Thuốc an thần – Phần 2
lượt xem 4
download
Listica: Thành phần: Oxyfenamate, viên 200mg. (Oxyfenamate có tính ch?t gi?i tr? ưu tư) Chỉ định: + Các trường hợp căng thẳng tâm thần do nghề nghiệp và do gia đình. Hay ưu tư, ưa gây gổ, lao lực, mất ngủ. Ưu tư lo lắng khi có bệnh nặng. + Nghiện rượu, giải độc và cai rượu. + Rối loạn thần kinh lúc có kinh hay mạn kinh. + Trẻ em: rối loạn tập tính, không thích ứng với gia đình và học đường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuốc an thần – Phần 2
- Thuốc an thần – Phần 2 Listica: Thành phần: Oxyfenamate, viên 200mg. (Oxyfenamate có tính ch?t gi?i tr? ưu tư) Chỉ định: + Các trường hợp căng thẳng tâm thần do nghề nghiệp và do gia đình. Hay ưu tư, ưa gây gổ, lao lực, mất ngủ. Ưu tư lo lắng khi có bệnh nặng. + Nghiện rượu, giải độc và cai rượu. + Rối loạn thần kinh lúc có kinh hay mạn kinh. + Trẻ em: rối loạn tập tính, không thích ứng với gia đình và học đường. Lưu ý: khi dùng thuốc cấm uống rượu.
- Tác dụng phụ: buồn ngủ, Liều dùng: + Người lớn: 3 viên/ngày. + Trẻ em 100 mg/10kg cân nặng/ngày. Lorazepam: Tên thương mại: Ativan, Temesta. (Lorazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu) Chống chỉ định: + Suy hô hấp, hội chứng ngưng thở khi ngủ. + Tăng mẫn cảm với các Benzodiazepines. Tác dụng phụ: + Chóng mặt, yếu cơ, rối loạn phối hợp vận động, lú lẫn, trầm cảm. + Các triệu chứng da, rối loạn thị lực, rối loạn tiêu hóa nhẹ, thay đổi tính dục.
- + Hiếm: rối loạn tạo máu, tăng men gan, các phản ứng kịch phát nh ư kích thích và hung hãn, hạ huyết áp, rối loạn trí nhớ. + Có thể bị nghiện thuốc nếu dùng liều cao và kéo dài. Lưu ý: + Thận trọng trên bệnh nhân có Glaucoma góc hẹp cấp, suy chức năng gan hay thận, bệnh nhược cơ, suy nhược, suy hô hấp nặng, người đã có tiền sử nghiện rượu hoặc nghiện ma túy. + Thận trọng trên người già, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi. + Có thể làm giảm kkả năng lái xe và vận hành máy móc. + Khi giảm thuốc, nên giảm liều lượng tù từ, cần đề phòng chứng lệ thuộc thuốc khi dùng đều đặn kéo dài. Meprobamate: Tên thương mại: Equanil. Là 1 trong những thành phần của: Noctadiol. Chỉ định:
- + Lo âu nặng, nhất là trước khi gây mê để mổ. + Đau do co thắt cơ vân. Chống chỉ định: suy hô hấp mất bù. Lưu ý: + Thận trọng trên bệnh nhân có bệnh nhược cơ. + Thận trọng trên người già. + Muốn ngưng thuốc phải giảm liều từ từ, ngưng đột ngột sau một thời gian dùng kéo dài có thể gây hội chứng ngưng thuốc. + Cấm uống rượu khi đang dùng thuốc. + Thận trọng khi dùng chung các thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, thuốc ngủ, thuốc có Codein. Tác dụng phụ: + Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, mất đồng vận. + Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. + Nổi mẩn da, mày đay, co thắt phế quản, vô niệu, xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
- N-Oblivon: Thành phần: Methylpentynol carbamate, viên 100 và 300 mg. (Methylpentynol carbamate là thuốc làm dịu tâm thần, trị ưu tư, điều hòa xúc cảm) Chỉ định: + Người lớn: các biểu hiện ưu tư và các phản ứng cơ thể do ưu tư như lo âu, loạn thần kinh, tăng xúc cảm, rối loạn tập tính và tính nết. + Trẻ em (viên 100 mg): rối loạn tập tính, loạn thần kinh, tính tình hay thay đổi, vật vã. Tác dụng phụ: + Đôi khi hơi thở có mùi tỏi. + Buồn ngủ. Lưu ý: + Thuốc tăng cường tác dụng của thuốc ngủ. + Cấm uống rượu. Liều dùng:
- + Viên 100 mg: thời gian điều trị từ vài ngày tới nhiều tháng tùy theo các ca. Liều điều trị: người lớn 4-6 viên/ngày (cách 3-4 giờ), trẻ em 5-10 tuổi 2-4 viên/ngày, trẻ em 10-15 tuổi: 2-5 viên/ngày (chia đều cách 4 giờ). Liều ph òng bệnh: người lớn 2 viên, trẻ em 1 viên. + Viên 300mg chỉ dùng cho người lớn: 1 - 4 viên/ngày. Nobrium: Thành phần: Medazepam, viên nang 5 và 10 mg. (Medazepam là thuốc làm êm dịu, trừ ưu tư, chống co giật, thư giãn cơ) Chỉ định: + Ưu tư dưới mọi dạng, rối loạn chức năng và các biểu hiện cơ thể do ưu tư. + Mất ngủ, co rút cơ. Chống chỉ định: + Dị ứng với các Benzodiazepine. + Suy hô hấp trầm trọng. Tác dụng phụ:
- Lưu ý: Xem thêm Diazepam. Liều dùng: 10 - 20mg/ngày, giảm nửa liều ở người già. Nordaz: Thành phần: Nordazepam, viên nén 7,5 mg và 15 mg. (Nordazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu). Xem thêm: Nordazepam. Chỉ định: Lo âu do phản ứng, các rối loạn do không thích nghi có kèm theo lo âu, lo âu sợ hãi sau chấn thương. Chống chỉ định: + Dị ứng với các thuốc thuốc loại Benzodiazepine. + Suy hô hấp mất bù. Tác dụng phụ: + Giảm trí nhớ, choáng váng, yếu mỏi, buồn ngủ (đặc biệt l à ở người già), tâm thần chậm chạp, giảm trương lực cơ. + Phản ứng trái ngược: kích thích, hung hãn, đánh trống ngực, ảo giác.
- + Có thể ban đỏ da, ngứa. + Dùng kéo dài và liều cao có thể gây trạng thái phụ thuộc thuốc, khi đó nếu ngưng thuốc sẽ gây hội chứng cai thuốc (mất ngủ, đau đầu, lo sợ, đau và căng cơ, đôi khi bị kích động hoặc lú lẫn, hiếm khi có co giật và ảo giác). Lưu ý: + Đừng dùng kéo dài quá 4-12 tuần và ngừng thuốc từ từ. + Không dùng đơn độc cho các trạng thái trầm cảm. + Thuốc làm tăng các triệu chứng của bệnh nhược cơ, đừng uống bia rượu khi dùng thuốc, không nên dùng khi bệnh nhân có suy hô hấp hoặc viêm gan. + Tránh lái xe và vận hành máy. Liều lượng và cách dùng: thời gian dùng thuốc càng ngắn càng tốt, và không quá 4-12 tuần. + Người lớn: uống 1 liều duy nhất vào đêm trước khi đi ngủ, 7,5-15 mg/ngày tùy người bệnh. + Người già và bệnh nhân suy thận: viên 7,5 mg khởi đầu uống 1/2 viên/ngày rồi sau tăng (uống 1 viên) hoặc giữ nguyên tùy đáp ứng thuốc. + Bệnh nhân loạn tâm thần: Có thể dùng liều cao hơn tùy theo nhu cầu.
- Nordazepam: Tên thương mại: Nordaz, Praxadium, Vegesan. Tính chất: Dẫn xuất của benzodiazepine có tác dụng an thần và trừ ưu tư. Chỉ định: + Lo âu, kích thích và căng thẳng. + Các rối loạn tập tính tâm thần do môi trường và do vài tình huống. + Rối loạn tâm thần cơ thể. + Phụ trị trong bệnh tâm thần. + Rối loạn giấc ngủ ở người lo âu. Chống chỉ định: + Bệnh nhược cơ nặng. + Thai nghén và nuôi con bú. + Suy hô hấp trầm trang. Tác dụng phụ: + Thuốc gây buồn ngủ.
- + Vào những ngày đầu điều trị có thể bi mệt nhọc. Lưu ý: Cấm uống rượu. Liều dùng: dành cho lo âu căng thẳng kèm khó ngủ, người lớn 5 - 15 mg/ngày, trẻ trên 3 tuổi 3 - 6 mg/ngày, trẻ dưới 3 tuổi 1 - 3 mg/ngày. + Thuốc viên: 5 - 10mg uống trước ngủ. + Thuốc giọt: 1 giọt = 0,4 mg. Praxadium: Thành phần: Nordazepam, viên 15 mg. Xem thêm: Nordazepam. Chỉ định: + Lo âu, kích thích và căng thẳng. + Các rối loạn tập tính tâm thần do môi trường và do vài tình huống. + Rối loạn tâm thần cơ thể. + Phụ trị trong bệnh tâm thần. + Rối loạn giấc ngủ ở người lo âu.
- Chống chỉ định: + Bệnh nhược cơ nặng. + Thai nghén và nuôi con bú. + Suy hô hấp trầm trọng. Tác dụng phụ: + Thuốc gây buồn ngủ. + Vào những ngày đầu điều trị có thể bi mệt nhọc. Lưu ý: Cấm uống rượu. Liều dùng: dành cho lo âu căng thẳng kèm khó ngủ, người lớn 5 - 15 mg/ngày, trẻ trên 3 tuổi 3 - 6 mg/ngày, trẻ dưới 3 tuổi 1 - 3 mg/ngày. Seduxen: Thành phần: Diazepam, viên nén 5 mg, ống chích 10 mg/2 ml và Lidocain HCl. (Diazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu). Xem thêm: Diazepam. Chỉ định:
- + Tất cả các thể của rối loạn thần kinh chức năng, đặc biệt l à chống lo âu. Làm giảm căng thẳng và lo lắng ở các bệnh loạn tâm thần - thân thể. + Điều trị hỗ trợ trong bệnh loạn thần nội sinh (th ường dùng cùng với các thuốc chống trầm cảm để làm giảm lo âu và căng thẳng). + Điều trị phụ chống động kinh, Điều trị các triệu chứng trong hội chứng cai rượu. + Đau và co thắt cơ xương do phản xạ, co cứng cơ do bệnh tổn thương neuron vận động trên (liệt não và hạ liệt). + Dạng thuốc chích: giảm tạm thời chứng lo âu của rối loạn thần kinh chức năng, tất cả các thể của trạng thái động kinh (cơn lớn, cơn nhỏ, cơn tâm thần vận động). + Dùng trong tiền mê. Chống chỉ định: + Tình trạng ức chế hô hấp. + Bệnh nhân nhược cơ. + Trẻ sanh non dưới 3 tháng. + Dị ứng với Seduxen.
- + Nhậy cảm với Lidocain. Tác dụng phụ: + Choáng váng, mệt mỏi, rối loạn phối hợp động tác. Người già có thể lú lẫn. + Có thể huyết khối tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch chỗ chích. Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc. + Tránh uống rượu. + Thận trọng trên phụ nữ có thai và cho con bú. + Tương tác thuốc với: thuốc ngủ, thuốc giảm đau, chống đông máu, Phenytoin, chống trầm cảm 3 vòng, thuốc dãn cơ, Barbiturate. Liều lượng và cách dùng: + Thuốc viên: người lớn thông thường uống 5-15 mg/ngày, người già 2,5- 7,5 mg/ngày. Sảng rượu cấp: 20-40 mg/ngày rồi duy trì 15-20 mg/ngày. Giảm co cứng cơ: 5-20 mg/ngày (1/3 uống ban ngày và 2/3 uống ban đêm). Trẻ em uống 0,15 mg/kg/ngày.
- + Thuốc chích: trạng thái động kinh hoặc các cơn co giật tái phát: người lớn tiêm tĩnh mạch 10-30 mg, trẻ em 2-10 mg; Có thể tiêm tĩnh mạch lặp lại sau 30 phút và 4 giờ. Điều trị căng thẳng tâm thần và lo âu: tiêm bắp thịt 5-10 mg x 1- 3 lần/ngày. Cắt cơn sản giật: 20 mg tĩnh mạch; Tiền mê: 10 mg tiêm bắp 30 phút trước phẫu thuật; Dọa sanh non hay sẩy thai: 10 mg tĩnh mạch x 3 lần/ngày rồi duy trì 1 viên x 3 lần/ngày kèm với thuốc trợ thai. Co cứng cơ: 10 mg x 1-2 lần/ngày. Người già dùng 1/2 liều trên; Trẻ em 7-13 tuổi: tiêm 1-2 ml, trẻ em 1-6 tuổi: tiêm 0,5-1 ml; 1-12 tháng tiêm 0,3-0,5 ml. Seriel: Thành phần: Tofisopam, viên 50mg. Chỉ định: + Ưu tư dưới mọi dạng. + Rối loạn chức năng và các biểu hiện do ưu tư. Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc. Tác dụng phụ: thuốc gây buồn ngủ, nhất là ở người già. Lưu ý: + Đừng kéo dài trị liệu một cách vô ích.
- + Ngừng thuốc đột ngột sau một quá trình dùng kéo dài có thể gây hội chứng cai thuốc. + Thuốc Có thể che lấp các dấu hiệu trầm cảm. + Tránh dùng cho người suy gan hay thận nặng. + Cấm uống rượu. + Tránh dùng lúc có thai và nuôi con bú. Liều dùng: + Người lớn: 3 viên/ngày, Có thể tăng 3 - 6 viên/ngày. + Người già: nửa liều. + Trẻ em: 1 - 2 viên/ngày. Temesta: Thành phần: Lorazepam, viên nén 1 mg và 2,5 mg. (Lorazepam là một Bezodiazepine có tác dụng giải lo âu) Xem thêm: Lorazepam. Chỉ định:
- + Điều trị các bệnh lý lo lắng hoặc làm giảm nhất thời triệu chứng của bệnh lo lắng, hoặc lo âu do trầm cảm. Làm êm dịu. + Chống co giật, thư giãn cơ, gây ngủ. + Chữa trị giải độc rượu và phòng các hiện tượng cai thuốc. Chống chỉ định: + Suy hô hấp, hội chứng ngừng thở khi ngủ. + Tăng mẫn cảm với các Benzodiazepines. Tác dụng phụ: + Chóng mặt, yếu cơ, rối loạn phối hợp vận động, lú lẫn, trầm cảm. + Các triệu chứng da, rối loạn thị lực, rối loạn tiêu hóa nhẹ, thay đổi tính dục. + Hiếm: rối loạn tạo máu, tăng men gan, các phản ứng kịch phát nh ư kích thích và hung hãn, hạ huyết áp, rối loạn trí nhớ. + Có thể bị nghiện thuốc nếu dùng liều cao và kéo dài. Lưu ý:
- + Thận trọng trên bệnh nhân có Glaucoma góc hẹp cấp, suy chức năng gan hay thận, Bệnh nhược cơ, suy nhược, suy hô hấp nặng, người đã có tiền sử nghiện rượu hoặc nghiện ma túy. + Thận trọng trên người già, Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tu?i. + Có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. + Khi giảm thuốc, nên giảm liều lượng từ từ, cần đề phòng chứng lệ thuộc thuốc khi dùng đều đặn kéo dài. Liều lượng và cách dùng: Liều lượng và thời khoảng dùng thuốc phụ thuộc vào từng cá thể, không nên dùng lâu quá 2-3 tháng. + Viên 1 mg: các ngày đầu uống 3 lần: 0,5 mg sáng + 0,5 mg chiều và 1 mg tối. Sau đó điều chỉnh dần sao cho thích ứng, th ường 2-4 mg/ngày. Trước khi ngưng thuốc nên hạ thấp liều dần dần. + Viên 2,5 mg: dùng trong các dạng bệnh trầm trọng và trong khoa tâm thần. các ngày đầu uống 3 lần: 1,25 mg sáng + 1,25 mg chiều và 2,5 mg tối. Sau đó điều chỉnh dần sao cho thích ứng, thường khoảng 5-7,5 mg/ngày. Trước khi ngưng thuốc nên hạ thấp liều dần dần. + Người già nên dùng nửa liều thông thường.
- Xanax: Thành phần: Alprazolam, viên nén 0,25 mg. (Alprazolam là một Benzodiazepine có tác dụng chống lo âu và chống trầm cảm). Chỉ định: Lo âu các lo?i và lo âu kết hợp với trầm cảm. Chống chỉ định: + Quá mẫn cảm với các Benzodiazepine. + Glaucoma góc đóng cấp tính. Tác dụng phụ: nếu có thì xuất hiện ngay khi mới dùng thuốc và hết khi ngưng thuốc. + Choáng váng, mờ mặt, rối loạn phối hợp động tác. + Các triệu chứng đường tiêu hóa và thần kinh thực vật. + Phản ứng trái ngược: kích thích, hồi hộp, khó tập trung tư tưởng, lú lẫn. ảo giác. Lưu ý: + Tránh lái xe và điều khiển máy móc.
- + Thận trọng trên phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi. + Tránh dùng thuốc cho người có xu hướng dễ nghiện ngập, bệnh nhân đã có chẩn đoán từ đầu là tâm thần phân liệt, bệnh nhân trầm cảm có khuynh hướng tự sát. + Khi dùng kéo dài, ngưng thuốc phải từ từ. + Tăng tác dụng khi dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, rượu, Barbiturate. + Cimetidine có thể làm giảm độ thanh thải thuốc. Liều lượng và cách dùng: + Người lớn: Chống lo âu: khởi đầu 0,25-0,5 mg x 3 lần/ngày, duy trì 0,5-4 mg/ngày; Trầm cảm: khởi đầu 0,5 mg x 3 lần/ngày, duy trì 1,5-4,5 mg/ngày. + Người già và bệnh nhân suy kiệt: khởi đầu 0,25 mg x 2-3 lần/ngày, duy trì 0,5-0,75 mg/ngày.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phần 2 Dược liệu
132 p | 329 | 122
-
Y học cổ truyền - Phương tễ học: Phần 2
126 p | 367 | 101
-
dược lâm sàng - 12 chuyên đề đào tạo liên tục được khoa: phần 2
86 p | 225 | 64
-
kỹ thuật hóa dược (tập 2): phần 1
154 p | 204 | 51
-
Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 3)
5 p | 133 | 25
-
Bài giảng Y học cổ truyền (Tập I): Phần 2
203 p | 92 | 20
-
Thuốc an thần kinh và thuốc bình thần (Kỳ 4)
5 p | 113 | 20
-
Chuyên đề Thần kinh học 2010: Phần 2
515 p | 94 | 18
-
380 bài thuốc Đông y: Phần 2
125 p | 44 | 14
-
Hoa thiên lý còn là vị thuốc an thần
4 p | 178 | 14
-
Thực nghiệm y án châm cứu: Phần 2
340 p | 56 | 13
-
Liên hương thảo - Vị thuốc an thần
2 p | 93 | 7
-
Kiến thức về thuốc thường dùng: Phần 2
155 p | 27 | 6
-
Dược lý học (Tập 1): Phần 2
127 p | 17 | 6
-
Nâng cấp tuổi thọ người già: Phần 2
127 p | 26 | 4
-
Giáo trình học phần Y học cổ truyền: Phần 2
63 p | 17 | 3
-
Dược lý học (Tập 1): Phần 2 (năm 2012)
132 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu phương tễ học: Phần 2
473 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn