intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng VPBANK

Chia sẻ: Thanh Thảo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

91
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu không có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt động đầu tư được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng VPBANK

  1. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh LỜI NÓI ĐẦU N ền kinh tế sẽ không thể phát triển nếu khô ng có hoạt động kinh doanh đầu tư. Hoạt độ ng đầu tư được coi như chìa khoá, tiền đề cho sự phát triển. Hoạt động đ ầu tư có rất nhiều hướng, trong đó kế hoạch ho á đầu tư đã cụ thể ho á các kế hoạch đầu tư là một hướng quan trọng. Dự án đầu tư là mộ t hình thức cụ thể hoá các kế hoạch đầu tư. Đ ầu tư theo dự án được xem như là một hình thức đầu tư có căn b ản nhất và sẽ đem lại hiệu quả kinh tế, phòng ngừa được những rủi ro. Như vậy dự án đầu tư có vai trò quyết định việc thực hiện các hoạt độ ng đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư là m ột khâu trọng yếu trong quá trình chuẩn bị đ ầu tư. Sự thành bại của hoạt động đ ầu tư chịu ảnh hưởng rất lớn của các quyết định đ ầu tư và giấy phép đ ầu tư. Việc ra quyết định đ ầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư p hụ thuộc vào công tác thẩm định có chất lượng cao mà khâu quan trọng nhất xuyên suốt dự án đầu tư là thẩm định tài chính dự án. Như vậy chất lượng thẩm định tài chính của công tác thẩm định sẽ trực tiếp tác động lên các quyết đ ịnh đầu tư là cấp phép đầu tư và tới hiệu quả đ ầu tư.Trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư, thẩm định tài chính d ự án đầu tư trở thành một khâu không thể thiếu được trước khi ra quyết định đầu tư và cấp giấy phép đầu tư. Hoạt độ ng của Ngân hàng nói chung và ho ạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài Quốc doanh Việt Nam nói riêng là rất cần thiết và quan trọ ng đối với nền kinh tế của nước ta. V ới hoạt động đi vay để cho vay các ngân hàng đã huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức, đơn vị ho ạt độ ng kinh doanh để cho các đơn vị, tổ chức cần vốn vay để tiến hành các hoạt động của m ình. Tuy nhiên, hoạt động trong ngành ngân hàng có rất nhiều rủi ro tiềm ẩn vậy cần có những biện pháp tốt hơn để giải quyết những rủi ro đó. Mộ t trong các biện pháp đó là nâng cao chất lượng công tác thẩm định d ự án đầu tư Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em đã quyết định chọn đề tài: "Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng VPBANK". Chuyên đề được chia làm hai phần:
  2. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh Chương 1: Thực trạng công tá c thẩm định dự án đầu tư tạ i Ngân hàng Thương nghiệp cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Chương 2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tá c thẩm định dự án đầu tư tạ i Ngân hàng. Trong quá trình phân tích, do cò n thiếu kinh nghiệm và hạn chế về mặt nhận thức, Chuyên đề thực tập của em chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự đó ng góp ý kiến của các thầy cô để Chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Em rất cảm ơn sự giú p đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Ái Liên đã tận tình chỉ b ảo giúp đ ỡ em hoàn thành chuyên đề.
