Thuyết trình: Thuế giá trị gia tăng
lượt xem 25
download
Đề tài Thuế giá trị gia tăng nhằm trình bày khái quát về thuế giá trị gia tăng, đối tượng chịu thuế, và đối tượng không chịu thuế. Giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình: Thuế giá trị gia tăng
- Nhóm 1 – QT13A QT13A GVHD: Lê Phú Hào
- Khái niệm: - GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Thuế GTGT (tiếng anh là Value Added Tax, viết tắt là VAT)
- Lịch sử hình thành thuế GTGT: a. Thuế GTGT ở Việt Nam: b. Thuế GTGT trên thế giới: - Luật thuế GTGT phát minh của một người Đức thông qua Thuế GTGT là ở Việt Nam đã được Quốc hội là CARL ngày 10 tháng 5 năm 1997 vào chính1918, nhưng ông tangày 1 FRIEDRICH VON SIMENS và năm thức áp dụng từ không tháng phục được chính phủ Đức thực thi thuế GTGT.được sử đổi thuyết 1 năm 1999. Sau đó Luật thuế GTGT đã bổ sung quốc gia đầu tiênđây nhấtgiới Luậthành và sử dụng thuế - Pháp là nhiều lần, gần trên thế là ban 13/2008/QH12 có hiệu lực ngày 01/01/2009. được áp dụng rộng khắp các nước GTGT vào năm 1954 và dần thuộc liên minh châu Âu, Đông Âu,… - Ở châu Á thuế GTGT được áp dụng đầu tiên ở Hàn Quốc (1997), Indonexia (1985), Nhật Bản (1988)… - Với những đặc tính ưu việt của mình, thuế GTGT đã nhanh chóng được áp dụng rộng rãi trên thế giới, trở thành nguồn thu ngân sách quan trọng của nhiều quốc gia. Theo báo cáo của quỹ tiền tệ Quốc tế, hiện nay có khoảng 140 nước áp dụng loại thuế này, trong đó có Việt Nam.
- Một số ưu điểm và nhược điểm của thuế GTGT b. Ưu điểm: a. Nhược điểm: - Hạn chếnhư mọi loại thuế giàn thu khác thuế do tính trung Cũng được hiện tượng thuế đánh chồng lên thuế GTGT phụ thuộc vào hóa đơnđối với các chu trình kinh doanh. lập của thuế GTGT chứng từ. - Thuế GTGT ít mang lại còn có khuyết nề về là sựngười chịu - Ngoài ra thuế GTGT phản ứng nặng điểm phía phức tạp của nó trong áp dụng thuế. tiễn. thuế lẫn đối tượng nộp thực - Thuế GTGT dễ hành thu vì gánh nặng của thuế được chuyển qua từng công đoạn để cuối cùng quy vào người tiêu thụ sản phẩm. - Thuế GTGT có sự đơn giản trong công tác quản lý thu thuế. - Thuế GTGT khuyến khích các nghiệp vụ đầu tư và XK. - Thuế GTGT được công chúng chấp nhận tương đối dễ dàng và có ít trường hợp gian lận.
- - Đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trừ các hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
- Chuyểnhóa nhân thọ, bảo nuôi, ngườisản nuôi trợ nhân giao công Dạy học,giao công theo quy định thuỷ hợp viện chuyển đạo, viện Bảo hiểm nhập khẩu trong quy định học, Luật hiểm vật bắt chưa Hàng dạy nghề nghệ theo trường của bảo - Sản phẩm trồng trọt, chăn hiểm của pháp luật. trồng, đánhnuôi, bảo hiểm cây thànhnhượng quyền kháccơ quan nhà nước, tổthông thường trợ biến trồng và tái quà hiểm.sở hình bằng qua sơvốn ngân sách nhà - Phát sóng truyền bảo truyền hoặc tuệ theo chế chức Luật chế không hoàncác thanh,tặng chohữu trí chỉ nguồnquy định củachính nghệ; chuyển lại;sản phẩm - Dịch vụ cấpchính trị tự xã doanh chứng bắt bánchuyển ở khâunghề của tổ chức cá nhân - sảnhội, tổđánh khoán; trị và hội - nhập sở tổ trí tuệ; phần mềm máy tính. trị,hữu chức, tín dụng; kinh xuất, chức chính ra xã nhượng vốn; nước. dịch vụ bản, chức pháihội, tổ chức xã hội - chí, bản tintác đơn vị sản khẩu. tài chính xã dạng thỏi, miếng chưa nghề nghiệp, thành vũ nghiệp, tổ - Xuất nhập khẩu sinh hành báo, tạp được chế chuyên ngành, - Vàng nhập khẩu, phát trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo - Dịchmỹ định sách trang khoa,bao gồmphẩm vụ trồng, bệnh, gồm nước - Sản vụ ytrị,là đồ giáo vậty,nuôi, sản dịch khác. bản pháp luật,trứng phẩm phẩm dịch vụ thú hay giống sách văn bao chữa bệnh, sách chínhnghệ, giống sức giáo trình, cây khám mức quy tế, của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân sách phòngphẩmkỹ thuật,câyvà vậtbằng ngoại giao; hàng số phôi, vật người giống, bệnh giống, sách in nguyên, khoáng thiểu và tranh, ảnh, áp - Sảnhọc - tiêu người là tài nuôi. giống, tộc sản khai thác chưa chế khoa con cho khẩu giống, hạt xuấtchuẩn miễn trừ chữ dân tinh dịch, ngoài tuyên truyền theo mang theo liệu di truyền. quy địnhcổ động; in tiền. phích biến theo bưu chính, lý miễn phủ. của Chính thuế. - Dịchtiêu chuẩn hành viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo trong vụ chươngphẩmnước; kháchphủ.quá cảnh vét xelãnh mương nội đồng phục - Vận chuyển của Chính bừa đất; nạo thế cho bộ điện. cơ thể của - hành công cộng bằng kênh, xe - Tưới, trình chuyển khẩu, để thayqua Sản tiêu nhân cày, dùng Hàng hoá tạo buýt, thổ phận Nam; hàng Việt vụ sảnmóc, thiết bị, vật tưlăn vàloại trong nước chưa dùng khác cho - Máy xuất nông nghiệp; thuộcvụdụnghoạch sản phẩm nông nghiệp. người bệnh; vụ tái dịch thu cụ chuyên sản xuất được cần tạm vụ phục nạng, xecộng về vệ hàng tạm xuất khẩu, tái nhập -Dịchnhập khẩu, côngxuất khẩu; sinh, thoát nước đường phố và khu - Sảnkhẩu tật.muối nhập sản cho hoạtnước biển, muối khoa tự nhiên, người tàn để sử vườn trực tiếp để từ xuất, gia câycứu mỏ hoá phố, nhập nguyên dụng thú, vườn hoa, động nghiên hàng học, phát dân cư; duy trìliệu được khẩuxuất sảncông viên, côngxanh đườngxuất khẩu; phẩm chiếucông nghệ, đồnghành xuất, độngcôngkiếm, thăm dò, kết với bên khẩu sáng muối tiến sản hoạt gialễ.tìm xuất khẩu ký phát triển mỏ triển theo hợp i-ốt. dịch vụ tang muối tinh, công cộng;của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình - Hàng hóa, tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản dầu, khí đốt; dịch vụ nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua chung áp nước đối với tổ quânđượcsửa chữa, xây dựngtài sảnnguồn bán giữa cho ngoài với - Duy tháng thấp hơn mức lương tối thiểuvốn đóng góp của nhânđang - Nhà tu, thuộcnhậphữu nhà nước do Nhà nướcdoanhdụng người dân, xuất ở cần sở khẩu tạo bằng cố định của bán nghiệp, thuê của vốn khu phisửnghiệpchođối giữacác công trìnhthuế quanthuê. nhau. công các viện trợ thuế quan và nướccác khu phi văn với thuê. ngoài nhân đạo sảnvới kinh doanh và đểhóa, nghệ thuật, chức, doanh dụng trong xuất, nước cho trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội. tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. - Chuyểnkhí Vũ khí, quyền sử dụng đất.
- Theo luật: Theo văn bản hướng dẫn Luật: Người nộp thuế GTGT là tổ -chức, cánộp thuế giá trị gia tăng là tổ hàng hoá,nhân sản xuất, kinh Người nhân sản xuất, kinh doanh chức, cá dịch vụ chịu thuế doanh hàng hóa, dịch vụgồm: thuế giá trị gia tăng(sau đây gọi là cơ GTGT ở Việt Nam bao chịu sở kinh doanh)kinhđình, nhóm nhân nhập khẩuđăng ký lập và các - Cácnhân, hộ gia tổ chức,đượcngười kinh và hàng hóa chịu thuế Cá tổ chức và doanh cá thành lập doanh độc kinh doanh giá trịLuật tăng. có hoạt động sản Doanh nghiệp Nhà nước (nay là theo gia Doanh nghiệp, Luật xuất, kinh doanh, nhập khẩu. đối tượng khác Luật Doanh nghiệp) và Luật Hợp tác xã. - Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ - Các tổ chức kinh mua dịch chức chính trị, tổ chức của tổtrị - xã (kể cả trường hợp tế của tổ vụ gắn với hàng hóa) chính chức hội, tổ chức không có cơ sở xã hội - trú tạinghiệp, đơn cá vũ trang nước ngoài xã hội, tổ chức thường nghề Việt Nam, vị nhân ở nhân dân, tổlà đối tượng không cư trú tại Việt Nam. nước ngoài chức sự nghiệp và các tổ chức khác. - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
- - Tổ chức cá nhân mua dịch vụ được thực hiện ở ngoài Việt Nam - Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
- 1. Giá tính thuế GTGT. 1.1. Thời điểm xác định giá tính thuế GTGT như sau: - Đối với hoạt động cunglà thời điểm chuyển giaongày ghisở hữu với bán hàng hoá cấp điện, nước sạch là quyền chỉ số hoặc quyềntiêu dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã điện, nước sử thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền. thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công với hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt - Đối trình,cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung hoàn thành, hoặc thời điểm đã thu được tiền hay chưa thu được ứng dịch vụ không phân biệtlập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không tiền. phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với hoạt độngnhập khẩu làbất động sản, xây dựng cơ hải hàng hoá kinh doanh thời điểm đăng ký tờ khai sở quan. hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
- 1. Giá tính thuế GTGT. 1.2 Đồng tiền xác định giá tính thuế GTGT: đồng Việt Nam.
- 1. Giá tính thuế GTGT. 1.3 Phương pháp xác định giá tính thuế GTGT. b1. Trường hợp hàng hóa a1. Về nguyên tắc chung. nhập khẩu không được miễn, giảm giá nhập khẩu. Giá Giá bán + Thuế + Phụ thu và - Phụ thu và - tính = chưa có Giá TTĐB (nếu + phí thu thêm nhập + Thuế Giảm giá, Giá tính = thuế Thuế phí phải chiết khấu tiêu thụ thuế thuế nhập khẩu có) ngoài giá khẩu(nếu có) NSNN nộp thương mại thuế GTGT đặc biệt(nếu GTGT GTGT bán (nếu có) có) a2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu Giá tính thuế = Giá tính thuế + Thuế NK phải nộp GTGT NK sau khi đã được miễn giảm
- 1. Giá tính thuế GTGT. 1.3 Phương pháp xác định giá tính thuế GTGT. b2.Giá tính thuế GTGT được xác định trong các trường hợp như sau: - Đối với hàng hoá,duđạinhà môigiáđể thức lữ hành,hợpphụ thuộc Đối với hoạt độngcác lý, máy giới mua đổi, tiêu hợp đồngdịch với điện của dịch công: hình trao bán hàngdùngđồngbộ, dịch vụ gia vụ dùngthuỷ điện hạch toán và gia hàng hóa lịch theo gia công theo hoá nội ký biếu,đoàn cho, trả thay lương cho (ăn, ở,thuếlại) : thì đểhoa hồng, với tặng xuất nhập khẩu công chưa Điện lực Việt Nam: giángười lao động: tiền xác định Tập khách có thuế GTGT hưởng tính đi GTGT vụ, ủy tháchàng theo giá trọn gói tiền công hoặc giá trọn gói được xác định là đã công, phương số tính thuế là tiền tại địa GTGT nơi có nhà máy các tính giá thuế GTGT nộp có thuế tiền hoa hồng thu được từđược hoạt - Đối với xây dựng, lắp đặt: giátài sản như chohạng mục công vớichưabán thuếcho thuêphẩmcông trình, năm trước, chưa hoạtcó điện GTGT. trị bình quân thuê nhà, văn động 60% giá động thương bằng này phòng,với sáchkho tàng,tăng.thực phương tiện vậnchưa có hành - Đối xưởng, công việc bãi, bán bàn giao chuyển, thuế trình hay phần chịu thuế GTGT hiện theo đúng giá phát máy bến, bao gồm thuế giá trị = Giá tính thuế GTGT của hàng hoá, Giá tính thuế gia móc,bìa) theo giá thuếdịch vụđượcsố tiền chotươngtừ thanh được (giá GTGT - Đối thiết bị: hóa, dịch vụ Luật Xuất hoặcthì giá bán có toán GTGT hàngquy địnhGTGTcùng sử dụng chứng chưa đó thuế với của là loại bản thuê đương GTGT thanh toáncasino,đã cóđiểm pháttửtính thưởng, kinhra. xác định - Đối với dịch đã là thuế trò thuế GTGT. trên giá động ghi giá là giá vụ có giá thờichơiGTGTsinh các hoạt bán doanh tại GTGT điện - Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản (BĐS) có giải trí có đặt cược: sốnày thu từ hoạt động này đã bao gồm cả tiền - Đối vớithụ đặc biệtbán theo thuế trả thưởng cho khách. -Đối với hoạt động in, giá tínhphương tiền cônggóp, trả chậm là là thức trả in. thuế tiêu hàng hóa trừ số tiền -đãGiá đất (giá thuê đất) thực Giá tính = Giá chuyển giáthuế theo giá bán trả một lần chưa thời điểm chuyển hàng tính chưa cónhượng Giá = có thuế GTGT của tế Giá thanh toán tại hoá đó,thuế GTGT BĐS xếp: là1+thuế suấtvận tải, bốc xếp chưa có - Đối với vận tải, bốc khoản giá trả góp, trả chậm. GTGT không bao gồm lãi cước của hàng hóa, dịch nhượng thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp vụ(%) hay thuê lại.
- 2. Thuế suất. b. a. Thuế suất 0% 5% - Nước sạch phục vụhàngxuất và sinh hoạt, không bao xây dựng, loại - Áp dụng đối với sản hóa, dịch vụ XK; hoạt động gồm các lắp nước uống trình của doanh nghiệpvà các loại nước giải khát thuộc đặt công đóng chai, đóng bình chế xuất; hàng bán cho cửa hàng diện áphàng miễn thuế; suất tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện bán dụng mức thuế vận 10%. - Phân bón, quặng để sản xuấtXK. bón; thuốc trừ sâu bệnh và chất không chịu thuế GTGT khi phân kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng. - Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác - Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế làm sạch, ướp đông, phơi, sấy khô… ở khâu kinh doanh thương mại. - Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế. Lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá - Thực phẩm tươi sống, lương thực; lâm sản (trừ gỗ, măng) chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại và các sản phẩm quy định không chịu thuế GTGT.
- 1. Phương pháp khấu trừ thuế. 1.1 Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. 1.2 Xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp: d2/ Số thuế GTGT đầu vào đượctrị gia tổng số thuế giá trị gia như d. Thuế kiệntrị gia tăng đầugiá Bằng trừ: đầu vào quy định tăng a. Điều giá khấu trừ thuế ra: khấu tăng sau: hànghợp hóa đơn GTGT sử dụng không đúng quygia tăng. pháp -củaQuy định chung: nguyên tắc khấu hóa đơn giá trị định của Trường hóa, dịch vụ bán ra ghi trên trừ: d1/ Số thuế == Thuế GTGT Thuế GTGT đầu b. Thuế giá trịgiá tăng đầu vào. - hàng đối hànghàng hóa, dịch -luật. chứng từtổng trị toánty tậpngân pháp của trực tiếp hoạt đông Có hoá đơn thanh gia tăng hợp không với hoá, dịch vụ gia công ra - Văn phòng đầu vào phát sinh trongvào được khấu kê khai, GTGT phải Thuế GTGT đầu qua đoàn tháng nào được mua doanh và hàngđơn vịhợp vào giá sự nghiệphỏng thuộc. tai, kinhnộp vào, trừ trườngtrongthuếbị giátrịthất, tăng khâu nhập khẩuhỏa vụTrường hoặc phải nộp mua tổng thuế GTGT trực Số thuế GTGT ghi -thuếvào thuế các hóa nộp tháng tổntrừ hàng hoá, do thiên mua chứng từ gia Số khấu trừ hợp số thuế hành chính trị bị + dịch vụ mua = Tổng đó. + Số cho triệu hoặctừng nạntừ trênhóa đơn dướighi trên chừng nước ngoàigiá chứng vào chứng bất ngờ. vào không được khấu trừ hoanh nghiệp lần theo đầu GTGT thaymươi phía đồng theo theo nộphóathuế -hoạn,thuế GTGT đầu vào kê khai, khấu trừ còn sóttrên những đã hai Số tai ghi GTGT thuế GTGT = đầu Số dẫn đơn GTGT mua - thuế hoặc chứng hướng GTGT. Bộ Tài chính áptừ của hàng các tổ chứcthuế thay cóvào hoạchcủa vào chi phí để dụng thuế vớiđối nước được trườngtoàn theo quy khấu trừ thì được khấu từ nộp tính vào - Các thuế hợp kê khai, định không tính được kê khai, khấu trừ TNDN hoặcmà vào trừ tính ngoài không chưavà cách pháp nhân NK (nếu và cá nhân nước từ nộp HHDVtư TSCĐ có hóa Việt Nam cho phí nước nguyên giáhàng hóa, dịch vụ XK, ngoài cáctháng phát sinh hóa -nguyên giá TSCĐ theo quy đa 6 có) PL. từ điều kiện trên phải bổ sungtrong thời gian tối định tháng kể Đối với TSCĐ: của ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việtngoài theo quy Nam. đáp ứngGTGT đầuhàng của hàng vụ XK áp vụ sử thuế suất 0%. xuất đơn, chứng từ đó. vào hóa, dịch hóa, dịch dụng dụng cho sản - Thuế điều kiện định( nếu có) kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT.
- Hóa đơn sử dụng: Sử dụng hóa đơn Nguyên tắc chungcác trường hợp cụ thể - Cơ sở hóa bán đã xuất hóa đơntệ:sinh thuếtoàn bộ haytrừ thuế và Hàngvàng xuất đá quy, ngoại bị số giaopháp khấunước ghi có Bán sản bạc kinh doanh phát phương GTGT không ngoài kinh doanh ngoại tệ theo trả lại dịch với một phần a/ Cơlập Bảngdoanh cách,tượng lượng thuếbán từng khi xuất khẩu phải sở do không đúngkê chi đối doanh hóa, DV lập hóa loại tục lí hàng sở kinh thuộc khi lẻchất chịu phải có giá vụđơn, ngoạihiện gạch bỏ. kinh doanh bán mua bánsố mua GTGT,trị phảighi rõtệ, hàng hóa, dịch - Cơ hóa XK quy tiết hàng thấp không hóatrả, tiền thuế từhóa đơn GTGT. kế toán. lưu đơn, hóasụngtheo pháp định do giữ chứng GTGT. ngày căncủ Bảng kê hàng lậpchứngđơn, theo quy luật vềcứpháp luật bán lẻ để lập hóa phải hóahóa, dịch cuối thuộc đối tượng không chịu, miễn thuế - Hàng sử từ vụ đơn sở hóa, ghi vụ khuyến mãi,đơn nếucáo, hàng mẫu, suất, số b/Cơtínhkinh dịchgiávàngxuấthóa thuế phảimuadụng cáthuếchogiá trị - Hàng thuế. doanh khi bạc, đá quý GTGT, dòng nhân không GTGT: chỉ dịch vụ bán lập bán,quảng sử của hóado sai biếu, Cơ sở kinh doanh đã không lập hóa đơn nhưng đơn quy gia tăng vàdáng, ghicó lượng, đúng suất yếu bênquy địnhhóa mua tặng, doanh, phải gạch hóa đơn thì các thì tố lắp đặt bên hóa thuế không ghi vàchấtđầy đủ, trình xây dựng, kê hàng thực hiện kinh sở dùng nội cách, tiêu xâykhông trên - Cơ kiểu dựng công thuế lập Bảng bán và bỏ. đơn. lập biên bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hóa, mức tăng vào. phải toán theo tiến độ phải lập hóa đơn thanh toán khối lượng thanh cơ sở dịch vụ có giảm giá thì trên hóa đơnkhâu gía bán đã - Nếu hóa nhận NK ủy thác nếu đã nộp thuế ở ghi NK, cơ sở Hàng (giảm), cơ sở kinhhóa đơnkhông suất, riêngbán lập hóa đơnđiều xây hóa đơndo điềudoanh sở tàirõ tách bên chưacứ kê khai, khấu lắp lý chứng từ chỉnh thuế thác NK làm căn có thuế GTGT c/Hóa thuế GTGT, tổng thanh toán đã cóthu giá sản điều chuyển. lập đơn, giao, đối với ủy doanh thuế GTGT. - Nếu bàn GTGT để cơ ghi sản góp vốn, tài chưa thuế GTGT giảm, chỉnh mức giá đượcghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT đầu va thuế GTGT đầu điều chỉnh. và thuế GTGT. mà vào. Nếu cơ sở nhận ủy thác chưa nộp thuế ở trừ GTGT - Cơ sở tínhkinh doanh nhận tiềntrừ điều chuyển chức kinh cho cơ Tổ chức trên giá thanh toán, hỗtrường hợp sử dụng chứng từ sản xuất, kinh doanh xuất trợ của tổ hàng hóa doanh raCơ sở kinh doanh kho trả hàng, cơ sở phảisử dụng phiếu xuất - phải khâu NK, khi xuất xuất bán hàng lưu động cho thuê đất để đầu đượcchức nước nhánh khác.hàng ở khác kho nhà kinh doanh cửalập phiếu xuất địa sở hạch chi tiền hỗ trợ tổ nhu chi gia đất, khácthù. toán phụ thuộc và đặc kiêm chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nộinội bộ, theo kho dựng nha, cơ sở hạ tầngđể Lệnh diều động vụ vận tải, kiêm vận vận chuyển nội bô kèmbán, cho thuê, dịch bộ theo quy tư xây . phương - Cơvụ lữkinhbántừ lưulập hóa hàngtheo quy hình trường. Sauvay quy làm khi doanh xuất hàng hóa dưới thị địnhđịnh, chứngquốc tế. thông đơn hóa trên định. thức cho, khi dịch sở hành hàng mượn, hoàn trả ở khâu XK viết hóa đơn GTGT ,theo quy định - Đại lý thu muahàng hóa thì co hàng hóa ủyủy thác cơ sở lậpphải nộp thuế GTGT hàng khi trả hàng cho bên thác thu mua hóa - Cơtheođơn cho hàng thu mua thường. hồng(phải lập hóa đơn theo như sở bán hàng chính cho thuê tài đên hóa cho thuê tàihóa thông và hoa sản nếu có) lập mua,quy định trên. quy định.
- Hoàn thuế GTGT: f. Nếu sở kinh tháng liên tục các lên có sốtrình, GTGT vụ xuất d. Hoàntrong 3 doanhđối với tháng có hàngthuế dự án sử dụng a. Cơ thuế GTGT trong trở chương hoá, dịch đầu vào nguồn vốnkhấu trừ hết phát triểnkinh doanh được hoàn số thuế khẩu đượccóhỗ trợ vàgiá trị gia tăng đầuthức, chưa được khấu chưa nếu số thuế thì cơ sở chính vào viện trợ không hoàn hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế. trừ từlại, viện trợ nhân trừ hết của thời gian xin hoànthuế giá trị đầu vào chưa được khấu đạo. giaCơ sở theo tháng. hưởng ưu lập từ dự án đầu tư đã đăng ký b. tăng kinh được g. Đối tượng doanh mời thành đãi miễn trừ ngoại giao theo quy doanh, đăng ký lệnh về Ưu đãi gia hàng hóa, phương e. Cơ sở kinh Pháp nộp thuế GTGT trịmua tăng theo hoặc tìm kinh định của doanh nộp thuế giá theo pp khấu trừ, DV tại kiếm thăm dò dầu khí trong giai đoạn đầu tư, thời gian đầu tư từ 1 Việt khấu pháp Nam. trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi năm trở lên thì được hoàn thuế GTGT. chuyển đổi sởdoanhchuyển đổi doanh lý hoàn thuế nhập, hợp h. Cơ sở kinh hữu, có quyết định xử nghiệp, sáp của cơ nhất, có thẩm quyềnkinh doanh đã đăng pháp hoạt động trị gia c. Trường hợp cơ sở thể, ký nộp thuế giá có số quan chia, tách, giải theo phá sản, chấm dứt luật. quy định của thuế theo trị gia tăng nộp thừacó dự án đầu tư giá trị gia trong tăng giá phương pháp khấu trừ hoặc số thuế mới, đang tăng đầu đoạnchưatư có số thuếtrừ hết. gia tăng của hàng hoá, dịch vụ giai vào đầu được khấu giá trị mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế còn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT: Hóatượngsử dụng: hóa đơn bán hàng. tăng được quy định như Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia Đối đơn áp dụng: sau: - Cá nhân, giá trị giadoanhphảinhân theo phươnghiện hoặc thực tiếp a. Số thuế hộ kinh tăng cá nộp không thực pháp tính trực hiện không đầy gia chế độ kề toàn, hóa đơn, chừng từ theo quy địnhbán trên giá trị đủ tăng bằng giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ của pháp luật thuế suất thuế giá trị gia tăng; ra nhân với - Tổ chức, cá tăng được xác định bằng giá thanh toán của hàng hóa, b. Giá trị gia nhân nước ngoài kinh doanh không theo luật đầu tư dịch vụ bán kinh doanhthanh bán vàng, hàng đá quý, ngoại tệ vào - Hoạt động ra trừ giá mua toán của bạc, hóa, dịch vụ mua tương ứng.
- &
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Đề tài: Một số vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và sự vận dụng thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam
32 p | 464 | 222
-
Đề án chuyên ngành: Thuế giá trị gia tăng và áp dụng thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam
41 p | 406 | 83
-
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ SỰ VẬN DỤNG THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ở VIỆT NAM
31 p | 263 | 82
-
Thuyết trình: Thuế giá trị gia tăng (2014)
48 p | 383 | 69
-
Bài thuyết trình: Thuế giá trị gia tăng
28 p | 178 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty Cổ phần sách và thiết bị trường học Thừa Thiên Huế
107 p | 118 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH DV Tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán phía năm (AASCSC)
91 p | 73 | 20
-
Đề tài: Lý thuyết tài chính tiền tệ
44 p | 118 | 16
-
Tiểu luận: Các vấn đề khi áp dụng cơ sở tính thuế giá trị gia tăng
15 p | 112 | 15
-
Bài thuyết trình: Hóa đơn thuế - Quyết toán thuế
38 p | 118 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn