Tiết 6.7 VĂN BẢN
lượt xem 9
download
Gíup học sinh: Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 6.7 VĂN BẢN
- Tuần 3 Tiết 6.7 VĂN BẢN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Gíup học sinh: Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HỆN SGK Thiết kế bài học Các tài liệu tham khảo C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ. Các nhân tố tham gia quá trình giao tiếp? Làm một bài tập trong sách giáo khoa. Giới thiệu bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN GV: HS đọc làn lượt 3 ví dụ (Văn bản 1) : Tạo ra trong HĐGT chung. Đây là trong sgk và trả lời các câu hỏi kinh nghiệm của nhiều người với mọi người. Đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh trong sgk. PV: Mỗi văn bản được người nói nghiệm cuộc sống đó là mối quan hệ giữa con người – tạo ra trong hoạt động nào? Để người, gần người tốt thì sẽ ảnh hưởng tốt và ngược lại. đáp ứng nhu cầu gì? Số câu ở (Văn bản 2): Tạo ra trong HĐGT giữa vị chủ tịch
- mỗi văn bản như thế nào? nước và đồng bào là nguyện vọng khẩn thiết và khẳng định quyết tâm lớn của dân tộc trong giữ gìn và bảo vệ độc lập. Văn bản 1.2.3 đều đặt ra vấn đề cụ thể nhất quán PV: Mỗi văn bản đề cập đến vấn trong từng văn bản. đề gì? Vấn đề đó được triển khai (Văn bản 1): Quan hệ giữa người – người trong cuộc nhất quán trong từng văn bản sống, cách đặt ra vấn đề và giải quyết vấn đề rõ ràng. (Văn bản 2) : Lời than thân của cô gái. Trong xã hội cũ không? người phụ nữ hoàn tón bị lệ thuộc không có quyền quyết định só phận và hạnh phúc của mình nhất quán rõ ràng. (Văn bản 3): Là lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Văn bản thể hiện: Lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của kẻ thù Nêu chân lý đời sống dân tộc: thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nuớc không chịu làm nô lệ. Kêu gọi mọi người đứng lên đánh giặc bằng tất cả vũ khí có trong tay. Đã là người VN phải đứng lên đánh Pháp. Kêu gọi binh sĩ, tự vệ dân quân (lực lượng chủ chốt). Khảng định nước VN độc lập, thắng lợi nhất định về ta Rõ ràng PV: Văn bản (3) có bố cục nh ư MB: Hỡi đồng bào toàn quốc thế nào? TB: Chúng ta muốn hòa bình nhất định về dân tộc
- ta. KB: Còn lại Vb 1: Truyền đạt kinh nghiệm sống PV: Mỗi văn bản tạo ra nhằm Vb 2: Lời than thân để gợi sự hiểu biết và cảm mục đích gì? thông của mọi người với số phận người phụ nữ. Vb 3: Kêu gọi khích lệ, thể hiện quyết tâm của mọi người trong kháng chiến chống Pháp. Bố cục rõ ràng lập luận chặt chẽ. PV: Về hình thức văn bản 3 có MB: NTGT: đồng bào toàn quốc bố cục như thế nào? TB: Nêu lập trường chính nghĩa của ta và dã tâm của Pháp. Vì thế chúng ta phải đứng lên chiến đấu để giữ vững lập trường chính nghĩa, bảo vệ độc lập tự do. Bác nêu rõ đánh bằng cách nào, đánh đến đâu. 1. Khái niệm PV: Qua các câu hỏi của ví dụ trên Em hãy Văn bản là sản phẩm của HDGT bằng cho biết khái quát về văn bản? ngôn ngữ, gồm 1 hay nhiều câu, nhiều đoạn. 2. Đặc điểm. PV: Qua đó ta rút ra được kết luận gì về đặc điểm Mỗi văn bản đều tập trung nhất của văn bản? quán một chủ đề và triển khai chủ đề Ví dụ: Hãy cho biết văn bản sau viết cho đối đó một cách trọn vẹn. tượng nào, viết về cái gì và nhằm mục đích gì? Các câu trong văn bản có sự liên MỪNG XUÂN 69 kết chặt chẽ. Cả văn bản theo một kết Năm qua thắng lợi vẻ vang cấu mạch lạc. Năm nay tiền tuyết chắc càng thắng to Mỗi văn bản thể hiện một mục Vì độc lập vì tự do đích nhất định Đánh cho Mĩ cút đánh cho Ngụy nhào Mỗi văn bản đều có một hình Tiến lên chiến sĩ đồng bào thức bố cục riêng. Bắc, Nan sum họp xuân nào vui hơn!
