YOMEDIA
ADSENSE
Tiết 39. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG III
102
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nắm vững các phép biến đổi tương đương các phương trình. Nắm vững phép biến đổi cho phương trình hệ quả. Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b = 0. Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c =0.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 39. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG III
- Tiết 39. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG III I/Mục tiêu: Học sinh cần nắm 1.Về kiến thức: Nắm vững các phép biến đổi tương đương các phương trình. Nắm vững phép biến đổi cho phương trình hệ quả. Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax+b = 0. Nắm vững cách giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c =0. Nắm vững cách giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Nắm vững nội dung của định lý Vi-Et. Các cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn. 2.Về kĩ năng. Thực hiện nhần nhuyễn các phép toán đại số trong quá tr ình gải phương trình. Thành thạo các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn. Thành thạo các bước giải phương trình qui về bậc hai đơn giản. Thành thạo các bước giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Thành thạo trong việc vận dụng định lý Vi-Et vào gải các bài toán liên quan. Thực hiện được các bước và giải được một số bài toán lập phương trình bậc hai. 3.Về tư duy. Hiểu và vận dụng thành thạo các bước biến đổi để giải được các phương trình và hệ phương trình. Biết quay lạ về quen. 4.Về thái độ. Cẩn thận và chính xác. Biết được toán học có ứng dụng trong thực tiển. II/Gợi ý về phương pháp. Cơ bản dùng PP gợi mở, vấn đáp và nêu các câu hỏi dẫn dắt học sinh tìm lời giải tối ưu cho một bài toán; đồng thời phải rút kinh nghiện cho học sinh qua từng bài toán. III/Chuẩn bị phương tiện dạy học. Chuẩn bị các bảng kết quả cho mỗi hoạt động. Phiếu học tập. Bài soạn, phấn và các dụng cụ cần thiết khác. IV/Tiến trình lên lớp. Ổn định lớp học Kiểm tra bài cũ. Nêu các hoạt động. Giáo án Toán Đại số 10 nâng cao Trường THPT Hương Vinh
- Hoạt động 1. Phương trình bậc hai. Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung ghi bảng -Gọi x, x+1, x+2 lần lượt là -Gợi ý HS gọi độ Bài 56/101 ba cạnh . dài ba cạnh. Ba cạnh của một tam giác vuông có độ -Dựa vào tam giác dài là ba số tự nhiên liên tiếp. Tìm ba số -Ta có x2 +(x+1)2=(x+2)2 vuông ta có định lý đó. -Khai triển được PT nào liên quan đến ba 2 cạnh đó. x - 2x -3 = 0 -Giải ra được hai nghiệm x -Gọi HS thực hiện -GV sữa và rút ra =-1, x = 3. kinh nghiệm cho Bài 57/101 Cho PT (m-1)x2 + 2x -1 = 0. HS. -HS thực hiện lên bảng. a)Giải và bl PT đó. +m < 0:PTvônghiệm -Gọi HS nêu lại các b)Tìm các GT của m để PT có hai bước thực hiện BL nghiệm trái dấu. +m=0: x=1 một PT bậc hai c)Tìm m để tổng bìmh phương các 1 +m=1:x = -Gọi HS thực hiện. nghiệm đó bằng 1. 2 HD: 1 m c)Trước hết PT có hai nghiệm phân biệt +0
- Hoạt động 2: Biện luận hệ phương trình Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung ghi bảng a)-Nếu m 3 và m -2 thì -Gọi học sinh nêu Bài 61/102 hệ có nghiệm duy nhất hướng giải cho hai Giải và biện luận các hệ sau câu hỏi này. m4 1 mx 3 y m 1 ; (x;y)= ( ) a) -Giáo viên gọi hai m3 m 3 2 x ( m 1) y 3 học sinh trình bày lên -Nếu m = 3 thì hệ vô bảng. nghiệm. 5 x (a 2) y a -Nếu m =-2 thì hệ có b) (a 3) x (a 3) y 2a x nghiệm 2 y x 1 3 -Học sinh trình bày. b)-Nếu a 3 và a 7 thì hệ có nghiệm duy nhất a a ; (x;y) = ( ) a 3 a 3 -Giáo viên chữa bài -Nếu a=-3 thì hệ vô làm của học sinh và nghiệm rút ra kinh nghiệm. -Nếu a = 7 thì hệ có x nghiệm 7 y x 5 Hoạt động 3:Giải hệ phương trình bậc hai Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung ghi bảng a)Biến đổi hệ Bài 60/102 Giải các hệ phương trình sau 2 2 x y xy 7 a) 2 -Giáo viên gọi HS x 2 y 2 xy 7 2 x y xy 3 a) 2 nêu cách giải cho loại 2 x y xy 3 hệ này. ( x y ) 2 xy 7 -Học sinh làm nhóm 2 ( x y ) 3xy 3 -Đại diện nhóm lên Đặt S = x+y; P = xy ta có trình bày. 2 2( x y ) 2 xy 1 S P 7 hệ 2 b) 2 2 S 3P 3 x y xy 0 Giải ra được P =2; S = 3 Giáo án Toán Đại số 10 nâng cao Trường THPT Hương Vinh
- x y 3 Ta có hai hệ -Các nhóm còn lại xy 2 nhận xét và rút kinh x y 3 nghiệm. và xy 2 -Giáo viên sửa và rút Giải ra ta được các nghiệm kinh nghiệm cho cả lớp. sau S ={(1;2);(2;1);(-1;-2);(- 2;-1)} Học sinh giải hệ hai tương tự Họat động 4:Hàm số bậc hai Hoạt động học sinh Hoạt động giáo viên Nội dung ghi bảng Parabol có dạng: Bài 63/ 102 y = f(x) = ax2 +bx + c -Yêu cầu học sinh Tìm a,b và c để Parabol y = ax2 + bx+c (a 0) phân tích yêu cầu bài Vì điểm I(1;-4) là đỉnh của toán và tìm hướng có đỉnh I(1;-4) và đi qua điểm M(2;3). giải quyết cho bài Hãy vẽ Parabol nhận được Parabol nói trên nên toán này b =1 và a-b+c = -4 -Cho học sinh làm 2a nhóm Mặt khác còn đi qua điểm M(2;-3) nên ta có -Đại diện một nhóm -3 = 4a+2b+c. lên trình bày Ta có hệ -Các nhóm khác thảo b 2a luận và góp ý hoặc 4a 2b c 3 nêu cách giải khác. a b c 4 -Giáo viên sữa và rút kinh nghiệm. Giải hệ ta được a = 1, b=-2, c=-3 Giáo án Toán Đại số 10 nâng cao Trường THPT Hương Vinh
- Hoạt động 5:Cũng cố bài học -Qua bài học các em nên xem lại các kiến thức vừa nêu ở trên. -Xem lại các bài tập đã giải . -Về nhà giải các bài tập còn lại trong SGK. -Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 1 tiết. Giáo án Toán Đại số 10 nâng cao Trường THPT Hương Vinh
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn