intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiếng Anh chuyên ngành bưu điện dành cho giao dịch viên: Phần 1

Chia sẻ: An An | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:209

38
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 1 cuốn sách "Tiếng Anh chuyên ngành bưu điện dành cho giao dịch viên" trình bày các nội dung: Các mẫu câu dùng trong các ngữ cảnh giao tiếp khác nhau khi tiếp xúc với khách hàng người nước ngoài; các từ ngữ và mẫu câu tiếng Anh tương ứng với các dịch vụ bưu chính, viễn thông thông dụng; các bài hội thoại giao tiếp trong quá trình cung cấp, giới thiệu các dịch vụ bưu chính, viễn thông khác nhau cho khách hàng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiếng Anh chuyên ngành bưu điện dành cho giao dịch viên: Phần 1

  1. TS. NGUYỄN THƯỢNG THÁI Dành cho giao dịch viên Bưu điện ENGLISH For Post Clerk 'f NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐiỆN
  2. T I Ẽ 3 N G A IM H ; Dành cho giao dịch viên Buu điện EN G U SH For Post Clerk
  3. Mãsế: KN01HIM08
  4. LỜI NÓI ĐẦU Thực hiện chính sách mà cửa, hội nhập với quốc tế, Việt Nam ngày càng được đón nhiều khách nước ngoài đến làm việc, tham quan và du lịch... Do vậy việc giao tiếp bằng tiếng Anh trở thành một yêu cẩu không thể thiếu được trong công việc hàng ngày của các Giao dịch viên ngành Bưu điện. Để đáp ứi:g nhu cầu nâng cao khả năng giao tiếp bằng tiêng Anh của các Giao dịch viên Bim điện với các khách nước ngoài; Nhà xuất bản Bưu điện xin giới thiệu cuốn sáciì song ngữ "'"Tiếng Anh dành cho Giao dịch viên Bưu điện" cùa TS. Nguyễn Thượng Thái giảng viên Học viện Công nghệ Bưu clỉinli Viễn thông. Nội dung của cuốn sách gồm nhữnq phần sau: Phần ỉ: Gồm các mầu câu dùng trong các ngữ cảnh qiao tiếp khác nhau khi tiếp xúc với khách hàng người nước ngoài; Phần 2 và 3: Các từ ngữ và mẫu câu tiếng Anh tương ứng với các dịch vụ biíìt chính, viễn thông thông dụng; Phần 4: Các hài hội thoại giao tiếp trong quá trình cung cắp, pới thiệu các dịch vụ hưit chính, viển thỗng khác nhau cho khách hàn^;
  5. Phần 5: Giới thiệu các dịch vụ bưii chính của Nlìật Bán; Phần 6: Các dịch vụ của Bưii chính Malayxiu: Phần 7: Nghiên cứu tình huống. Trong phần 6 và 7 tác giả không cung cấp nội dung dịch sang tiếng Việt với mục đích yêu cầu người đọc nỗ Ịực hơn để hiểu I’ờ nắm vữìĩg các mẫu câu giao tiếp cán tiúểt. Để đọc được 2 phần này, bạn đọc cần nắm vững các phần trước. Ngoài ra, ở cuối cuốn sách tác giả còn cung cấp một mẫu Bảng câu hỏi nhằm giúp các Biũi cục thu thập thông tin lừ phía khách hàng. Đó chính là cơ sở để thực hiện phương châm “Cung cấp những dịch vụ mà khách hàng cân! Các tình huống giao tiếp với khách nước ngoài tại ghi sê Bitii điện rất đa dạng và phong phú. Hy vọng rằng cuốn sách nhỏ này sẽ giúp các Giao dịch viên Bưu điện nơm được các kiến thức cơ bản và vận dụng linh hoạt trong mọi tìrìh huống giao tiếp với khách hàng nước ngoài. Ỷ kiến góp ý của qiá vị và bạn đọc xin gỉá về Nhà xuất bản tíưu điện - 18 Nguyễn Du - Hà Nội. Điện thoại: 04.5772140; Fax: 04.5772037 Trân trọng giới thiệu./. Hà Nội, tháng 01 năm 2008 NHÀ XUÁT BẢN BƯU ĐIỆN
  6. Phần I: Các mẩu cáu giao tiếp thông dạng P hầnl CÁC MẨU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG SOME COMMON EXAMPLES FOR COMMUNICATION l.l. CHÀO HỎI > Khi đón một khách hàng mói gặp lần đầu tiên, ta nên chào hỏi họ trước như sau: - Good moming, Sir (Madam)... May I help you? - Chào buổi sáng, thưa ông (bà) tôi có thể giúp gì cho ông (bà)? - Good moming, can I help you? - Chào huổi sáng, tôi có thể giúp Ngài điều gi? - Good aítemoon, how can I do for you? - Chào buổi chiều, tôi có thể giúp Ngài không? - Good aítemoon, what can I đo for you? ' Chào huổi chiều, tôi có thể giúp gì cho Ngài? ^ Kki gập khách quen: ’■C3ood moming, Mr John Bro\^^. How are you getting on? - O ứo buẩi sáng, Nậài Jỡhn Brown. Ngài sống ra sao? - !I jim fme, thank you. And you? - 'Tữi bình thường, cảm ơn anh (chị). Còn anh (chị) thê nào?
  7. 8 Tiếng Anh dành cho Giao dịch viên Bttu điện - Good moming, Mr Philip. Nice to meet you again! Hovv are you? - Chào buổi sáng, Ngời Philip. Rất vui được gập lại Ngài. Ngài có khoè không? - Very well, thanks. And you? - Rất tốt, xin cám ơn. Còn anh (chị) thế nào? 1.2. CHÚC MỪNG > Chúc mừng nhăn ngày Nô-en Meưy Christmas! Chúc mừng ngày Nô-en vui vẻ! Thank you. The same to you! Cảm ơn. Tôi cũng chúc anh Nô-en vui vé! > Chúc mừng năm mới Happy new year! Chúc miừig năm mới hạnh phúc! Thank you. And the same to you! Cảm ơn. Chúc năm mới hạnh phúc! > Chúc mừng ngày sinh nhật Happy birth to you! Chúc mừng sinh nhật bạn! Thank you. ỉữn cảm ơn.
  8. Phẩn I : Các mẩu càu giao tiếp thông dạng 9 1.3. TẠM BIỆT Good bye. See you again! Tạm biệt. Hẹn gập lại anh (chị)! Good bye. See you next time! Tạm biệt. Hẹn gặp lần san! Good bye. See you soon! Tạm biệt. Hẹn sớm gặp lại nhau! Good bye. I hope we vvill meet again! Tạm biệí. Mong rằng chúng ta sẽ gặp lại nhau! Good bye. Have a good holiday! Tạm biệt. Chúc anh (chị) mộí kỳ nghỉ tốt đẹp! Gocxl bye. Have a good weekend! Tạm biệt. Chúc anh (chị) một kỳ nghỉ cuối tuấn tốt đẹp! Good bye. And good luck with you! Tạm biệt. Chúc anh (chị) may mắn! Good bye. Have a good time! Tạm biệt. Chúc anh (chị) vui vẻ! Good bye. All the best! Tạm biệt. Chúc mọi sự tốt đẹp! ỉt vvas nice talking to you. Good bye. Have a good time in Híanoi (Vietnam...)! Nói chuyện với anh (chị) thật thú vị. Tợm biệt. Chúc anh (chị) vui vẻ à Hà Nội (à Việt Nam...)!
  9. 10 Tiếng Anh đành cho GÙÍO dịch viên Bưu điện I've enjoyed meeting you. I hope we will meet again! Gocxl bye. Rất vui mìoig gặp ơnh (chị). Hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau. Tạm biệt! It was a pleasure to meet you! Good bye! See you again! Thật thú vị được gặp anh (chị). Tạm biệt. Hẹn gặp lợi! 1.4. CẢM ƠN Thank you very much! Cảm ƠÌI anh (chị) rất nhiều! Thanks a lot. That is very kind of you! Cảm ơn nhiều. Anh (chị) thật tối! Thank you for your help, Cảm ơìĩ anh (chị) đã giúp đỡ. Thank you for the advice. Cảm ơn anh (chị) đã chỉ bảo. Thank you for iníormation. Cám ơn anh (chị) đã cung cấp thông tin. Thank you for your recommenđation. Cảm ơn anh (chị) đã có lời khuyên. Thank you for Corning. Càm ơn anh (chị) đã tới dự (tới thăm...). Thank you for the gift. Cảm ơn anh (chị) đã tăng quà.
  10. Phần I: Các mẩu cáu giao tiếp thông dụng 11 > Đáp lại có thể nói You are welcome! sẵn lòng phục vụ Ngài! It was my pleasure! Tôi vui mừng đã giúp được Ngài! It was nothing! Có gì đáu! Don't mention ỉt! Không cố gì đáng kể cả! Not at all. Cố gi đâu. That is my duty to help you. Tôi có trách nhiệm giúp Ngài. 1.5. XIN Lỗl I am sorry about that! Tôi lấy làm tiếc vì điều đó! I am verry soưy. Tôi rất tiếc. I am so sorry! Thật đáng tiếc! Saay to trouble you! Đấng tiếc là đã làm phiền Ngài!
  11. 12 Tiếng Anh dành cho Giao dịch viên Bưu điện Soưy to keep you vvaiting! Đáng liếc là đã để Ngài phải đợi! Excuse me for being late! Xin lỗi vì đến muộn! I am sorry for my mistake! Tôi lấy làm tiếc vi sai sót! > Đáp lời có thể nói That is quite ail right. Không sao cả đâu. It is all right. Không sao. No problems! Không sao! It doesn't matter. Không có gì cá. Don't woưy about that. Đừng băn khoăn về chuyện đó! Oh! Never mind! It doesn't matter. Ô! Đừng băn khoăn! Không sao đâu. Never mind! It is not your fault! Đừng boăn khoản. Đó không phải là lôi của anh (chịỳj
  12. phần I: Các mẩu câu giao tiếp thông dạng 13 l.e. KHI KHÁCH HÀNG PHÀN NÀN > Khi một khách hàng phàn nàn, họ ở trong một tám trạng bực tức, khó chịu. Do vậy nói năng nhẹ nhàng, khéo léo, tôn trọng, lắng nghe họ là cần thiết. Đồng thời thể thiện sự đồng cảm: I see! Tôi hiểu (Tôi đổng ý)! I understand. Tôi hiẽu rỗi. I can understand how you feel. Tôi cố thể hiểu tâm trạng của anh (chị). > Khách háng luôn luôn đúng. Do vậy dù tình huống nào khi họ phàn nàn thi một lài xin lỗi của bạn sẽ an ủi họ: I am sorry! Tôi lấy làm tiếc! 1 am scMTy about that. Tôi lấy iàm tiếc vê điều đó. > Tiếp theo IM xin íẫi là một lời hứa tích cực để giải quyết vấn đề giúp khách hàng yên tảm: I am sorry that this happened. ru đo my best to put things right as soon as possỉble. Tôi lấy làm tiếc là việc này đã xảy ra. Tồi sẽ cô gắng hết sức để sửa cho đúng trong thời hạn sớm nhất có ihể.
  13. 14 Tiếng Anh dành cho Giao dịch viên Bưu điện I atn sorry about that. ril do every thing I cạn to.soive the problem. Tôi lấy làm tiếc về điều đó. Tôi sẽ làm mọi thứ có thể để giải quyết vấn đề. Be sure that it won't happen again! ỉũn ngài tin rằng điều đó sẽ không bao giờ xảy ra nữa! Please accept my assurance that this won't happen again! Aĩn ngài chấp nhận sự bảo đảm của tôi là điêu đó sẽ không xảy ra nữa! y Một lời cảm ơn cũng cần thiết: Thank you for telling me about this! Cảm ơn ngài đã nói cho tôi biết điều này! 1. 7. ĐỂ NGHỊ NHÃ NHẬN Could you give me the number, please? )ũn Ngài cho tôi biết số (điện thoại)? Could I have a look at that newspapers? Tôi có thể xem qua tờ báo kia không? Could you show me your receipt? )ũn ngài cho tôi xem giấy biên nhận? Would you mind rewriting ỉhis forin, please? ĩữn Ngài hãy vui lòng viết ỉại tở khai này? Would you mind opening this parcel? Xn Ngài vui lòng mở giúp bưựỊ kiện nậy ra?
  14. Phần 1: Các mẩu câu giao tiếp thông dụng 15 Would you pleasure taking your parcel to the next Cíxinter? ỵin Ngài mang bưii kiện của Ngài sang quầy bên cạnh? May I have your name, please? ĩãn Ngài cho biết tên? I would like to book an overseas phone call. Tôi muốn đăng kỷ một cuộc gọi đi nước ngoài. >• Gợi ý lậm cho ại điều gị: Shall I dial the nuíiiber again? Tôi quay số lại dw Ngài nhé? y Hỏi vê mong muốn của khách hàng: Would you like to change the address? Ngài có muốn thay đổi địa chỉ không? Would you like another one? Ngài có muốn một cái khác không? Would you like to have a look at this stampts collection? Ngài có muốn xem qua bộ sưu tập tem này không? t s . TỪ CHỐI LỊCH S ự y Từ chối lich sư môt lời mời: Tlíanks a lot for inviting me. But I am íeeling not very vvell. So I can't go. Cảtn ơn rất nhiều lời mời của Ngài. Nhưng tôi cảm thấy không được khỏe. Do vậy tôi không thể đi được.
  15. 16 Tiếng Anh dành cho Giao dịch viên Bưu điện Thank you. But I am aíraid I can't, because I am busy this evening. Cảm ơn Ngời. Nhimg tôi e rằng tôi không thể, vì lôi bận vào lối nay. Thank you. But I am sorry, I already have plans! Câm ơn Ngài. Nhmg đáng tiếc quá, tôi đã có kế hoạch rồi! > Từ chối một mong muốn của khách hàng theo qui tấc 3 bước: Thông cảm, hiểu khách hàng... Nhưng... Đề nghị giải pháp thay thế để giúp khách hàng giải quyết vấn đề. I understand your difficulty. But I can’t do that. Tôi hiểu khó khăn của Ngài. Nhưng tôi không thể làm điểu đó. May I offer you another choice? Tôi có thể đề xuất với Ngài một lựa chọn khác được không? I know your feeling. But I have to íollovv Post Office’s regulations. Tôi hiểu tâm trạng của Ngài. Nhưng tôi phái tuân theo quy định của Bưu điện. May I give you an altemative? Tôi có thể đề xuất với Ngài mộí.giải.pháp thay thế không?
  16. Phần i: Các mẩu cáu giao tiếp tkỏng dạng 17 1.9. LỜI KHUYÊN NHẸ NHÀNG NÊN LÀM CÁCH NÀO TỐT HƠN You had better send the letter by EMS. Ngài tốt hơn là nên gửi bức thư bằng dịch vụ chuyển phái nhanh. You had better use "Home Delivery Service". It saves your precious time! Ngài nên dùng dịch vụ "Phát tại nhà" thì hơn. Nó sẽ tiết kiệm thời gian quý giá của Ngài. 1.10. KHI CHƯA HIỂU RÕ KHÁCH HÀNG, ĐỂ NGHỊ GIẢI THÍCH THÊM My English is not very good! Tiếng Anh của tôi không được khá lắm. My pronunciation is poor! Tôi phát ám kém. What do you mean by this? Ông muốn nói gì qua điều này? What does this word mean? Từ này có nghĩa là gì? Sorry, I don’t see what you mean? Tiếc là tôi không hiểu Ngài định nói gì? Soưy, can you say that again, please? ĨSn lỗi, Ngài nhắc lại một lần nữa được không?
  17. 18 Tiếng Anh dành cho Giao dịch viên Bưu điện Excuse me, ĩm not clear about what you said. )ũn ìỗi. Tôi không rõ Ngài định nối gì? Sony, let me explain. Xin lỗi, tôi sẽ giải thích rõ. Let me put it another way. Để tôi nói cách khác vậy. Could you write it down? Ngài có thể viết ra được không? ' You speak too fast for me to understand. Please say it again slowly! Ngài nói nhanh quá tôi không hiểu được. )Sn nhắc ilậ chậm cho! 1.11. KHEN NGỢl > Khách hàng ai cũng muốn được khen ngại chén thành, đúng lúc, đúng chỗ. Your new hair style is very nice. It makes you younger! Kiểu tóc mới của bà rất đẹp, trông bà trẻ hơn đấy! Lời đáp: That is nice of you to notice! Cảm ơn cô đã nhận thấy. Your Vietnamese is good. Tiếng Việt của Ngài được đấy. Your pronunciãtion is good. Phát âm của Ngài tốt đấy. Lên đáp: Thank you. TTiat is a nice compỉement! Cảm ơn chị quá khen!
  18. Phần I: Các mẫu câu giao tiếp thông đụng 19 Thank you for saying so! Cảm ơn lời khen của cô. Oh! It ìs a very nice souvenir! O! Quả là một món quà lưu niệm đẹp. Thank you. I'm glad you like it! Cảm ơn. Tôi rất mừng khi cô thích nó, You really have beautiful eyes. Bà thực sự có đôi mắt đẹp. You look very nice today. Hôm nay cô trông rất đẹp. Your new svveater is very pretty. Chiếc áo len mới của bà rất đẹp. That is nice of you to notice. Cảm ơn cô đã để ý thấy. Really? That is nice of you to notice. Thật không? cảm ơn cô đã để ý. Thank you for saying so! Cảm ơn lời khen của cô. l.ia. CHIA BUỒN > Khi biết được tín buồn từ khách quen, chúng ta nên có lời thông cảm, chia sẻ. I can see why you are upset! Tôi có thể hiểu tại sao Ngài ỉại lo lắng, buồn phiền!
  19. 20 Tiếng Anh đành cho Giao dịch viên Buiầ điện I know how you must feel. Tôi hiểu Ngài cảm thấy thế nào. I know your íeelings. Tôi hiểu tâm trạng của Ngài... I am sorry to hear that. Tôi lấy làm tiếc khỉ nghe thấy điều đó. I understand how sad you must feel. Tôi hiểu Ngài buồn rầu như thế nào. > Và có thể đề nghị giúp đỡ: Is there anything I can do for you? Tôi có thể giúp gi cho Ngài không? If you need me, please tell me! Nếu Ngài cần tôi, xỉn hãy cho biết. > Lởi đáp có thể là: Thank you! Cảm ơn côỉ It's very kind of you to offer to help! Cô đề nghị giúp đỡ thật quý hóa It's veĩ7 nice of you to offer to help! Cô thật tốt hụng đã đề nghị giúp đỡ tôi! Thank you for your kind sympathy. Cảm ơn tình cảm của cô dành cho tôi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2