- HCM GV: VB trên là bài thơ chúc tết của HCM hướng tới đồng bào và chiến sĩ cả nước nhân dịp xuân 69. ND của văn bản: Tổng kết đánh giá năm 68: thắng lợi, vẻ vang. Dự báo thắng lợi 69: chắc càng thắng to. MĐ của văn bản: Đem đến cho mọi tầng lớp nhân dân VN niềm tin, sự phấn khởi và quyết tâm; kêu gọi mọi người tiến lên, nỗ lực (đánh cho Mĩ cút đánh cho Nguy nhào), giành độc lập, tự do thống nhất tổ quốc (Bắc Nam sum họp). Ví dụ 2: PV: Dựa vào các bài tập trên hãy cho biết những yếu tố nào chi phối quá trình tạo lập văn bản? GV: Xác định được MĐ : viết để làm gì? Xác định được ĐT tiếp nhận :viết cho ai? Xác định được nội dung thông tin Xác định được cách thức, phương tiện tạo lập văn bản. II. CÁC LOẠI VĂN BẢN PV: Từ các văn bản 1.2.3 chúng ta 1. 2 : phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. rút ra mỗi văn bản trên thuộc 3 : phong cách chính luận. phong cách ngôn ngữ nào? Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt: Thơ, nhật kí. Văn bản thuộc PCNN gọt giũa: Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật (truyện, thơ, kịch)
- Văn bản thuộc PCNN khoa học (văn học phổ cập, báo chí, sgk, khoa học chuyên sâu…) Văn bản thuộc PCNN chính luận. Văn bản thuộc PCNN hành chính công vụ. Văn bản thuộc PCNN báo chí. PV: Em có nhân xét gì về phạm vi Phạm vi sử dụng rộng rãi tất cả các loại văn bản sử dụng các loại văn bản? trong đời sống XH, không trừ văn bản nào cả. PV: MĐGT của mỗi loại văn bản VB nghệ thuật: GT với tất cả mọi công chúng như thế nào? bạn đọc. VB khoa học: chuyên sâu dành riếng cho các nghành khoa học. Sgk cho các tiến sĩ, giáo sư đầu ngành bien soạn. Khoa học phổ cập cho các hãng thông tin. VB chính luận: Những bài xã luận của các cơ quan lớn đăng tải trên báo, trên các lĩnh vực chính trị XH, VHNT tranh luận về vấn đề nào đó. Sử dụng rộng rãi. VB hành chính công vụ: Dành cho tất cả mọi người trong XH. VB báo chí: Dành cho phóng viến giai tiếp với mọi người. BÀI TẬP PV: Em hãy cho biết PVSD, PVSD: MĐGT, từ ngữ biểu đạt, kết cấu 2 : Dùng trong lĩnh vực GT có tính nghệ thuật. văn bản của từng VB 2.3? (so sanh 3 : Dùng trong lĩnh vực GT về chính trị với mục II.2) Các VB trong sgk dùng trong lĩnh vực GT khoa học. Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh là những VB
- Dùng trong lĩnh vực GT hnahf chính. MĐGT: 2: Bộc lộ cảm xúc 3: kêu gọi toàn quốc kháng chiến VB sgk, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến, nguyện vọng hoặc ghi nhận sự kiện hiện tượng trong đời sống hay quan hệ giữa cá nhân và tổ chức hành chính. Từ ngữ riêng được sử dụng trong các loại VB: 2: SD những từ ngữ thông thường , giàu hình ảnh. 3: Dùng nhiều từ ngữ chính trị Sgk, giấy khai sinh: nhiều từ ngữ hành chính. Kết cấu và trình bày ở mỗi VB: 2: Kết cấu của ca dao, thể thơ lục bát. 3: Kết cấu 3 phần rõ rệt mạch lạc. Sgk: Kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. Đơn và giấy khai sinh: Có mẫu hoặc in sẵn chỉ cần điền thông tin, nội dung cụ thể. III. LUYỆN TẬP Học sinh đọc đoạn văn trong SGK và trả lời câu hỏi: PV: Đoạn văn có một chủ đề thống nhất nh ư Đọan văn có một chủ đề thống nhất thế nào?. được thể hiện ở : Câu mở đọan (câu chủ đề, câu GV: Câu chủ đề chưa được làm rõ bằng các câu chốt): Giữa cơ thể và môi trường có ảnh tiếp theo: Giữa cơ thể và môi trường có ảnh hưởng qua lại với nhau. hưởng qua lại với nhau. Các câu khai triển: Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc tính Câu 1: vai trò của môi của cơ thể. trường đối với cơ thể. So sánh các lá mọc trong các môi trường khác Câu 2: lập luận so sánh.
