YOMEDIA
ADSENSE
Tiêu chuẩn đan rối Hyunchul nha - Jaewan kim và áp dụng cho trạng thái đan rối hai Mode
38
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Tiêu chuẩn đan rối Hyunchul nha - Jaewan kim và áp dụng cho trạng thái đan rối hai Mode trình bày: Kết quả cho thấy tiêu chuẩn đan rối Hyunchul Nha - Jaewan Kim bao hàm hai tiêu chuẩn được đưa ra trước đó là G.S. Agarwal - Asoka Biswas và Mark Hillery - M. Suhail Zubairy. Sử dụng tiêu chuẩn này chúng tôi đã tìm được đan rối của một số trạng thái hai mode,... Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiêu chuẩn đan rối Hyunchul nha - Jaewan kim và áp dụng cho trạng thái đan rối hai Mode
TIÊU CHUẨN ĐAN RỐI HYUNCHUL NHA - JAEWAN<br />
KIM VÀ ÁP DỤNG CHO TRẠNG THÁI ĐAN RỐI<br />
HAI MODE<br />
NGUYỄN THANH CƯ<br />
Trường THPT Gia Hội, Huế<br />
TRƯƠNG MINH ĐỨC<br />
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế<br />
<br />
Tóm tắt: Trong bài báo này, chúng tôi dùng tiêu chuẩn phát hiện đan<br />
rối Hyunchul Nha - Jaewan Kim để nghiên cứu tính chất đan rối của<br />
trạng thái hai mode. Kết quả cho thấy tiêu chuẩn đan rối Hyunchul<br />
Nha - Jaewan Kim bao hàm hai tiêu chuẩn được đưa ra trước đó là G.S.<br />
Agarwal - Asoka Biswas và Mark Hillery - M. Suhail Zubairy. Sử dụng<br />
tiêu chuẩn này chúng tôi đã tìm được đan rối của một số trạng thái hai<br />
mode.<br />
1 GIỚI THIỆU<br />
Đan rối là một tính chất quan trọng trong lý thuyết thông tin lượng tử, đó là nguồn có giá<br />
trị, là chìa khoá cho sự phát triển nhanh chóng của tiến trình xử lý thông tin lượng tử, đã có<br />
rất nhiều các tiêu chuẩn đan rối được đưa ra, điển hình là tiêu chuẩn G.S. Agarwal - Asoka<br />
Biswas [2], tiêu chuẩn Mark Hillery - M. Suhail Zubairy [3], tiêu chuẩn E. Shchukin and<br />
W. Vogel [6]... Nhưng chưa có tiêu chuẩn nào là tổng quát. Tiêu chuẩn đan rối Hyunchul<br />
Nha - Jaewan Kim [4] được đưa ra góp phần vào hệ thống các tiêu chuẩn phát hiện đan<br />
rối của trạng thái hai mode và cơ sở để tìm ra tiêu chuẩn đan rối tổng quát sau này.<br />
2 TIÊU CHUẨN ĐAN RỐI HYUNCHUL NHA - JAEWAN KIM<br />
Xét các toán tử mômen động lượng trong nhóm SU(2) là Jx , Jy , Jz tuân theo hệ thức giao<br />
hoán [Ji , Jj ] = iεijk Jk [4]. Các toán tử này được mô tả bởi toán tử Hamiltonian của hệ hai<br />
mức a và b là:<br />
1<br />
1<br />
1<br />
Jx = (a+ b + ab+ ), Jy = (a+ b − ab+ ), Jz = (a+ a − b+ b).<br />
2<br />
2i<br />
2<br />
Tạp chí Khoa học và Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Huế<br />
ISSN 1859-1612, Số 01(17)/2011: tr. 29-35<br />
<br />
(1)<br />
<br />
30<br />
<br />
NGUYỄN THANH CƯ - TRƯƠNG MINH ĐỨC<br />
<br />
Xét phương sai<br />
(∆Jx )2ρ = hJx2 iρ − hJx i2ρ<br />
1<br />
1<br />
= ha+2 b2 + a2 b+2 + a+ abb+ + aa+ b+ biρ − ha+ b + ab+ i2ρ .<br />
4<br />
4<br />
<br />
(2)<br />
<br />
Tương tự<br />
·<br />
<br />
(∆Jy )2ρ<br />
<br />
¸<br />
1 +2 2<br />
1 +<br />
2 +2<br />
+<br />
+<br />
+ +<br />
+ 2<br />
= − ha b + a b − a abb − aa b biρ − ha b − ab iρ .<br />
4<br />
4<br />
<br />
(3)<br />
<br />
Xét các toán tử mômen động lượng trong nhóm SU(1,1) [4] là Kx , Ky , Kz tuân theo<br />
hệ thức giao hoán [Ki , Kj ] = iεijk Kk . Các toán tử này được mô tả bởi toán tử Hamiltonian<br />
của hệ hai mức a và b là:<br />
1<br />
1<br />
1<br />
Kx = (a+ b+ + ab), Ky = (a+ b+ − ab), Kz = (a+ a − b+ b + 1)<br />
2<br />
2i<br />
2<br />
<br />
(4)<br />
<br />
Do [Kx , Ky ] = iKz , nên theo hệ thức bất định Schr¨odinger-Robertson được đưa ra năm<br />
1930 [5], [7] ta có:<br />
1<br />
h(∆Kx )2 ih(∆Ky )2 i ≥ |Kz |2 + h∆Kx ∆Ky i2S > 0.<br />
4<br />
<br />
(5)<br />
<br />
Nếu một trạng thái hai mode là chia tách được thì bất đẳng thức (5) vẫn giữ nguyên ý<br />
nghĩa vật lý khi chuyển vị từng phần [4] cho các mode của toán tử, ví dụ như chuyển vị<br />
cho mode b:<br />
ha+m an b+p bq iρP T = ha+m an b+q bp iρ<br />
Do vậy, bất đẳng thức (5) thoả mãn sự chuyển vị từng phần đối toán tử mật độ ρP T<br />
1<br />
h(∆Kx )2 iρP T h(∆Ky )2 iρP T ≥ |Kz |2ρP T + h∆Kx ∆Ky i2ρP T ,S > 0,<br />
4<br />
<br />
(6)<br />
<br />
(∆Kx )2ρP T ≡ hKx2 iρP T − hKx i2ρP T<br />
1<br />
1<br />
1<br />
= ha+2 b2 + a2 b+2 + a+ abb+ + aa+ b+ biρ − ha+ b + ab+ i2ρ + ,<br />
4<br />
4<br />
4<br />
<br />
(7)<br />
<br />
trong đó<br />
<br />
kết hợp với phương trình (2), ta tìm được<br />
1<br />
(∆Kx )2ρP T ≡ (∆Jx )2ρ + .<br />
4<br />
<br />
(8)<br />
<br />
1<br />
(∆Ky )2ρP T ≡ (∆Jy )2ρ + .<br />
4<br />
<br />
(9)<br />
<br />
h∆Kx ∆Ky iρP T ,S = h∆Jx ∆Jy iρ,S .<br />
<br />
(10)<br />
<br />
Tương tự<br />
<br />
TIÊU CHUẨN ĐAN RỐI HYUNCHUL NHA - JAEWAN KIM VÀ ÁP DỤNG...<br />
<br />
31<br />
<br />
Thay phương trình (8), (9) và (10) vào (6) ta tìm được điều kiện tách mức cho các trạng<br />
thái đan rối hai mode<br />
£<br />
¤£<br />
¤<br />
(11)<br />
1 + 4(∆Jy )2 1 + 4(∆Jx )2 ≥ (1 + hN+ i)2 + 16h∆Jx ∆Jy i2S ,<br />
trong đó<br />
1<br />
h∆Jx ∆Jy i = hJx Jy + Jy Jx i + hJx ihJy i<br />
2<br />
1<br />
1<br />
= ha+ a+ bb − aab+ b+ i + ha+ b + ab+ iha+ b − ab+ i.<br />
2i<br />
4i<br />
<br />
(12)<br />
<br />
Nếu một trạng thái hai mode nào đó vi phạm bất đẳng thức (11) thì ta có thể kết luận<br />
trạng thái đó đan rối, nghĩa là chúng phải thoả mãn:<br />
£<br />
¤£<br />
¤<br />
(13)<br />
1 + 4(∆Jy )2 1 + 4(∆Jx )2 < (1 + hN+ i)2 + 16h∆Jx ∆Jy i2S ,<br />
hay<br />
£<br />
<br />
¤<br />
1 − ha+2 b2 + a2 b+2 − a+ abb+ − aa+ b+ bi + ha+ b − ab+ i2 ×<br />
£<br />
¤ ¡<br />
¢2<br />
1 + ha+2 b2 + a2 b+2 + a+ abb+ + aa+ b+ bi − ha+ b + ab+ i2 < 1 + ha+ a + b+ bi<br />
¶2<br />
µ<br />
1 +<br />
1 + +<br />
+ +<br />
+<br />
+<br />
+<br />
ha a bb − aab b i + ha b + ab iha b − ab i .<br />
+ 16<br />
2i<br />
4i<br />
<br />
(14)<br />
<br />
Đây chính là tiêu chuẩn đan rối Hyunchul Nha và Jaewan Kim đã đưa ra 2006.<br />
Do 16h∆Jx ∆Jy i2S ≥ 0, nên từ (11) ta suy ra được<br />
£<br />
¤£<br />
¤<br />
1 + 4(∆Jy )2 1 + 4(∆Jx )2 ≥ (1 + hN+ i)2 .<br />
<br />
(15)<br />
<br />
Vì vậy, một trạng thái hai mode đan rối là khi chúng vi phạm bất đẳng thức (11) hay thoả<br />
mãn bất đẳng thức<br />
£<br />
¤£<br />
¤<br />
1 + 4(∆Jy )2 1 + 4(∆Jx )2 < (1 + hN+ i)2<br />
hoặc<br />
£<br />
<br />
¤<br />
ha+ ab+ bi + haa+ bb+ i + ha+2 b2 i + ha2 b+2 i − ha+ b + ab+ i2 ×<br />
¯2<br />
£ + +<br />
¤ ¯<br />
ha ab bi + haa+ bb+ i − ha+2 b2 i − ha2 b+2 i + ha+ b − ab+ i2 < ¯ha+ a + bb+ i¯ .<br />
<br />
(16)<br />
<br />
Đây chính là tiêu chuẩn dò tìm đan rối do G.S. Agarwal - Asoka Biswas [2] đưa ra năm<br />
2005.<br />
£<br />
¤<br />
£<br />
¤<br />
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai đại lượng dương 1 + 4(∆Jx )2 và 1 + 4(∆Jy )2 ,<br />
ta được<br />
q<br />
£<br />
¤ £<br />
¤<br />
1 + 4(∆Jy )2 + 1 + 4(∆Jx )2 ≥ 2 [1 + 4(∆Jy )2 ] [1 + 4(∆Jx )2 ]<br />
p<br />
≥ 2 (1 + hN+ i)2<br />
(17)<br />
1<br />
=⇒ (∆Jy )2 + (∆Jx )2 ≥ |hN+ i|,<br />
2<br />
<br />
32<br />
<br />
NGUYỄN THANH CƯ - TRƯƠNG MINH ĐỨC<br />
<br />
Từ đẳng thức (17), Mark Hillery và M. Suhail Zubairy sử dụng thêm bất đẳng thức<br />
Cauchy-Schwarz để đưa ra tiêu chuẩn phát hiện đan rối [1], [3] gồm một lớp các bất đẳng<br />
thức<br />
<br />
®<br />
<br />
®1/2<br />
<br />
®<br />
®<br />
| ab+ | > a+ ab+ b<br />
= hNa Nb i1/2 , | habi |2 > a+ a b+ b = hNa i hNb i ,<br />
<br />
(18)<br />
<br />
<br />
®<br />
<br />
®1/2<br />
<br />
®<br />
<br />
®<br />
®<br />
| a+ b | > a+ ab+ b<br />
= hNa Nb i1/2 , | a+ b+ |2 > a+ a b+ b = hNa i hNb i .<br />
<br />
(19)<br />
<br />
hoặc<br />
<br />
Đây chính là tiêu chuẩn dò tìm đan rối do Mark Hillery - M. Suhail Zubairy đưa ra năm<br />
2006.<br />
3<br />
<br />
ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN HYUNCHUL NHA - JAEWAN KIM VÀO VIỆC DÒ TÌM<br />
ĐAN RỐI CỦA TRẠNG THÁI HAI MODE.<br />
<br />
Cũng như hai tiêu chuẩn G.S. Agarwal - Asoka Biswas và Mark Hillery - M. Suhail Zubairy.<br />
Tiêu chuẩn Hyunchul Nha - Jaewan Kim có thể dò tìm được sự đan rối của các trạng thái<br />
hai mode mà hai tiêu chuẩn trước đó tìm được như: trạng thái hỗn hợp, trạng thái chân<br />
không bị nén hai mode, trạng thái kết hợp thêm hai photon hai mode, trạng thái kết hợp<br />
hai mode chồng chập đối xứng... Ngoài ra, tiêu chuẩn Hyunchul Nha - Jaewan Kim có thể<br />
phát hiện thêm sự đan rối của của các trạng thái khác mà hai tiêu chuẩn G.S. Agarwal Asoka Biswas và Mark Hillery - M. Suhail Zubairy không phát hiện được.<br />
¦ Xét trạng thái hỗn hợp có dạng<br />
ρ = s |Ψ01 i hΨ01 | +<br />
<br />
1−s<br />
P01 ,<br />
4<br />
<br />
(20)<br />
<br />
trong đó 0 ≤ s ≤ 1, P01 là toán tử chiếu trong không gian được khai triển bởi các vectơ<br />
{|0ia |0ib , |0ia |1ib , |1ia |0ib , |1ia |1ib },<br />
<br />
(21)<br />
<br />
|Ψ01 i là trạng thái Bell có dạng<br />
|Ψ01 i =<br />
<br />
|0ia |1ib + |1ia |0ib<br />
√<br />
.<br />
2<br />
<br />
(22)<br />
<br />
Phương trình (30) có thể được viết lại như sau<br />
1−s<br />
{|0ia |0ib b h0|a h0| + |0ia |1ib b h1|b h0|<br />
4<br />
+ |1ia |0ib b h0|a h1| + |1ia |1ib b h1|a h1|}.<br />
<br />
ρ = s |Ψ01 i hΨ01 | +<br />
<br />
(23)<br />
<br />
Ta có các trị trung bình:<br />
<br />
®<br />
+ ® s<br />
a b = , hab+ i = 2s , a+2 b2 = 0,<br />
2<br />
<br />
(24)<br />
<br />
TIÊU CHUẨN ĐAN RỐI HYUNCHUL NHA - JAEWAN KIM VÀ ÁP DỤNG...<br />
® 3<br />
2 +2 ®<br />
<br />
® 1 <br />
a b<br />
= 0, ha+ ai = 21 , b+ b = , bb+ = ,<br />
2<br />
2<br />
<br />
® 1 − s + +® 9 − s<br />
hNa Nb i = a+ ab+ b =<br />
, aa bb =<br />
.<br />
4<br />
4<br />
Theo đẳng thức (7), ta có:<br />
·<br />
¸·<br />
¸<br />
1−s 9−s<br />
s s 2 1−s 9−s<br />
+<br />
+0+0−( + )<br />
+<br />
− 0 − 0 + 0 < 4,<br />
4<br />
4<br />
2 2<br />
4<br />
4<br />
<br />
33<br />
<br />
(25)<br />
<br />
(26)<br />
<br />
(27)<br />
<br />
biến đổi đại số ta được<br />
2s3 − 9s2 − 10s + 9 < 0.<br />
<br />
(28)<br />
<br />
Giải bất phương trình (28) kết hợp với điều kiện đầu (0 ≤ s ≤ 1) ta tìm được nghiệm của<br />
s. Vậy trạng thái đan rối khi giá trị s thoả mãn<br />
0, 61027 < s ≤ 1<br />
<br />
(29)<br />
<br />
Đối với trạng thái này, nếu chúng ta dùng tiêu chuẩn G.S. Agarwal - Asoka Biswas và<br />
Mark Hillery - M.Suhail Zubairy thì cũng phát hiện được sự đan rối và khoảng để đan rối<br />
cũng gần đúng với khoảng phát hiện rối do tiêu chuẩn Hyunchul Nha - Jaewan Kim tìm<br />
ra.<br />
¦ Xét trạng thái hai photon hai mode có dạng:<br />
|Ψiab = cosθ|2ia |0ib + isinθ|0ia |2ib<br />
trong đó i2 = −1, cosθ và sinθ là các hằng số.<br />
Ta tính các trị trung bình:<br />
+ ®<br />
<br />
®<br />
<br />
®<br />
a a = 2cos2 θ, b+ b = 2sin2 θ, a+ b = 0,<br />
+®<br />
<br />
®<br />
ab = 0, habi = 0, a+ b+ = 0,<br />
+ + ®<br />
<br />
® <br />
® <br />
®<br />
a ab b = 0, a+ abb+ = a+ ab+ b + a+ a = 2cos2 θ,<br />
+ +® + + ® + ® + ®<br />
aa bb = a ab b + a a + b b + 1 = 3,<br />
+ + ®<br />
a a bb = 2isinθcosθ = isin2θ,<br />
+ +®<br />
aab b = −2isinθcosθ = −isin2θ.<br />
<br />
(30)<br />
<br />
(31)<br />
<br />
Thay tất cả các kết quả ở (31) vào điều kiện đan rối của Hyunchul Nha - Jaewan Kim<br />
(14), ta có:<br />
£<br />
¡<br />
¢<br />
¤<br />
1 − isin2θ − isin2θ − 2cos2 θ − 2sin2 θ + (0 − 0)2 ×<br />
£<br />
¡<br />
¢<br />
¤<br />
1 + isin2θ − isin2θ + 2cos2 θ + 2sin2 θ + (0 + 0)2 < (1 + 2cos2 θ + 2sin2 θ)<br />
(32)<br />
·<br />
¸2<br />
1<br />
1<br />
+<br />
(isin2θ + isin2θ) − (0 + 0)(0 − 0)<br />
2i<br />
4i<br />
<br />
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn