intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 71: KIỂM TRA

Chia sẻ: Kata_7 Kata_7 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

66
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh qua phần “Tính chất sóng của ánh sáng” - Rèn luyện kỹ năng giải toán, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết. - Giáo dục tinh thần tự chủ khi làm bài. C. Phương pháp: Kiểm tra

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 71: KIỂM TRA

  1. TIẾT 71: KIỂM TRA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh qua phần “Tính chất sóng của ánh sáng” - Rèn luyện kỹ năng giải toán, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết. - Giáo dục tinh thần tự chủ khi làm bài. Kiểm tra C. Phương pháp: II. CHUẨN BỊ: Học sinh tự ôn toàn chương III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định: Phân loại chẳn, lẻ B. Kiểm tra: Đề ra: ĐỀ 1: I. Lý thuyết: 1. Tia hồng ngoại: định nghĩa, nguồn phát, các tác dụng và công dụng? 2. Quang phổ vạch phát xạ: định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm và ứng dụng?
  2. II. Bài tập: Trong thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng Young, kho ảng cách giữa hai khe là a = 0,6mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,2m. Giao thoa thực hiện với đơn sắc có bước sóng l = 0,75mm. a. Tính khoảng vân? Vị trí: vân sáng bậc 5? Vân tối bậc 3? Và khoảng cách l giữa chúng? b. Độ rộng vùng giao thoa quan sát trên màn là L = 21mm? Hỏi vùng trên có bao nhiêu vân sáng? Vân tối? c. Thực hiện giao thoa với ánh sáng có bước sóng từ 0,4mm đến 0,75mm. Tính độ rộng d của quang phổ bậc nhất trên màn? (các kết quả tính toán lấy đến 4 chữ số có nghĩa) ĐỀ 1: I. Lý thuyết: 1. Tia tử ngoại: định nghĩa, nguồn phát, các tác dụng và công dụng? 2. Quang phổ liên tục: định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm và ứng dụng? II. Bài tập: Trong thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng Young, kho ảng cách giữa hai khe là a = 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 2m. Khoảng cách giữa hai tia sáng liên tiếp trên màn là i = 1,6mm.
  3. a. Tính bước sóng ánh sáng tới? Vị trí: vân sáng bậc 5? Vân tối bậc 3? Và khoảng cách l giữa chúng? b. Độ rộng vùng giao thoa quan sát trên màn là L = 19,2mm? Hỏi vùng trên có bao nhiêu vân sáng? Vân tối? c. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng  ' thì thấy khoảng vân giao thoa giảm đi 1,2 lần. Tính  ' ? (các kết quả tính toán lấy đến 4 chữ số có nghĩa) Đáp án ĐỀ 1: I. Lý thuyết: 1. Tia hồng ngoại: - Định nghĩa, nguồn phát, các tác dụng, công dụng. 2. Quang phổ vạch phát xạ: - Định nghĩa, nguồn phát, nguồn phát, đặc điểm, ứng dụng. II. Bài tập: D 0,75 x1,2 = 1,5. 10-3 a. Tính khoảng vân: i =  4 a 6.10 => i = 1,5mm. - Vị trí vân sáng bậc 5: x5 = 5.i = 5 x 1,5 = 7,5mm 1 - Vị trí vân tối bậc 3: x3 = (2 + )i = 2,5 x 1,5 = 3,75mm 2 - Khoảng cách l giữa chúng là: l = x5 – x3 = 7,5 – 3,75 = 3,75mm
  4. L 21 b. Số khoảng vân: n    14 i 1,5  số vân tối đa là: m = n + 1 = 15 vân  Vậy, có 15 vân sáng và 14 vân tối. c. Với bước sóng l' = 0,4mm:  ' D 0,4 x1,2 = 0,8. 10-3m  vị trí vân sáng bậc 1: x1 = i’ =  3 a 0,6.10 => i = 0,8mm - Với bước sóng l = 0,75mm  vị trí vân sáng bậc 1 là: x1 = i = 1,5mm - Vậy, độ rộng d của quang phổ trên màn là: d = i – i’ = 1,5 – 0,8 = 0,7mm ĐỀ 2: I. Lý thuyết: 1. Tia tử ngoại: định nghĩa, nguồn phát, các tác dụng, công dụng. 2. Quang phổ liên tục: định nghĩa, nguồn phát, đặc điểm, ứng dụng. II. Bài tập: ai 8.10 4 x1,6.10 3  0,64.10 3 mm a. Bước sóng của ánh sáng tới:    D 2 => l = 0,64mm - Vị trí vân sáng bậc 5: x5 = 5.i = 5x 1,6 = 8mm 1 - Vị trí vân tối bậc 3: x3 = (2 + ) i = 2,5 x 1,6 = 4mm 2
  5. - Khoảng cách l giữa chúng: l = x5 – x3 = 8 – 4 = 4mm L 19,2 b. Số khoảng vân: n    12 i 1,6  số vân tối đa là: m = n + 1 = 13 vân  vậy có: 13 vân sáng và 12 vân tối. D ' c. Với bước sóng l‘ thì ta có khoảng vân là: i’ = a ' i' 1 i' 1 mà: x 0,64  0,5333 mm    '     i 1,2  i 1,2 Trả lời đáp án D. Củng cố: E. Dặn dò: Xem bài “Hiện tượng quang điện”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2