- nhau. Cùng đậu Hà Lan. Câu 3: dẫn chứng cụ thể. Câu 4: dẫn chứng cụ thể Lá cây mây. Lá cơ thể biến thành gai ở cây xương rồng thuộc miền khô ráo. Dày lên như cây lá bỏng. GV: Hai câu: Môi trường có ảnh hưởng tớ đặc tính của cơ thể so sánh lá mọc trong tới đặc trường khác nhau là hai câu thuộc 2 luận cứ. PV: Các câu trong đoạn có quan hệ với nhau như thế nào để phát triển chủ đề chung? Sự phát triển của chủ đề trong PV: Đọc xong đọan văn ta thấy ý của đoạn đọan văn. chung đã được triển khai rõ chưa? Câu chủ đề mang ý nghĩa khái quát của cả đọan (ý chung của cả đoạn). Các câu khai triển: tập trung PV: Dựa vào những gì đã trình bày ở trên, em hướng về câu chủ đề, cụ thể hóa ý nghĩa hãy đặt tiêu đề cho đọan văn? cho câu chủ đề. Môi trường và cơ thể. Mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường. Môi trường và sự sống. BÀI TẬP Tạo lập văn bản: viết đơn xin phép nghỉ học. PV: Em hãy cho biết có mấy lọai
- đơn thường gặp trong đời sống? Đó là những lọai nào? GV: Đơn viết theo mẫu có sẵn. (Người viết chỉ cần điền thông tin cần thiết vào chỗ trống). Đơn tự viết: (Người viết * Các tiểu mục cần có: phải tuân thủ những qui ước của Quốc hiệu, tiêu ngữ. văn bản hành chính). Tên đơn PV: Đó là những yêu cầu như thế Địa điểm viết đơn, ngày viết đơn Địa chỉ gửi, người gửi. nào? Họ tên, địa chỉ, tuôi, nơi công tác hoặc học tập của người viết đơn. Lí do viết đơn. Nội dung đơn: yêu cầu, đề nghị, nguyện vọng. Cam đoan và lời cảm ơn. Kí tên Xác nhận và đóng dấu của địa phương hoặc cơ quan (nếu cần thiết). * Cách trình bày: Tên đơn phải viết chữ in hoặc chữ hoa, cỡ chữ lớn. Phần quốc hiệu, tiêu ngữ và tên đơn phải viết ở giữa trang giấy, giữa quốc hiệu và tên đơn phải bỏ cách nhau ít nhất 1 dòng, giữa tên đơn và nội dung đơn cũng phải để cách quãng ít nhất 1 dòng. Lời văn trong đơn phải ngắn gọn, dễ hiểu, phần lí do phải trung thực, phần đề nghị phải phù hợp với thực tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
6 dạng đề kiểm tra 1 tiết môn Ngữ văn lớp 7 (Từ năm học 2014 đến 2016)
17 p | 1272 | 58
-
Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa (Kèm đáp án)
9 p | 856 | 39
-
Bài 11: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh - Giáo án Ngữ văn 8
7 p | 525 | 28
-
Bài 15: Thuyết minh về một thể loại văn học - Giáo án Ngữ văn 8
8 p | 621 | 27
-
Bài 3: Viết bài tập làm văn số 1 - Văn tự sự - Trả bài tập làm văn số 1 - Giáo án Ngữ văn 8
3 p | 511 | 23
-
Bài giảng Hình học 6 chương 2 bài 7: Thực hành đo góc trên mặt đất
11 p | 137 | 15
-
Giáo Án Toán Học :đại số 6 Tiết 7 +8
13 p | 150 | 14
-
Bài giảng Trong lòng mẹ - Ngữ văn 8
19 p | 370 | 13
-
Giáo án Số học 6 chương 2 bài 7: Phép trừ hai số nguyên
10 p | 117 | 13
-
Giáo án đại số lớp 6 - Tiết 7 LUYỆN TẬP
6 p | 174 | 10
-
Tiết 6+7: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ
6 p | 160 | 9
-
Bài 7: Quan hệ từ - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
15 p | 371 | 9
-
Bài giảng Hình học 7 chương 2 bài 6: Tam giác cân
14 p | 124 | 7
-
Giáo án bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm - Ngữ văn 7 - GV.T.T.Chi
8 p | 158 | 4
-
Bài giảng môn Hình học lớp 7 - Bài 6: Từ vuông góc đến song song
17 p | 34 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Bài 6: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
7 p | 24 | 2
-
Bài giảng môn Ngữ văn lớp 7 - Tiết 6: Bố cục trong văn bản
10 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn