89<br /> 31<br /> 5<br /> 2<br /> 3200 7,7 1800 43,6 108 23<br /> 0<br /> 3840 40,9 1587 16,9 99 489<br /> 0<br /> 6<br /> 5<br /> 2<br /> 1000 11,6 6500 75,4 46<br /> 13<br /> 400 15,8 1750 69,3 4<br /> 4<br /> 600 11,7 3875 76<br /> 33<br /> 46<br /> 6<br /> 400 4,2 7500 78,7 15<br /> 23<br /> 200 4,93 2000 49,0 5<br /> 3<br /> 7<br /> 500 100<br /> 375 50<br /> 2000 15,3 2000 15,3 44<br /> 41<br /> 8<br /> 8<br /> <br /> 8<br /> <br /> Kết<br /> tủa<br /> lạnh<br /> đv<br /> 6<br /> <br /> HCL (TT) HCL mua Máu TP Plasm Tiể<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> 4<br /> <br /> 31,4<br /> 3<br /> 30,3<br /> <br /> Nhiễm 9600 33,6<br /> 3<br /> Tim 6725 65,2<br /> mạch<br /> 9<br /> Hô hấp 1825 66,9<br /> 8<br /> Nội TH<br /> Tiêu 9950 44,5<br /> hóa<br /> 2<br /> <br /> Ml % ml %<br /> 2000 3,41 1700 28,9 293 168 292<br /> 0<br /> 4<br /> 2500 3,58 1647 23,5 89 21<br /> 4<br /> 5<br /> 4<br /> 3500 8 2017 46,7 225 25 41<br /> 5<br /> 3<br /> 6400 61,2 7675 7,34 75 290 969<br /> 0<br /> 3<br /> 1250 9,05 8400 60,6 81<br /> 8<br /> 22<br /> 5<br /> 2625 72,4 3<br /> 1<br /> 2<br /> 1000 13,8 2700 37,3 6<br /> 3<br /> 4<br /> 6<br /> 4750 16,6 1420 49,7 36 60 11<br /> 3<br /> 0<br /> 4<br /> 3575 34,7 4<br /> 2<br /> 1<br /> 750 27,5 150 5,5<br /> 1<br /> 2<br /> 800 100<br /> 7000 31,3 5400 24,1 59<br /> 7<br /> 2<br /> 6<br /> <br /> Bảng 4 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br /> tại các khoa năm 2007<br /> 300000<br /> 250000<br /> 200000<br /> 150000<br /> <br /> ml 100000<br /> 50000<br /> 0<br /> Hồi sức Sơ sinh Cấp TMNT Ngoại Nhiễm Khác<br /> cứu lưu<br /> <br /> 870<br /> <br /> Hồng cầu lắng<br /> Máu TP sử dụng<br /> <br /> 19<br /> <br /> Biểu đồ 8: So sánh giữa máu toàn phần và khối hồng<br /> cầu lắng (tự tách tại khoa và từ BV TMHH) được sử<br /> dụng tại các khoa của BV Nhi Đồng 2 từ 2004 - 2007<br /> <br /> 4<br /> <br /> Bảng 3 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br /> tại các khoa năm 2006<br /> 2007<br /> <br /> %<br /> 67,6<br /> 5<br /> 72,8<br /> 8<br /> 45,7<br /> <br /> Thận 1000 27,5<br /> niệu<br /> 8<br /> BCTCH 3525 48,8<br /> <br /> Bảng 2 : Thực trạng sử dụng máu và chế phẩm máu<br /> tại các khoa năm 2005<br /> 2006<br /> <br /> ml<br /> Hồi sức 3972<br /> 5<br /> Sơ sinh 5100<br /> 0<br /> Cấp 1990<br /> cứu lưu 0<br /> Thận 3285<br /> máu<br /> 0<br /> Ngoại 4200<br /> <br /> Kết<br /> <br /> Qua 4 năm sử dụng máu và chế phẩm máu<br /> tại BV Nhi Đồng 2, chúng ta thấy nhu cầu cầu<br /> máu ở từng khoa có khác nhau nhưng đặc điểm<br /> chung dễ nhận thấy là những khoa trọng điểm<br /> có xu hướng sử dụng khối hồng cầu lắng ngày<br /> càng nhiều hơn theo đúng quan điểm truyền<br /> máu hiện đại :”Cần gì truyền nấy”<br /> Theo tác giả Staishy Bostick Siem đã nghiên<br /> cứu và thấy rằng :”Bệnh nhân truyền chế phẩm<br /> <br /> máu có thời gian hồi sức sau mổ ngắn hơn, cân<br /> bằng điện giải tốt hơn bệnh nhân truyền máu<br /> toàn phần”(1,6). Để điều chỉnh lượng hồng cầu,<br /> tiểu cầu và yếu tố đông máu mất đi, việc sử<br /> dụng từng chế phẩm máu là rất phù hợp, vừa<br /> tăng hiệu quả, vừa tránh tình trạng quá tải tuần<br /> hoàn(3,4).<br /> Khoa Sơ sinh, Hồi sức, Cấp cứu lưu và Thận<br /> Máu Nội Tiết là các khoa sử dụng máu nhiều và<br /> sử dụng khối hồng cầu lắng tăng theo năm :<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> <br /> Bùi thị Mai An (2004) Tình hình sử dụng máu tại các khoa<br /> lâm sàng BV Bạch Mai từ 2000- 2003, Y học thực hành số 497<br /> trang 126<br /> Catherine S Manno, MD (1991)”Current trafussion pratices in<br /> cardiac surgery, pp 33.39<br /> Lida A Hamber, MD et at (1991)”Trategies to limit<br /> homologous blood use in cardiac surgery”<br /> Phan Bích Liên, (2004), Truyền máu tại BV Chợ Rẫy 1997 –<br /> 2004, Y học thực hành số 497 trang 222<br /> Staishy Bostick Siem (2004) et al,”Reconstituted Blood is better<br /> for infant’s heart surgery than fresh blood”, Cardiovascular /<br /> Cardiology News.<br /> <br /> - Khoa TMNT 87,5%<br /> - Khoa Sơ sinh 74,8%<br /> - Khoa Hồi sức 65,76%<br /> - Khoa Cấp cứu lưu 52,26%<br /> Bên cạnh đó có các khoa sử dụng hồng cầu<br /> lắng chưa nhiều:<br /> - Khoa Ngoại 26,24%<br /> - Khoa Nhiễm 40,7%<br /> - Các khoa còn lại 48,08%<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua hồi cứu 4 năm chúng tôi rút ra 1 số kết<br /> luận sau :<br /> - Số bệnh nhân truyền máu và chế phẩm<br /> máu ngày càng gia tăng, phù hợp số giường<br /> tăng từ 2004 – 2007<br /> - Xu hướng các bác sĩ đã sử dụng các chế<br /> phẩm máu thay cho máu toàn phần theo thời<br /> gian vừa tăng hiệu quả điều trị, giảm tuần hoàn<br /> nhất là trong các cuộc phẩu thuật và thay máu.<br /> - Máu toàn phần đã được giảm nhiều (Bv<br /> Nhi Đồng 2 : 30,7% - Chợ Rẫy: 5%(5) - BV TNHH<br /> TW: 9%(2) điều này nói lên BV Nhi Đồng 2 đã đi<br /> đúng xu hướng truyền máu hiện đại. Tuy nhiên<br /> vẫn còn 1 số khoa sử dụng máu toàn phần<br /> nhiều.<br /> - Theo quan điểm khoa Huyết Học : Bệnh<br /> viện Nhi Đồng 2 cần có những buổi tập huấn và<br /> sử dụng máu trên lâm sàng thường xuyên để<br /> việc truyền máu theo đúng qui định cho phù<br /> hợp với xu thế truyền máu hiện đại ngày nay.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> Ameriacal Red cross 2006”Blood Facts”News Medical Net.<br /> <br /> Chuyên đề Nhi khoa<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2