intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ nhiễm bệnh lây truyền đường máu qua sàng lọc ở người hiến máu tình nguyện tại Trung tâm Huyết học – Truyền máu Nghệ An từ 2014 – 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tỉ lệ nhiễm bệnh lây truyền đường máu qua sàng lọc ở người hiến máu tình nguyện tại Trung tâm Huyết học – Truyền máu Nghệ An từ 2014 – 2018 trình bày xác định được tỉ lệ nhiễm bệnh lây nhiễm qua đường máu được sàng lọc trên người hiến máu tình nguyện và trên đơn vị máu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ nhiễm bệnh lây truyền đường máu qua sàng lọc ở người hiến máu tình nguyện tại Trung tâm Huyết học – Truyền máu Nghệ An từ 2014 – 2018

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 TỈ LỆ NHIỄM BỆNH LÂY TRUYỀN ĐƯỜNG MÁU QUA SÀNG LỌC Ở NGƯỜI HIẾN MÁU TÌNH NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU NGHỆ AN TÙ 2014 – 2018 Bạch Thị Như Quỳnh1, Dương Thị Hương1, Phạm Văn Thái2 TÓM TẮT 48 Objective: The objective was to determine Mục tiêu: xác định được tỉ lệ nhiễm bệnh lây the incidence of blood-born infections by nhiễm qua đường máu được sàng lọc trên người screening in voluntary blood donors and per hiến máu tình nguyện (NHMTN) và trên đơn vị blood unit. Materials and methods: It was a máu. Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu retrospective and descriptive study and reseach trên 123.936 hồ sơ bệnh án của NHMTN và materials were medical records of 123,936 người hiến máu nhắc lại (NHMNL) tại Trung voluntary blood donors and repeat blood donors tâm Huyết học-Truyền máu Nghệ An được ghi at the Center for Hematology- Blood transfusion nhân. Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, of Nghe An. Results: The rates of HBV, HCV, Syphilis từ các đơn vị máu tích luỹ chung từ năm HIV, and syphilis were 0.76%, 0.36%, 0.14, 2014-2018 là 0,76%, 0,36%, 0,14, 0,01% tương 0.01% respectively. The rates of HBV, HCV, and ứng. Tỷ lệ HBV, HCV, HIV ở NHMLĐ và HIV in the NHM and NHM were 1.53% and NHMNL là 1,53% và 0,31%; 0,53% và 0,16%; 0.31%; 0.53% and 0.16%; 0.17% and 0.06% 0,17% và 0,06% tương ứng. Tỉ lệ kết quả xét respectively. The rate of inconsistent test results nghiệm bất đồng trên túi máu và mẫu xét nghiệm on blood bags and samples was 0.08%. là 0,08%. Kết luận: kết quả cho thấy việc đảm Conclusions: The results showed that ensuring bảo xét nghiệm túi máu và sàng lọc trước mỗi lần blood bag testing and screening before each hiến máu là cần thiết cho an toàn truyền máu. blood donation were essential for blood Từ khoá: Hiến máu tình nguyện, HIV, HCV, transfusion safety. HBV, Syphilis. Keywords: Blood donation, HIV, HCV, HBV, Syphilis. SUMMARY PREVALENCE OF BLOOD-BORNE I. ĐẶT VẤN ĐỀ INFECTION IN VOLUNTARY BLOOD Sàng lọc bệnh truyền nhiễm theo đường DONORS AT NGHE AN máu ở người hiến máu và đơn vị máu được HEMATOLOGY AND BLOOD qui định rõ ràng trong truyền máu an toàn tại TRANSFUSION CENTER IN 2014-2018 các quốc gia. Tỷ lệ nhiễm HIV, viêm gan B, viêm gan C, giang mai ở đơn vị máu thu 1 Trường Đại học Y dược Hải Phòng nhận cao hơn ở các nước càng đang phát 2 Trung tâm Huyết học - Truyền máu Nghệ An triển [1]. Tỷ lệ nhiễm virus HIV, HBV, Chịu trách nhiệm chính: Bạch Thị Như Quỳnh HCV, giang mai ở các nước thu nhập cao lần Email: btnquynh@hpmu.edu.vn lượt là 0,003%, 0,03%, 0,02%, 0,05% và Ngày nhận bài: 19.3.2022 tương ứng ở các nước thu nhập thấp là Ngày phản biện khoa học: 28.3.2022 0,20%, 1,60%, 0,40%, 0,58% [2]. Năm 2018, Ngày duyệt bài: 22.6.2022 329
  2. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Trung tâm thu gom và sản xuất được hơn đúng qui trình an toàn. Sàng lọc HbsAg bằng 33.000 đơn vị máu, chiếm 1,1% tỷ lệ dân số, test nhanh sau đó các xét nghiệm túi máu đều chưa đủ đáp ứng cung cấp cho các cơ sở y tế được làm bằng xét nghiệm HBV, anti HCV, trên địa bàn tỉnh Nghệ An và một số huyện HIV bằng kĩ thuật ELISA. Từ 10/2017 của Hà Tĩnh như mong đợi. Nhận thấy mối TTHHTM Nghệ An triển khai thực hiện kĩ quan hệ chặt chẽ giữa tính sẵn có với chất thuật xét nghiệm hoá miễn dịch huỳnh quang lượng, an toàn của chế phẩm máu dẫn tới an và NAT được áp dụng đối với tất cả các đơn toàn truyền máu (không xảy ra biến cố vị máu, thành phần máu theo lộ trình quy truyền máu và lây truyền các bệnh truyền định tại Điều 70 của thông tư 26/2013/TT- nhiễm) [3] phong trào hiến máu tình nguyện BYT. hiện nay đang được phát triển mạnh. Xây Quản lý thông tin người hiến máu bằng dựng nguồn người hiến máu có chất lượng, phần mềm, những người đủ tiêu chuẩn hiến thường xuyên và an toàn đáp ứng nhu cầu máu sẽ được mời hiến máu nhắc lại. máu điều trị là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu 2.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu của tất cả các ngân hàng máu trên thế giới. Tại Trung tâm Huyết học - Truyền máu Làm thế nào để duy trì được nguồn người Nghệ An, nghiên cứu tiến hành từ tháng 10 hiến máu an toàn, cải thiện chất lượng máu, năm 2019 đến tháng 12 năm 2020. tăng dự trữ máu trong điều kiện hiện nay và 2.3 Phương pháp nghiên cứu chiến lược chăm sóc y tế thời gian tiếp theo. Nghiên cứu mô tả hồi cứu sử dụng số liệu Tại Nghệ An, Trung tâm Huyết học – Truyền được quản lý từ năm 2014 – 2018 tại Trung máu Nghệ An là nơi duy nhất tiếp nhận tâm huyết học truyền máu (TTHHTM) Nghệ người hiến máu do đó chúng tôi thực hiện An. nghiên cứu nhằm: 2.4 Cỡ mẫu và chọn mẫu Xác định tỉ lệ nhiễm bệnh lây truyền Chúng tôi nghiên cứu toàn bộ hồ sơ bệnh đường máu qua sàng lọc ở người hiến máu án (HSBA) trong 5 năm từ 2014 - 2018 được tình nguyện tại Trung tâm Huyết học - lưu trữ tại TTHHTM Nghệ an với 123.936 Truyền máu Nghệ An từ 2014 – 2018. người hiến máu, đơn vị máu 123.936 đơn vị máu được chọn toàn bộ cho phương pháp II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chọn mẫu tiện ích. 2.1 Đối tượng nghiên cứu 2.5 Biến số nghiên cứu Người tham gia hiến máu. Đặc điểm nhân khẩu ở đối tượng người Tiêu chuẩn lựa chọn: Người tham gia hiến máu tình nguyện như tuổi, giới, nghề HMTN có danh sách lưu tại Trung tâm từ nghiệp, tiền sử hiến máu 2014 – 2018. Đơn vi máu lưu tại Trung tâm Bệnh truyền nhiễm HBV; HCV; HIV; từ 2014 - 2018. giang mai; sốt rét Việc tuyển chọn người hiến máu và kỹ 2.6 Phương pháp thu thập thông tin thuật xét nghiệm thực hiện qui trình an toàn Nghiên cứu kỹ HSBA, chọn hồ sơ đủ tiêu truyền máu đã được thực hiện theo hướng chuẩn vào nghiên cứu và lấy thông tin cần dẫn của Bộ y tế tại thông tư 26/2013/TT- thiết cho nghiên cúu vào bệnh án nghiên cứu BYT. đã được thiết kế từ trước. HSBA được lựa Thực hiện lấy máu và xét nghiệm theo chọn nếu tích xuất được số liệu được lưu 330
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 trong phần mềm quản lý người hiến máu. đơn vị máu, tỷ lệ sàng lọc bất đồng giữa ống 2.7 Phương pháp xử lý số liệu mẫu và túi máu…So sánh các tỷ lệ sử dụng Số liệu được tổng hợp và xử lý trên phần test . Mức ý nghĩa thống kê 95% , giá trị mềm Microsoft Excel. Phân tích các chỉ số p < 0,05. về bệnh sàng lọc trước và tỷ lệ mắc trên các III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 3.1. Phân bố tỷ lệ đơn vị máu tiếp nhận theo đối tượng hiến máu và theo năm (n = 123.936) Tỉ lệ (%) theo năm Đối tượng 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng hiến máu Hiến máu tình 91,3 91,4 92,9 96,1 98,2 94,4 nguyện (17.591) ( 21.305) (22.988) (25.861) (29.204) (116949) (n) Hiến máu 8,7 8,6 7,1 3,9 1,8 5,6 người nhà (1.666) (2.004) (1.757) (1.046) (514) (6.987) (n) Tổng số mẫu 19.257 23.309 24.745 26.907 29.718 123.936 theo năm (n) Ghi chú: Tỉ lệ % của đối tượng hiến máu theo năm = Số người thuộc đối tượng hiến máu trong năm/Tổng số người hiến máu trong năm. Nhận xét: Tổng số đơn vị máu tiếp nhận trong 5 năm từ năm 2014 đến năm 2018 là 123.936 đơn vị, trong đó từ người hiến máu tình nguyện và từ người nhà là 94,4% và,6% không có nguời hiến máu chuyên nghiệp. Số lượng đơn vị máu tiếp nhận từ NHMTN tăng hàng năm. Bảng 3.2. Phân bố tỷ lệ đơn vị máu tiếp nhận theo giới tính người hiến máu, theo năm (n = 123.936) Tỉ lệ (%) theo năm Giới tính 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng Nam 63,0 58,0 61,0 63,0 54,8 59,7 (n) (12.132) (13.519) (15.095) (16.943) (16.282) (73.971) Nữ 37,0 42,0 39,0 37,0 45,2 40,3 (n) (71.251) (9.790) (9.650) (9.964) (13.436) (49.965) Tổng số (n) 19.257 23.309 24.745 26.907 29.718 123.936 Ghi chú: Tỉ lệ % giới tính theo năm = Số người theo giới tính hiến máu trong năm/Tổng số người hiến máu trong năm. Nhận xét: Sự tham gia hiến máu tương đối đồng đều cả ở nam và nữ trong các năm từ 2014-2018. Tỷ lệ hiến máu trung bình ở nam và nữ là 59,7% và 40,3% tương ứng. 331
  4. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.3. Tỷ lệ đơn vị máu tiếp nhận theo nhóm tuổi của người hiến máu (n =123.936) Tỉ lệ (%) theo năm Tuổi 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng 18- 24 34,8 32,1 31,8 30,7 28,4 31,3 (n) (6.701) (7.482) (7.868) (8.260) (8.438) (38.749) 25 – 34 24,5 26,4 26,7 26,9 27,7 26,6 (n) (4.718) (6.153) 6.607 (7.238) (8.231) (32.947) 35 – 44 21,7 22,5 24,2 24,7 26,5 26,6 (n) (4.178) (5.244) (5.988) (6.646) (7.873) (29.929) 45 – 54 15,9 16,1 14,3 14,6 14,1 14,9 (n) (3.063) (3.755) (3.540) (3.929) (4.205) (18.492) ≥ 55 3,1 2,9 3,0 3,1 3,3 3,1 (n) (597) (675) (742) (834) (971) (3.813) Tổng số 19.257 23.309 24.745 26.907 29.718 123.936 (n) p
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 HIV dương 0,08 0,06 0,09 0,11 0,12 0,14 Giang mai - 0,01 0,02 0,01 0,02 0,01 Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm HBV, HCV, HIV, Giang mai từ các đợn vị máu tích luỹ chung từ năm 2014-2018 là 0,76%, 0,36%, 0,14, 0,01% tương ứng. Không phát hiện mẫu có sốt rét. Bảng 3.6. Kết quả xét nghiệm sàng lọc bất đồng giữa túi máu và ống mẫu xét nghiệm (n = 123.936) Kết quả theo năm Loại 2014 2015 2016 2017 2018 Tổng Bất đồng 24 27 28 15 10 104 Không bất đồng 19.253 23.382 24.717 26.892 29.708 123.832 Tổng cộng 19.257 23.309 24.745 26.907 29.718 123.96 Nhận xét: Tích luỹ xét nghiệm sàng lọc bất đồng kết quả giữa túi máu và ống xét nghiệm trong 5 năm 2014-2018 đã phát hiện 104 trường hợp bất đồng chiếm 0,08%. Bảng 3.7. Tỷ lệ nhiễm bệnh của đơn vị máu ở đối tượng hiến máu lần đầu và nhắc lại năm 2018 Đối tượng % xét nghiệm Người hiến máu lần đầu Người hiến máu nhắc dương tính p (n= 16.791) lại (n=12.747) HBV 1,53 0,31 p < 0,05 HCV 0,5 0,16 p < 0,05 HIV 0,17 0,06 p < 0,05 Nhận xét: Tỷ lệ đơn vị máu của người hiến máu có kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính với HBV ở NHMLĐ và NHMNL là 1,53% và 0,31%; HCV ở NHMLĐ và NHMNL là 0,53% và 0,16%; HIV ở NHMLĐ và NHMNL là 0,17% và 0,06% sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
  6. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Tỷ lệ mang HbsAg , sàng lọc trước hiến Tỷ lệ đơn vị máu của người hiến máu có máu ở người đăng kí hiến máu tình nguyện là kết quả xét nghiệm sàng lọc dương tính với 5,2%, đặc biệt vẫn phát hiện tỷ lệ này ở đơn HBV ở NHMLĐ và NHMNL là 1,53% và vị máu đối với người hiến máu lần đầu và 0,31%; HCV ở NHMLĐ và NHMNL là người hiến máu nhắc lại là 1,12% và 0,30% 0,53% và 0,16%; HIV ở NHMLĐ và đây là một yêu cầu sàng lọc bắt buộc đối với NHMNL là 0,17% và 0,06% sự khác biệt có an toàn truyền máu, và các kĩ thuật chẩn ý nghĩa thống kê với p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - PHẦN II - 2022 255016/9789241565455%20eng.pdf?sequenc giá hiệu quả sàng lọc HBV, HCV, HIV đơn vị e=1&isAllowed=y máu bằng xét nghiệm khuếch đại gen - NAT 2. WHO. 2017. Blood safety and availability. tại TT Huyết học Truyền máu Thái Nguyên’’. Truy cập ngày 01/11/2021. Tạp chí Y học Tp. HCM. 2017; phụ bản tập https://apps.who.int/iris/bitstream/handle/106 21 (6): 596 - 601. 65/254987/9789241565431-eng.pdf 8. Đoàn Thành, Nguyễn Duy Thăng, Đồng Sĩ 3. Mary, AT. Transfution safety and federal Sằng và cộng sự. ‘’Nghiên cứu kết quả sàng regulatory requirements, Modern blood lọc người hiến máu tình nguyện có bổ sung kĩ banking and transfusion practicces, fourth thuật NAT tại Trung tâm Truyền máu Khu edition. FA Davis book. 2008; 310 - 325. vực Huế’’. Tạp chí Y học Tp HCM. 2017; 4. Nguyễn Thị Tuyết Trâm, Đồng Sĩ Sằng, Phụ bản tập 21 (6): 585 - 595. Trần Văn Lượng và cộng sự. ‘’Nghiên cứu 9. Weusten, J., Vermeulen, M., van tình hình tiếp nhận máu tại trung tâm Truyền Drimmelen, H., and et al. ‘’Refinement of a máu khu vực Huế trong 10 năm’’. Tạp chí Y viral transmission risk model for blood học thành phố HCM. 2017; Phụ bản tập 21 donations in seroconversion window phase (6): 552 - 561. screened by nucleic acid testing in different 5. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Duy Thăng, pool sizes and repeat test algorithms. Đồng Sĩ Sằng và cộng sự. ‘’Nghiên cứu tình Transfusion’’. 2011; 51 (1): 203 - 215. hình nhiễm một số tác nhân lây nhiễm qua 10. Niwes, N., Lakkana T., Satawat, T., et al. đường truyền máu ở người hiến máu tình ‘’Evaluation of a multiplex human nguyện tại trung tâm Huyết học Truyền máu immunodeficiency virus-1, hepatitis C virus, Bệnh viện Trung ương Huế năm 2017’’. Tạp and hepatitis B virus nucleic acid testing chí Y học Việt Nam. 2018; 466: 178 - 193. assay to detect viremic blood donors in 6. Lê Hoàng Oanh, Nhữ Thị Dung. ‘’Nghiên northern Thailand’’. Transfusion. 2007 cứu một số đặc điểm xã hội học và sinh học Oct;47(10):1803-8. của người hiến máu tình nguyện tại Trung tâm 11. Nitinan, C., S. O., Soisaang, P.,, et al. Truyền máu Chợ Rẫy năm 2014’’. Tạp chí Y ‘’Hepatitis B and hepatitis C virus in Thai học Việt Nam. 2016; 446: 34 - 42. blood donors.’’ Southeast Asian J Trop Med 7. Nguyễn Thế Tùng, Nguyễn Kiều Giang, Public Health 2011 May;42(3):609-15. Nguyễn Phương Sinh và cộng sự. ‘’Đánh 335
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0