  3. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh CHƯƠNG I THỰC TRẠNG V Ề CÔNG TÁC THẨM Đ ỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH N GHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Quá trình hình thành và phá t triển của ngân hàng N gân hàng VP Bank hay cò n gọi là Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam được thành lập theo giấy phép hoạt độ ng số 0042/ NH- GP của Thố ng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu ho ạt độ ng từ ngày 4 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1 535 / QĐ-UBB ngày 4 tháng 9 Là một ngân hàng cổ p hần quy mô trung b ình, tăng trưởng cao qua các năm, nhưng vẫn là ngân hàng nhỏ so với NHQD ho ặc NHNN.Cơ cấu nguồn vố n từ tiết kiệm là chính nên chi phí huy đ ộng cao, vốn tự có nhỏ nên phù hợp với các khoản vay cỡ vừa. Các chức năng hoạt động chủ yếu của vpbank bao gồm: huy động vốn ngắn hạn, trung và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn đố i với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân hàng; Kinh doanh ngoại hối; Dịch vụ thanh toán quốc tế; Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Cung cấp các d ịch vụ chuyển tiền trong nước và q uố c tế; Cung cấp các d ịch vụ giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo quy đ ịnh của NHNN V iệt N am * Về vốn điều lệ Ban đầu khi thành lập vốn điều lệ của ngân hàng là 20 tỷ V NĐ. Sau đó , do nhu cầu phát triển, VP Bank đã tiếp tục tăng vốn đ iều lệ lên 70 tỷ VNĐ
  4. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh theo quyết định số 193/QĐ - NH5 ngày 12/9/1994 và tiếp tục tăng lên 174,9 tỷ VNĐ năm 1996. Đ ến cuối năm 2004, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp thuận cho VP Bank được nâng vốn điệu lệ lên 198,4 tỷ đồng. Trong quý 1 năm 2005, VP Bank đã được phép nâng vốn điều lệ lên 243,7 tỷ đồng. Với số vốn đ iều lệ này, VPBank đã trở thành m ột trong những ngân hàng có số vố n điều lệ lớn nhất cả nước * V ề mạng lưới chi nhánh Trong suốt quá trình hình thành và p hát triển, VP Bank luôn chú ý đ ến việc mở rộ ng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động ở các thành phố lớn. Cuối năm 1993, thống đốc NHNN đã chấp thuận cho VP bank mở chi nhánh tại TP H ồ Chí Minh. N ăm 1994, VP bank mở thêm chi nhánh tại H ải Phòng và chi nhánh Đà Nẵng. Đ ến cuố i năm 2004, chi nhánh Hà Nội, Huế, Sài Gòn được thành lập. Đ ầu năm 2005,VP bank tiếp tục mở bốn chi nhánh cấp 1 khác là chi nhánh Cần Thơ, chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh Vĩnh Phúc và chi nhánh Bắc Giang Tính đến tháng 7 năm 2005, hệ thống VP bank có tổng cộ ng 30 đ iểm giao dịch gồm có: Hộ i sở chính tại Hà Nội, 10 chi nhánh cấp 1 tại các tỉnh, thành phố của đất nước là Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, H ải Phò ng, Huế, Cần Thơ, Đà N ẵng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, 15 chi nhánh cấp 2 và 4 phòng giao dịch. Trong năm 2006, VP bank d ự kiến sẽ mở thêm khoảng 20 điểm giao d ịch mới tại các tỉnh, thành là trọng điểm kinh tế của cả nước. * Mạng lưới ngân hàng đại lý Hiện nay, có trên 200 ngân hàng thuộ c nhiều nước trên thế giới và sẽ tiếp tục tăng trong những năm tới. * Về đội ngũ cán bộ Số lượng cán bộ, nhân viên của VP bank trên toàn hệ thố ng tính đ ến nay là gần 700 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ Đ ại học và trên Đ ại học (chiếm 87%). Với độ i ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, năng động và có trình độ nghiệp vụ cao, nguồn nhân lực của VP bank
  5. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh luô n được đánh giá cao và là một trong những tiền đề cho sự phát triển của N gân hàng trong tương lai. Những năm 1994-1996 là giai đo ạn phát triển năng động của V PBank.Trong giai đoạn này ngân hàng đã đạt được nhiều kết quả khả quan, tỷ suất lợi nhuận/vốn cổ phần đạt 36%/năm (95-96) chất lượng tín d ụng đ ảm bảo, các hoạt động d ịch vụ phát triển nhanh chóng.Tuy nhiên do một phần ảnh hưởng của cuộc khủng ho ảng kinh tế Châu á, một phần do những sai lầm về mặt chủ q uan, thời kì tiếp theo NH đã phải đương đ ầu với cuộc khủng ho ảng nặng nề. Từ năm 1997 tới nay được sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng và N HNN tình hình đã có nhiều chuyển biến thuận lợi, NH đã d ần bước vào giai đo ạn củng cố và tạo tiền đề phát triển cho giai đoạn mới. Với phương châm xây dựng VPBank trở thành Ngân H àng b án lẻ hàng đầu khu vực phía Bắc và cả nước” khách hàng tiềm năng của VPBank là các doanh nghiệp ngo ài quố c doanh quy mô vừa và nhỏ và tầng lớp dân cư trung lưu ở đ ô thị. NH đ ang phấn đấu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh đồ ng thời phấn đấu hết đ ể phục vụ khách hàng, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế x ã hộ i của đất nước. 1 .2. Sơ đồ tổ chức, cơ cấ u chức năng các phòng ban
  6. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh Hội đồng tín Hội đồng quản dụng trị Ban kiểm soát Ban điều hành Phòng kiểm tra Các ban tín dụng kiểm toán nội bộ Phòng kế toán Hội sở Phòng ngân qu ỹ Phòng tổng hơp và Quản lí hành chính Các chi Các chi nhánh cấp 2 nhánh cấp 1 Phòng thanh toán quốc tế và và các phòng kiều hối giao d ịch Phòng thu hồi nợ Văn phòng VPBank Trung tâm tin học Trung tâm kiều hối phát chuyển tiền nhanh W.U
  7. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh Trung tâm đào tạo - Hội đồng quản trị gồm 5 thành viên trong đó có 3 uỷ viên thường trực gồ m Chủ tịch, phó chủ tịch, thứ nhấ t và mộ t uỷ viên thường trực kiêm tổng giám đ ốc. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ thay mặt đại hội đồ ng cổ đô ng quyết định các vấn đề lớn như: Quyết định chiến lược phát triển của ngân hàng; bổ nhiệm, cách chức tổ ng giám đốc, phó tổng giám đốc; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế q uản lý nội bộ ; quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; quyết định giá chào bán cổ phần... - Ban kiểm soát do đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 3 thành viên chyên trách.Ban này có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quảm lý, đ iều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và b áo cáo tài chính; thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của ngân hàng... - Hộ i đồng tín dụng là tổ chức do HĐQT lập ra, ngoài ra HĐQT còn lập ra các Ban tín dụng tại tất cả các chi nhánh cấp I. Hội đ ồng tín dụng và ban tín dụng đều có nhiệm vụ phê duyệt các quyết đ ịnh cấp tín dụng cho khách hàng nhưng với các giới hạn tín dụng khác nhau. - Phòng kiểm tra- kiểm toán nội bộ trực thuộc ban điều hành, được phân bổ cho mỗ i chi nhánh cấp I ít nhất từ 1-2 nhân viên. Bộ phận này có chức năng kiểm tra, giám sát các hoạt động thường ngày và toàn diện trong tất cả các giai đ oạn trước, trong và sau trong quá trình thực hiện mỗi nghiệp vụ của ngân hàng - Phòng ngân quỹ gồm 2 mảng nghiệp vụ chính: Quỹ nghiệp vụ và kho tiền + Q uỹ nghiệp vụ : Bộ phận thu tiền Bộ phận chi tiền
  8. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh Bộ phận kiểm ngân Bộ phận giao d ịch + K ho tiền: Quản lí toàn bộ tài sản có trong kho Thực hiện việc xuất nhập kho - Các phòng giao dịch có chức năng : +Huy đ ộng tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân +Thu hút tiền gửi trong dân cư + Cho vay +Thực hiện 1 số các nghiệp vụ như: chuyển tiền nhanh, mua ngoại tệ kinh doanh, chiết khấu cô ng trái, thanh to án Visa và séc du lịch - Phòng kế to án có nhiệm vụ tổ chức hạch toán và kiểm soát tập trung tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng. Bộ p hận kế toán giao dịch được bố trí theo nguyên tắc một kế to án viên theo dõi tất cả các tài kho ản của cù ng một khách hàng để có thể nắm vững toàn bộ quan hệ của khách hàng với ngân hàng và quản lý các tài khoản của khách hàng chặt chẽ hơn. Phò ng kế to án có trách nhiệm phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ khác để hạch toán đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, đồ ng thời cung cấp các số liệu thô ng tin cần thiết phục vụ cho tác nghiệp cụ thể của các phò ng nghiệp vụ liên quan - Phò ng hành chính quản trị có nhiệm vụ: tổ chức cô ng tác hành chính, văn thư, tổ chức công tác quản trị và tham gia công tác xã hội, tổ chức hội thảo, hội nghị, quản lý văn thư đ i- đến, quản lý con dấu... 1 .3. Kết quả ho ạt động kinh doanh của ngân hàng trong một số năm gần đâ y * Về hoạt động huy động vố n Huy đ ộng vốn là hoạt độ ng được VPBank đặc biệt quan tâm. Kết quả đến hết năm 2005, tổ ng nguồn vốn huy động đ ạt trên 5.228 tỷ đồng, tăng 35%
  9. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh so với thực hiện năm 2004, trong đó riêng tiền tiết kiệm đạt gần 1.621 tỷ đồ ng, tăng 5.2% so với thực hiện năm 2004. Huy động trên thị trường liên ngân hàng và các tổ chức tín dụng được trên 3.364 tỷ đồng, tăng 63.4% so với thực hiện năm 2004. Nhìn chung các đơn vị đều hoàn thành vượt mức kế ho ạch (Đơn vị: Tỷ đồng) Năm 2002 Nă m 2004 Nă m 2005 Năm 2003 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Tỷ Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền trọng trọng trọng trọng Tổng nguồn 1 .211,5 100% 2 .212,9 100% 3.872,8 100% 5.228,2 100% vốn huy đ ộng Huyđộ ng trên 931,79 77% 1 .242,8 56% 1.824,5 42.7% 1.882,2 36% thị trư ờng I Tiền gử i tiết 797,1 66% 1 .032,5 47% 1.541,3 39.8% 1.620,7 31% kiệm Tiền gửi thanh 134,69 11% 210,3 9% 283,2 7.3% 261,5 5% toán Huyđộ ng trên 279,72 23% 970,08 44% 2.048,2 52.8% 3.346 64% thịtrườngII và tiền gử i kh ác (Nguồn: báo cáo thường niên của ngân hàng qua các năm) Bảng số liệu cho thấy tỷ trọng các nguồn vố n huy động từ 2 thị trường I và II trong tổng nguồ n vốn đ ã thay đổi qua các năm. Cụ thể tỷ trọ ng nguồn vố n huy động qua thị trường I có xu hướng giảm từ 77% năm 2002 xuống còn 36% năm 2005, trong khi đó vốn huy động ở th ị trường II lạ i tăng từ 23% năm 2002 lên 64% năm 2005. Nhìn chung đây là xu hướng tích cực bởi vì nguồn vốn huy động qua thị trường II có chi phí thấp hơn làm giảm chi phí vố n bình quân.
  10. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh Mặt khác cũng từ bảng số liệu trên, ta thấy tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng liên tục tăng qua các năm. Xét về mặt tuyệt đố i, tổng nguồn vố n huy động tăng từ 1.221,5 tỷ năm 2002 lên ở m ức 5.228,2 tỷ vào năm 2005, tức là tăng 4.006,7 tỷ trong vòng 4 năm. Tuy nhiên nếu xét về giá trị tương đố i, mặc dù nguồ n vốn huy động có tăng nhưng tốc độ tăng năm sau lại có xu hướng giảm so với năm trước, cụ thể là tốc độ gia tăng vốn đã giảm từ 82,6% năm 2003 xuố ng cò n 34,5 % vào năm 2005. Nguyên nhân chủ yếu là trong thời gian qua, ngân hàng phải đ ương đ ầu với nhiều khó khăn gây ra do sự cạnh tranh găy gắt giữa các ngân hàng thương mại trong việc thu hút các nguồn tiền gửi d ân cư. Tuy nhiên, đ ể đạt được những kết quả như trên, ngân hàng đã không ngừng chú trọng các biện pháp tăng cường huy độ ng vốn nhằm tăng tăng tài sản có, cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao uy tín với khách hàng, liên tục mở rộng hệ thống m ạng lưới chi nhánh trong to àn quốc, duy trì tố t quan hệ trên thị trường liê n ngân hàng, nghiên cứu phát triển các sản phẩm, dịch vụ bán lẻ đ áp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng… Đặc biệt ngân hàng đã tích cực đưa ra những hình thức huy động mới như tiết kiệm có bố c thăm trúng thưởng hay tiết kiệm VND được bù trượt giá U SD, sản phẩm này đã đáp ứng được tâm lý của khách hàng e ngại sự mất giá của VND so với USD nhưng lại muốn hưởng lãi cao. Nhờ những nỗ lực trên mà công tác huy độ ng vốn đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, tổng nguồn vốn huy động liên tục qua các năm tạo tiền đề cho sự tăng trưởng của ngân hàng trong những năm tới. * Hoạ t động tín dụng Đây là hoạt động mang lại chủ yếu đem lại nguồ n thu cho ngân hàng. Doanh số cho vay to àn hệ thống năm 2005 đạt 2.761 tỷ đồng, tăng 28,1% so với thực hiện năm 2004, dư nợ cho vay đ ạt 2.358 tỷ đồng tăng 26,4% so với năm 2004. Thu nhập thuần từ tiền lãi đ ạt 108,2 tỷ đồng tăng 41% so với năm 2004. Nhờ kết hợp sử dụng nhiều biện pháp tăng cường hoạt độ ng tín dụng,
  11. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh công tác cho vay của ngân hàng trong thời gian qua đã đạt được những kết quả như sau:
  12. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh (Đơn vị:Tỷ đồng) Đ ơn vị 2002 2003 2004 2005 Kết quả hoạt độ ng tín dụng Doanh số cho vay Tỷ đồng 1.088 1.749 2.155 2.761 Doanh số thu nợ _ 922 1.281 1.585 2.028 Tổng dư nợ các loại _ 1.103 1.525 1.865 2.358 + Ngắn hạn 727,98 914,9 1.004,24 1.115,42 + Trung- dài hạn 375,02 610,2 862,76 1.202,58 Chấ t lượng tín dụng Nợ trong hạn Tỷ đồng 959,61 1.323,7 1.855,67 2.323,3 Nợ quá hạn _ 143,39 201,3 9,327 34,71 Tỉ lệ nợ quá hạn % 13 13.2 0.5 1.47 trong tổng d ư nợ (Nguồn: báo cáo thường niên ngân h àng qua các năm) Cơ cấu cho vay trong tổ ng dư nợ cũng có những thay đổi đáng kể, d ư nợ ngắn hạn có xu hướng chiếm tỉ trọng ngày càng giảm (từ 66% năm 2002 xuống còn 47,3% năm 2005), trong khi d ư nợ trung- dài hạn chiếm tỷ trọng ngày càng tăng trong tổ ng dư nợ (từ 34% năm 2002 lên 51%năm 2005). Đ ây là một xu hướng tích cực trong hoạt động của mỗi ngân hàng trong giai đo ạn hiện nay II. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG 2.1. Quy trình thẩm định dự án
  13. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh * S ơ đồ thẩm định Yêu cầu bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ Hoàn Tiến Lập Khách Cán bộ Kiểm tra, hàngầy đ tất hồ đ ầy tờ hành thẩm định xem xét sơ và đủ nộp hồ thẩm trình tính đầy tiếp nhận giải đủ, hợp lệ sơ vay định thẩm hồ sơ ngân của hồ sơ vốn định khô ng đ ạt Ban tín dụng hoặc đạt yêu Trưởng phòng tín dụng hội đồng tín dụng ra đánh giá, xem xét lại, cầu cho ý kiến đề xuất. quyết định cho vay V P Bank đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp d ụng trong toàn hệ thống trong đ ó có quy đ ịnh cụ thể quy trình nghiệp vụ thẩm định. Cụ thể các bước của quy trình thẩm định một dự án như sau: * Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ vay: Cán bộ nhân viên VPBank tiếp xúc với các doanh nghiệp có nhu cầu vay vố n để mở rộng sản xuất kinh doanh hay thực hiện một dự án, nhân viên hướng dẫn khách hàng cách lập hồ sơ x in vay vốn và các giấy tờ cần thiết có liên quan. Chủ đầu tư theo đó lập hồ sơ hợp lệ gửi tới VP Bank. * Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, hồ sơ thẩm định (đề nghị thẩm định) b áo cáo tiền khả thi và b áo cáo khả thi được coi là hợp lý khi được chủ đầu tư thụ lý theo yêu cầu thô ng tư số 06/1999/TT- BKH- ĐT
  14. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh ngày 24/11/1999 hướng dẫn về nội dung, tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư, báo cáo đầu tư và thông tư số 07/2000/TT- BKHĐ T ngày 3/7/2000 về sửa đổi bổ xung thông tư số 06 * Bước 3: Thẩm đ ịnh dự án: Cán bộ tín d ụng sẽ tiến hành thẩm định dự án đầu tư về mọi phương diện: tài chính, kinh tế- xã hội, kỹ thuật, tổ chức quản lý , rủi ro, khả năng trả nợ của dự án, tình hình pháp lý của chủ đầu tư,… (trừ tài sản đảm bảo), từ đó tập hợp tài liệu lập thành tờ trình thẩm định. Tờ trình là kết quả thẩm đ ịnh của cán bộ tín dụng về khách hàng vay vốn trong đó có ghi rõ ý kiến của cán bộ thẩm định về tính khả thi của dự án, về món vay, bảo lãnh và hạn mức tín dụng. Toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm đ ịnh sau đó được chuyển lên trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín d ụng xem x ét, kiểm soát về nghiệp vụ, thô ng qua hoặc yêu cầu cán bộ tín dụng chỉnh sửa, bổ sung. Cán bộ thẩm định có thể thực tế đến tận đ iểm xây dựng của doanh nghiệp, xem xét, hỏi ý kiến của các đơn vị có liên quan và các trung tâm thô ng tin về tình hình tài chính, tư cách pháp lý, tình hình vay nợ... của chủ đầu tư. Phòng tài sản có nhiệm vụ thực hiện việc thẩm định và đ ánh giá các tài sản thế chấp cầm cố, kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế chấp, thẩm đ ịnh và chịu trách nhiệm về giá trị tài sản thế chấp cầm cố đ ảm bảo cho khoản vay. * Bước 4: Quyết định của người có thẩm quyền: Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung tờ trình, trình trưởng phò ng ký thô ng qua, sau đó có nhiệm vụ trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội đ ồng tín dụng. Ban tín dụng ho ặc hội đồng tín d ụng (tuỳ thuộc vào từng dự án) sẽ xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định có cho dự án vay vốn hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho d ự án và sẽ thực hiện giải ngân theo sự tho ả thuận của 2 bên. Định kỳ sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay
  15. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh của chủ đ ầu tư, giám sát quá trình tiến hành dự án dể đảm bảo khả năng thanh toán của dự án. Đối với những dự án nhỏ , vay từ 2 tỷ đồ ng trở xuống và có tài sản thế chấp, bảo lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm thẩm định và quyết định cho vay vốn. Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 2 tỷ đồng thì cần phải lập hộ i đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án. 2.2. Nộ i dung thẩm định dự án tạ i ngân hàng Thẩm định hồ Thẩm định Thẩm định dự Thẩm định các sơ vay vốn án đ ầu tư biện pháp đảm khách hàng vay vốn bảo tiền vay 2.2.1.Thẩm đ ịnh hồ sơ vay vốn : Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ, theo quy định của ngân hàng các loại hồ sơ cần thiết phải bao gồ m * Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của bên vay : - Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nước : Hồ sơ cần có bao gồm +Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập +Các tổng công ty 91 phải có quyết định thành lập do thủ tướng chính phủ kí +Các tổng công ty 90 phải có quyết định thành lập do Bộ trưởng Bộ quản lý ngành ký +Các doanh nghiệp thuộ c tỉnh th ành phố trực thuộc trung ương do U BND tỉnh thành phố trực thuộ c TW kí quyết định thành lập Hợp tác xã : Phải có b iên b ản hội nghị thành lập hợp tác xã +Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh còn trong thời hạn hiệu lực: do Sở Kế hoạch và Đ ầu tư nơi doanh nghiệp đó ng trụ sở chính cấp, đối với hợp tác xã thì đăng kí kinh doanh do uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp, trừ
  16. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh trường hợp kinh doanh trong các ngành nghề theo q uy định riêng của chính phủ thì do UBND tỉnh- thành phố trực thuộc TW cấp +Đ iều lệ: Điều lệ của doanh nghiệp phải được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập xác nhận. Đ iều lệ của HTX phải được UBND quận huyện xác nhận +Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc) và kế to án trưởng - Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: hồ sơ pháp lý bao gồm +H ợp đồ ng liên doanh +Đ iều lệ doanh nghiệp: được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép đầu tư phê duyệt +Giấy phép đầu tư +Danh sách hội đồng quản trị và tổng giám đốc có xác nhận của Bộ ho ặc sở Kế hoạch đ ầu tư * Hồ sơ về việc sử dụng vố n vay: +Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng +D ự án đầu tư hay luận chứng kinh tế kỹ thuật có liên quan đ ến việc sử d ụng vốn vay. +Các hợp đồ ng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu, hàng hoá m áy móc thiết b ị…, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc các hợp đồng khác nhằm thực hiện dự án đ ầu tư đó. +Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự án. + Đố i với việc vay vố n thực hiệ n dự án đ ầu tư của doanh nghiệp N hà nước cần có các quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền. +Đối với khách hàng là cô ng ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh cần có văn bản của hội đồng quản trị hoặc những sáng lập viên về việc chấp thuận vay vố n ngân hàng để thực hiện dự án đầu tư * Tài liệu về tình h ình kinh doanh và khả năng tài chính : +Báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất và các quý của năm xin vay, gồm: bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
  17. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh b áo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết về tình hình công nợ, tình hình hàng tồn kho… +Nếu doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ thời gian hoạt động 2 năm thì gửi báo cáo từ ngày thành lập đến ngày xin vay. Đối với doanh nghiệp liên doanh các báo cáo tài chính trên đã được kiểm toán. * Hồ sơ đ ảm bảo tín dụng +Nếu khách hàng có đảm bảo tín dụng bằng tài sản cần có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp của bên vay hoặc bên bảo lãnh đối với tài sản. +Nếu khách hàng có đảm bảo tín d ụng b ằng bảo lãnh của ngân hàng khác thì phải cung cấp bản chính thư bảo lãnh. +Nếu khách hàng có đảm bảo tín d ụng b ằng giá trị các khoản đầu tư xây đựng các công trình thuộ c vốn nhà nước hoặc vốn đ ầu tư nước ngoài chưa thanh toán phải có quy định cụ thể trong hợp đồng giao thầu giữa bên thi công và bên thanh toán vốn tại điều khoản thanh toán, xác định: tiền thanh toán được chuyển vào tài khoản của bên thi công- bên vay tại VPBank. +Trường hợp bên thế chấp cầm cố tài sản là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty liên doanh phải có văn bản chấp thuận của hộ i đồng quản trị hoặc các sáng lập viên nhất trí cho giám đốc( hoặc người đại diện hợp pháp) của doanh nghiệp được mang tài sản để cầm cố, thế chấp tại ngân hàng. * Các hồ sơ tài liệu khác nếu cán bộ ngân hàng thấy cần thiết và có liên quan đ ến việc giải quyết cho vay. Bên cạnh đó, các tài liệu trên cũng phải đảm bảo tính hợp lệ nghĩa là các tài liệu gửi ngân hàng như báo cáo nghiên cứu khả thi, giấy đề nghị vay vố n, biên bản họp hội đồng quản trị hoặc các sáng lập viên thô ng qua phương án vay vố n… b ắt buộc phải là bản chính và là được ký b ởi người đại diện hợp pháp của bên vay. Các tài liệu khác nếu khô ng thể cung cấp (như: hồ sơ pháp
  18. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh lý, báo cáo tài chính, quyết định bổ nhiệm giám đố c hoặc kế to án trưởng, giấy chứng minh thư nhân dân…) thì sử dụng bản photo nhưng phải có chứng nhận của công chứng hoặc có ký đóng d ấu "Sao y b ản chính" của bên vay(nếu bên vay là pháp nhân) hoặc có chữ ký của chính người vay (nếu b ên vay là thể nhân). 2.2.2. Thẩm định khách hàng vay vốn * Thẩm định về lịch sử hình thành, tồ n tại và phá t triển của doanh nghiệp, tư cách của chủ doanh nghiệp - Thẩm định về lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp +Xuất xứ hình thành doanh nghiệp +Các bước ngoặt lớn doanh nghiệp đã trải qua: thay đổi quy mô, công suất, loại sản phẩm, bộ máy đ iều hành… +Những khó khăn, thuận lợi, lợi thế, bất lợi của công ty +Uy tín của công ty trên thương trường: Khách hàng của doanh nghiệp là công ty nào, nước nào? mối quan hệ làm ăn có b ền vững không? Mặt hàng của doanh nghiệp chiếm thị trường được bao nhiêu so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, việc sản xuất kinh doanh có ổn đ ịnh không? - Thẩm định về tư cách của lãnh đạo doanh nghiệp: +Thẩm định về lịch sử bản thân, hoàn cảnh gia đình +Trình độ học vấn, chuyên mô n +Trình độ quản lý +Hiểu biết pháp luật +Những kinh nghiệm công tác đã qua, những thành công, thất bại trên thương trường +Uy tín trên thương trường với các bạn hàng, đối tác + N hận thức của người vay vốn, tính hợp tác với ngân hàng * Thẩm định thực lực tài chính của khách hàng
  19. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh Để thẩm định khả năng tài chính của khách hàng cán bộ tín d ụng cần dựa vào các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp và kết hợp với các thô ng tin từ hệ thống CIC, từ các nguồn thông tin khác. N ội dung thẩm định khả năng tài chính bao gồm: + Nguồn vố n chủ sở hữu: đối chiếu với mức vốn pháp định đối với các ngành nghề kinh doanh của khách hàng, nhận xét sự tăng giảm vốn chủ sở hữu nếu có + Kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng các năm trước, quý trước, nhận x ét về nguyên nhân lỗ lãi. + Tình hình công nợ bao gồm: Nợ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng, tình hình thanh toán với người mua, người bán. Đ i sâu phân tích những khoản phải thu từ người mua và những khoản phải trả đối với người bán để xác định phần đi chiếm d ụng và phần bị chiếm dụng, đ ánh giá thời hạn luân chuyển hàng tồn kho, thời hạn lưu chuyển các kho ản phải trả, phải thu. + Phân tích các hệ số tài chính: Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng lớn. Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồ n vốn Chỉ tiêu này phải > = 0.3 m ới đạt tiêu chuẩn. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện rõ nét tình hình tài chính của doanh nghiệp. N ếu doanh nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính khả q uan và ngược lại. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán được xem xét bao gồ m: - Tỷ suất thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động/ Tổng số nợ ngắn hạn Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các kho ản nợ ngắn hạn (phải thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là cao hay thấp. Chỉ tiêu này đ ạt tiêu chuẩn khi ~ 1.
  20. Chuyên đ ề thực tập tốt nghiệp Trần Vân Anh - Tỷ suất thanh toán của vốn lưu động = Tổng số vố n bằng tiền/ Tổng số tài sản lưu động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu độ ng. Chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 ho ặc nhỏ hơn 0,1 đều không tốt vì sẽ gây ứ đọ ng vốn ho ặc thiếu tiền để thanh toán. Chỉ tiêu này đ ạt tiêu chuẩn nếu nằm trong kho ảng từ 0,1 đến 0,5. - Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số nợ ngắn hạn. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0,5 thì tình hình thanh to án tương đối khả quan, nếu nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ và có thể phải bán gấp sản phẩm để trả nợ. Chỉ tiêu này ~ 0,5 thì đạt tiêu chuẩn. Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh: - H ệ số d oanh lợi của vốn kinh doanh = Lợi nhuận / Vố n kinh doanh Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra sẽ thu về b ao nhiêu đồ ng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao càng tốt. - Tỷ suất tài sản vố n với các kho ản nợ nần (T): T = Tổng tài sản có / Tổng các khoản nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết với một trách nhiệm nợ nần đến thời điểm tính to án bên vay thực sự còn bao nhiêu tài sản. Chỉ tiêu này cần rấ t lưu ý trong đ iều kiện hiện nay, nhất là đối với các công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, tư nhân vì thực sự có nhiều đơn vị nếu tính đúng tài sản không còn đủ trang trải các khoản nợ nần.Theo cách xác định thông thường, liên quan đến chỉ tiêu này là các chỉ số: - Hệ số các kho ản nợ trên tổng tài sản = Các kho ản nợ bên ngoài/Tổng tài sản có Chỉ tiêu này cho biết trong 1 đơn vị giá trị tài sản có bao nhiêu phần đơn vị giá trị đ i vay bên ngoài - Hệ số khai thác tài sản =Tổng tài sản có sinh lời/Tổ ng giá trị tài sản có
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2