intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiết 23: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

Chia sẻ: Abcdef_52 Abcdef_52 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

161
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài học học sinh nắm được: 1.Kiến thức: Áp dụng hệ thức lượng giác trong tam giác vào ứng dụng thực tế. 2.Kỹ năng: Thành thạo trong việc giải tam giác- trong bài toán thực tế. Thành thạo trong việc sử dụng bảng số hoặc MTBT 3.Tư duy: Biết quy những bài toán thực tế về những bài toán giải tam giác. Hiểu và giải được những bài toán trong thực tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiết 23: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

  1. Tiết 23: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC I. Mục tiêu: Qua bài học học sinh nắm được: 1.Kiến thức: Áp dụng hệ thức lượng giác trong tam giác vào ứng dụng thực tế. 2.Kỹ năng: Thành thạo trong việc giải tam giác- trong bài toán thực tế. Thành thạo trong việc sử dụng bảng số hoặc MTBT 3.Tư duy: Biết quy những bài toán thực tế về những bài toán giải tam giác. Hiểu và giải được những bài toán trong thực tế. 4.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: Chuẩn bị bảng kết quả
  2. Chuẩn bị phiếu học tập III. Tiến trình bài dạy: Kiểm tra bài cũ: Nêu định lý hàm số Sin, Cosin, định lý về trung tuyến. Các công thức tính diện tích tam giác. A.Các tình huống học tập: *Tình huống 1: GV nêu vấn đề: Trong một tam giác có ba cạnh, ba góc .Vậy phải biết tối thiểu bao nhiêu yếu tố ta mới tính được các yếu tố còn lại ? Để giải quyết vấn đề qua hoạt động 1 sau: + HĐ1: Tìm hiểu nhiệm vụ Đề bài tập: Bài toán1: Cho tam giác ABC. Biết a= 17, A = 3030 ’, B= 70 . Tính góc C và các cạnh b, c của tam giác đó. Bài toán2: Cho tam giác ABC. Biết b= 42, c=23,5, A= 4510' .Tính hai góc B,C và cạnh a. Bài toán3: Cho tam giác ABC. Biết b= 30, a= 42, c=25. Tính 3góc A,B,C ?
  3. Hoạt động của học Hoạt động của GV Ghi bảng sinh - Học sinh tiếp nhận GV: Dự kiến nhóm bài tập nêu trên phiếu học sinh học tập. Phát đề bài cho - Chia học sinh thành học sinh ba nhóm, mỗi nhóm Giao nhiệm vụ tính một yếu tố. cho mỗi nhóm. - Định hướng cách giải bài toán. + HĐ2: HS độc lập tiến hành tìm lời giải ba bài toán. Hoạt động của Hoạt động của GV Ghi bảng học sinh -Đọc kỹ bài toán GV: Kết quả Bài toán 1: được giao và Giao nhiệm vụ và . C = 180  (70  3030' ) nghiên cứu cách theo dõi hoạt động giải. = 79 30 ’ của học sinh, hướng - Độc lập tiến hành dẫn khi cần thiết. a b . = sin A sin B
  4. giải toán. Đánh giá kết quả .b = b. sin A sin B của từng nhóm. Chú - Thông báo kết lầm ý các sai 17. sin 3030' b=  9,18 quả cho giáo viên sin 70 thường gặp. khi đã hoàn thành. a c Đưa ra lời giải ngắn . = sin A SinC - Mỗi nhóm cử một gọn nhất đại diện lên trình a. sin C 17.Sin7930' C= =  17,79 bày kết quả. Sin70 SinA Kết quả bài toán 2 .a2 = b2 + c2- 2.b.c.CosA .a2 = 422+23,52 – 42.23,5.cos 4510' .a = 40,25 b.SinA SinB=  0,739 a B  4743' c.SinA 23,5. sin 4510' SinC=  0,414  a 40.25 C  2427' Kết quả bài toán 3
  5. b2  c2  a2 CosA= 2.b.c  0,159 A  9910' b.SinA 30.Sin9910' SinB = =  0,705 a 42 B  4449' C  361' *Tình huống 2: Trong đời sống hàng ngày, có những công việc cần phải tính toán liên quan đến toán học đặc biệt ứng dụng hệ thức lượng trong tam giác . Chúng ta cần phải biết cách đưa toán học vào ứng dụng thực tế. + HĐ3: Nhận nhiệm vụ Đề bài toán: Bài toán 4: Đường dây cao thế nối thẳng từ vị trí A đến vị trí B dài 12 Km, từ vị trí A đến Vi trí C dài 9Km, góc tạo bởi 2 đường dây trên bằng 80 .Tính khoảng cách từ vị trí B đến vị trí C. Bài toán 5: Một người ngồi trên tàu hỏa đi từ ga A đến ga B. Khi tàu đỗ ở ga A, qua ống nhòm người đó thấy một tháp C. Hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng đi của tàu một góc 30 .Khi tàu đỗ ở ga B, người đó nhìn lại vẫn tháp
  6. C, hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng ngược với hướng đi của tàu một góc 45 .Biết rằng đoạn đường tàu nối thẳng ga A với ga B dài 10 Km. Hỏi khoảng cách từ ga A đến tháp C là bao nhiêu? Hoạt động của học Hoạt động của Ghi bảng sinh GV Học sinh tiếp nhận GV chia làm hai .Kết quả: bài tập nhóm Baì toán 4: qua phiếu học tập. GV hướng dẫn học 2 2 2 sinh phân tích bài BC =AB +AC -2.AB.AC.cosA Mỗi nhóm phân tích toán thực tế .Chú ý BC2=122+92-2.12.9.cos 80 từ bài toán thực tế cho hs phân tích từ đưa bài bài toán thực tế = 187,49 toán trong tam giác đưa về giải tam BC = 13.69km A giác. như thế nào? HS nêu những kiến Thông qua cách thức cần thiết sử giải bài tập dựa dụng trong bài toán vào kiến thức được học hãy cho biết này. khi giải tam giác ta Một hs đại diện cần phải biết tối B nhóm trình bày kết thiểu những yếu tố quả. nào. C
  7. Baì toán 5: A B C C= 180  (30  45) = 105 AB. sin B 10. sin 45 AC= =  7,32km sin 105 SinC + HĐ 5 : B. Bài tập: Bài tập1 Giải tam giác ABC biết : a) a=10, b = 11, c = 12 ˆ ˆ b) c=12, A  60 , B  50 ˆ c) a=7, b= 8, C  55 Bài tập 2:
  8. Biết hai lực cùng tác dụng vào một vật và tạo với nhau góc 40 .Cường độ của hai lực đó là 3N và 4N. Tính cường độ của lực tổng hợp. Hoạt động của học Hoạt động của GV Ghi bảng sinh Học sinh tiếp nhận bài GV: Chiếu đề bài tập nêu trên phi GV: Nhận xét và đánh Chia học sinh thành 3 giá kết quả của mỗi nhóm, cứ 1 nhóm nhận nhóm một dạng phiếu học tập. Mỗi nhóm lên trình bày kết quả của mình. Cả lớp cùng nhận xét. + HĐ6:Củng cố toàn bài Yêu cầu HS phát biểu về nội dung chính của bài học hôm nay + HĐ7: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập chương II
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2