Tiểu luận: Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác
lượt xem 11
download
Đề tài Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác trình bày hệ thống các nguyên tắc sáng tạo cơ bản, phân tích kỹ thuật bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO THU HOẠCH PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC CÁC THỦ THUẬT (NGUYÊN TẮC) SÁNG TẠO ĐƯỢC ÁP DỤNG VÀO BÀI TOÁN KHÁM PHÁ DỮ LIỆU TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG CỘNG TÁC Giảng viên: GS.TSKH. HOÀNG KIẾM Lớp : CAO HỌC – HTTT - K22 Học Viên: NGÔ THÙY HƯƠNG – 12 12 016 TP. Hồ Chí Minh, 25 tháng 11 năm 2012
- LỜI CẢM ƠN Sau quá trình tìm hiểu và thực hiện, bài thu hoạch “Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác” (được viết dựa trên khóa luận tốt nghiệp đại học của em) trên cơ bản đã hoàn thành. Để đạt được kết quả như hôm nay em đã cố gắng rất nhiều và cũng được sự giúp đỡ, sự ủng hộ của gia đình, các thầy cô và bạn bè. Trước hết, chúng em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TpHCM đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện tốt bài thu hoạch này. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn Trần Minh Thư đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Con xin chân thành cảm ơn Ông Bà, Cha Mẹ đã chăm sóc, nuôi dạy chúng con thành người. Xin chân thành cám ơn thầy GS.TSKH Hoàng Kiếm đã tận tình giảng dạy và truyền lửa giúp em và các bạn trong lớp có thêm niềm đam mê và động lực để tiếp tục nghiên cứu khoa học. Em xin cảm ơn các các thầy cô, các anh chị và các bạn đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên em trong thời gian học tập và nghiên cứu. Bài thu hoạch đã hoàn thành với một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi sai sót. Kính mong sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn. Sinh viên thực hiện Ngô Thùy Hương 12 - 2012 Ngô Thù y Hương – 12 12 016 2
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 7 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN ............................................................................................ 8 I. Giới thiệu chung .................................................................................................... 8 1.1. Giới thiệu ........................................................................................................ 8 1.2. Hướng tiếp cận ................................................................................................ 9 1.3. Nội dung đề tài ................................................................................................ 9 CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ............... 11 I. VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT ...................... 11 1.1. Khái niệm...................................................................................................... 11 1.2. Phân loại ....................................................................................................... 11 1.3. Các tình huống vấn đề ................................................................................... 11 1.4. Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học ................................................. 12 1.5. Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế .......... 12 II. 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ............. 14 2.1. Nguyên tắc phân nhỏ ..................................................................................... 14 2.2. Nguyên tắc “tách khỏi” ................................................................................. 14 2.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ ........................................................................ 14 2.4. Nguyên tắc phản đối xứng ............................................................................. 15 2.5. Nguyên tắc kết hợp ....................................................................................... 15 2.6. Nguyên tắc vạn năng ..................................................................................... 15 2.7. Nguyên tắc “chứa trong” ............................................................................... 15 2.8. Nguyên tắc phản trọng lượng ........................................................................ 15 2.9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ ...................................................................... 15 2.10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ........................................................................ 15 2.11. Nguyên tắc dự phòng ................................................................................. 16 2.12. Nguyên tắc đẳng thế................................................................................... 16 Ngô Thù y Hương – 12 12 016 3
- 2.13. Nguyên tắc đảo ngược ............................................................................... 16 2.14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá .......................................................................... 16 2.15. Nguyên tắc linh động ................................................................................. 16 2.16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” .......................................................... 16 2.17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác ........................................................... 16 2.18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học ................................................... 17 2.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ................................................................ 17 2.20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích ............................................................ 17 2.21. Nguyên tắc “vượt nhanh” ........................................................................... 17 2.22. Nguyên tắc biến hại thành lợi..................................................................... 18 2.23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi ..................................................................... 18 2.24. Nguyên tắc sử dụng trung gian ................................................................... 18 2.25. Nguyên tắc tự phục vụ ............................................................................... 18 2.26. Nguyên tắc sao chép (copy) ....................................................................... 18 2.27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” .................................................................. 18 2.28. Thay thế sơ đồ cơ học ................................................................................ 19 2.29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng ................................................................. 19 2.30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng .................................................................. 19 2.31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ ..................................................................... 19 2.32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc...................................................................... 19 2.33. Nguyên tắc đồng nhất ................................................................................ 20 2.34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần .............................................. 20 2.35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng ............................................... 20 2.36. Sử dụng chuyển pha ................................................................................... 20 2.37. Sử dụng sự nở nhiệt ................................................................................... 20 2.38. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh ................................................................. 20 2.39. Thay đổi độ trơ .......................................................................................... 21 2.40. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite) ............................................... 21 Ngô Thù y Hương – 12 12 016 4
- CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT KHÁM PHÁ DỮ LIỆU & VIỆC ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO KHOA HỌC TRONG ĐÓ ............................ 22 I. GIỚI THIỆU........................................................................................................ 22 1.1. Giới thiệu ...................................................................................................... 22 1.2. Kỹ thuật khám phá dữ liệu trong kiến trúc COCA ......................................... 22 1.3. Kỹ thuật khám phá dữ liệu trong kiến trúc COOP ......................................... 24 1.4. Kỹ thuật khám phá dữ liệu trong mô hình cộng tác nhóm theo vùng CC (Cluster Cooperative Caching) ................................................................................ 25 1.5. Kỹ thuật khám phá dữ liệu trong cách tiệp cận khác cho cộng tác bộ nhớ PROACTIVE (Proactive Approach Caching).......................................................... 28 II. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO KHOA HỌC ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG CÁC KỸ THUẬT KHÁM PHÁ DỮ LIỆU .................................................. 30 2.1. Nguyên lý phân nhỏ ...................................................................................... 30 2.2. Nguyên tắc kết hợp ....................................................................................... 31 2.3. Nguyên tắc vạn năng ..................................................................................... 31 2.4. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ........................................................................... 32 2.5. Nguyên tắc dự phòng .................................................................................... 32 2.6. Nguyên tắc linh động .................................................................................... 32 2.7. Nguyên tắc biến hại thành lợi ........................................................................ 32 CHƯƠNG 4:ỨNG DỤNG CƠ SỞ LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀO CÔNG VIỆC NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN CỦA BẢN THÂN..................................... 33 I. GIỚI THIỆU........................................................................................................ 33 1.1. Giới thiệu ...................................................................................................... 33 1.2. Kiến trúc MIXGROUP .................................................................................. 33 1.3. Nguyên lý tìm kiếm dữ liệu của MIXGROUP ............................................... 34 II. ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 35 2.1. Nguyên lý phân nhỏ ...................................................................................... 35 2.2. Nguyên lý kết hợp ......................................................................................... 36 Ngô Thù y Hương – 12 12 016 5
- 2.3. Nguyên lý linh động ...................................................................................... 36 2.4. Nguyên lý hoạt động theo chu kỳ .................................................................. 38 2.5. Nguyên lý sử dụng trung gian ....................................................................... 39 III. ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN ............................................................................. 41 3.1. Đề Xuất ......................................................................................................... 41 3.2. Kết luận......................................................................................................... 41 Ngô Thù y Hương – 12 12 016 6
- LỜI MỞ ĐẦU Sự phát triển lịch sử xã hội loài người gắn liền với quá trình sáng tạo lâu dài và liên tục, từ việc chế tạo ra các công cụ thô sơ cho tới công cụ hiện đại hơn sử dụng nhiệt năng và tới sự phát minh ra điện đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt trong sáng tạo, các máy tính khổng lồ cho tới các máy tính cá nhân nhỏ gọn lần lượt xuất hiện. Cùng với sự sáng tạo, con người ngày càng đạt được những thành tựu vượt bậc trong khoa học công nghệ làm thay đổi thế giới, thay đổi hoàn toàn cách thức làm việc và suy nghĩ của con người. Tuy nhiên, ngày nay do nhu cầu cải tiến sáng tạo trong công nghệ phục vụ cho cuộc sống ngày càng cao đòi hỏi phải có một môn khoa học chuyên nguyên cứu về phương pháp sáng tạo giúp cho việc sáng tạo được dễ dàng và có cơ sở lý thuyết rõ ràng hơn. Vì thế các phương pháp luận sáng tạo ra đời với mục đích trang bị cho người học hệ thống các phương pháp, các kỹ năng thực hành về suy nghĩ để giải quyết các vấn đề và ra quyết định một cách sáng tạo, về lâu dài, tiến tới điều khiển được tư duy. Và trong đó 40 nguyên tắc sáng tạo cơ bản được Alshuller G.S tổng hợp lại trở thành những nguyên tắc thủ thuật cơ bản thiết thực nhất. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TSKH. Hoàng Kiếm đã giảng dạy và hướng dẫn tận tình giúp em có cái nhìn tổng quan hơn trong sáng tạo và tầm quan trọng của sự sáng tạo nhất là trong khoa học nghiên cứu và ứng dụng sáng tạo trong thực tế. Để đúc kết lại kiến thức mà em thu nhận được em xin trình bày bài thu hoạch về: “Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác ”. Bài thu hoạch được phân tích dựa trên khóa luận tốt nghiệp của em [13]. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 7
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN I. Giới thiệu chung 1.1. Giới thiệu Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ mạng không dây, các thiết bị di động hiện đại như laptop, PDA, điện thoại di động, ... ra đời và mang lại rất nhiều ứng dụng tiện ích cho con người trong việc trao đổi, cập nhật thông tin hiệu quả. Với những thiết bị di động con người có thể trao đổi thông tin ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào mà không cần phụ thuộc vào các kiến trúc cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, việc giao tiếp thông tin giữa các thiết bị trong môi trường mạng di động vẫn còn một số hạn chế như: giới hạn về băng thông, quyền chia sẻ tài nguyên, dung lượng ít, khả năng kết nối yếu, ...Vì vậy, cần có kỹ thuật quản lý và lưu trữ dữ liệu phù hợp để giúp hệ thống hoạt động, trao đổi dữ liệu hiệu quả hơn. Kỹ thuật lưu trữ lại dữ liệu (caching method) là một trong những kỹ thuật quan trọng giúp các máy khách lưu trữ lại dữ liệu tại bộ nhớ cục bộ của nó để phục vụ cho các yêu cầu dữ liệu sau đó trong trường hợp không kết nối được tới máy chủ hoặc hạn chế việc truy cập quá nhiều đến máy chủ. Kỹ thuật lưu trữ lại dữ liệu quan tâm tới bốn vấn đề chính đó là: khám phá dữ liệu (Cache Discovery), thu nạp dữ liệu (Cache Admission), thay thế dữ liệu (Cache Replacement), nhất quán dữ liệu (Cache Consistency). Tuy nhiên, trong mục tiêu và giới hạn của bài thu hoạch em chỉ đề cập tới vấn đề đó là khám phá dữ liệu (Cache Discovery). Với các ứng dụng trong mạng không dây, thì kho lưu trữ cục bộ của các thiết bị di động rất hạn chế về mặt kích thước lưu trữ, do đó vấn đề đặt ra là phải tận dụng được không gian lưu trữ sao cho hiệu quả. Chính vì thế, chúng ta cần quan tâm tới việc khám phá và thu nạp mục dữ liệu như thế nào, để đảm bảo việc sử dụng tối ưu kho lưu trữ cục bộ. Các kỹ thuật khám phá dữ liệu sẽ đề cập tới việc làm sao có thể tối ưu hóa chi phí khi tìm kiếm một hạng mục dữ liệu trong hệ thống, giúp giảm thiểu số lần truy vấn tới máy Ngô Thù y Hương – 12 12 016 8
- chủ (hay còn gọi là BS (Base Station), Server, Data Source), rút ngắn thời gian phản hồi truy vấn dữ liệu tại mỗi máy khách (hay còn gọi là Client, nút di động). Tuy nhiên, việc tìm kiếm mục dữ liệu yêu cầu, và việc thêm vào một hạng mục dữ liệu không phải lúc nào cũng thuận lợi vì quyết định sai có thể làm giảm tính sẵn sàng của dữ liệu. Chính vì thế mục tiêu của bài thu hoạch “Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác” là tìm hiểu và phân tích những nguyên lý sáng tạo đã được áp dụng vào các kỹ thuật khám phá dữ liệu.Từ kết quả phân tích có thể giúp cho những nhà nghiên cứu liên quan có lựa chọn đúng đắn đến việc sử dụng kỹ thuật khám phá vào trong mỗi hệ thống đặc thù của mình. 1.2. Hướng tiếp cận Với mục tiêu đề tài đưa ra, hướng tiếp cận và giải quyết bài toán là sẽ tìm hiểu lần lượt các kỹ thuật khám phá dữ liệu trong môi trường hệ thống thông tin di động từ các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Đồng thời sẽ tiến hành phân loại các trường hợp của kỹ thuật khám phá dữ liệu đã tìm hiểu. Sau đó đánh giá và so sánh các ưu khuyết điểm của các kỹ thuật phám phá dữ liệu. Và cuối cùng là đề xuất và thử nghiệm một số kỹ thuật khám phá dữ liệu để kiểm tra tính hiệu quả của từng giải pháp. 1.3. Nội dung đề tài Với mục tiêu, hướng tiếp cận, và cách giải quyết của bài thu hoạch “Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được áp dụng vào bài toán khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác”. Nội dung bài thu hoạch được trình bày theo cấu trúc như sau: Chương 1: Tổng quan Giới thiệu về bối cảnh, mục tiêu, hướng tiếp cận và nội dung của đề tài. Chương 2: Cơ sở lý thuyết cho các nghiên cứu khoa học Ngô Thù y Hương – 12 12 016 9
- Trong chương này, em sẽ trình bày về cơ sở lý thuyết cho các nghiên cứu khoa học và 40 nguyên lý sáng tạo trong khoa học. Chương 3: Phân tích các kỹ thuật khám phá dữ liệu và việc áp dụng nguyên lý sáng tạo trong đó Trong chương này, em sẽ trình bày về kỹ thuật khám phá dữ liệu trong hệ thống thông tin di động cộng tác, đồng thời phân tích những nguyên lý sáng tạo được áp dụng trong từng kiến trúc. Chương 4 : Ứng dụng cơ sở lý thuyết nghiên cứu khoa học vào công việc nghiên cứu thực tiễn của bản thân Trong chương này, em sẽ trình bày những nguyên lý sáng tạo mà em đã áp dụng vào đề tài của mình. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 10
- CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHO CÁC NGHIÊN CỨU KHOA HỌC I. VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT 1.1. Khái niệm Vấn đề khoa học (scientific problem) [19] cũng được gọi là vấn đề nghiên cứu (research problem) hoặc câu hỏi nghiên cứu là câu hỏi được đặt ra khi người nghiên cứu đứng trước mâu thuẫn giữa tính hạn chế của tri thức khoa học hiện có với yêu cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn. 1.2. Phân loại Nghiên cứu khoa học luôn tồn tại hai vấn đề : - Vấn đề về bản chất sự vật đang tìm kiếm - Vấn đề về phương pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ về lý thuyết và thực tiễn những vấn đề thuộc lớp thứ nhất. 1.3. Các tình huống vấn đề Có ba tình huống : Có vấn đề , không có vấn đề, giả vấn đề được cho trong hình dưới đây: Có vấn đề Có nghiên cứu Không có vấn đề Không có nghiên cứu Ngô Thù y Hương – 12 12 016 11
- Không có vấn đề Không có nghiên cứu Giả vấn đề Nảy sinh vấn đề khác Nghiên cứu theo một hướng khác Hình 2.1: Sơ đồ phân loại 1.4. Các phương pháp phát hiện vấn đề khoa học Có sáu phương pháp: 1) Tìm những kẻ hở, phát hiện những vấn đề mới 2) Tìm những bất đồng 3) Nghĩ ngược lại quan niệm thông thường 4) Quan sát những vướng mắc trong thực tiễn 5) Lắng nghe lời kêu ca phàn nàn 6) Cảm hứng : những câu hỏi bất chợt xuất hiện khi quan sát sự kiện nào đó. 1.5. Phương pháp giải quyết vấn đề theo khoa học về phát minh, sáng chế 1.5.1. Có 5 phương pháp: Dựng Vepol đầy đủ Chuyển sang Fepol Phá vở Vepol Xích Vepol Liên trường 1.5.2. Có 40 thủ thuật: Nguyên lý phân nhỏ. Nguyên lý “tách khỏi”. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 12
- Nguyên lý phẩm chất cục bộ. Nguyên lý (phản) bất đối xứng. Nguyên lý kết hợp. Nguyên lý vạn năng. Nguyên lý “chứa trong”. Nguyên lý phản trọng lượng. Nguyên lý gây ứng suất (phản tác động) sơ bộ. Nguyên lý thực hiện sơ bộ. Nguyên lý dự phòng. Nguyên lý đẳng thế. Nguyên lý đảo ngược. Nguyên lý cầu (tròn) hóa. Nguyên lý linh động. Nguyên lý giải (tác động) “thiếu” hoặc “thừa”. Nguyên lý chuyển sang chiều khác. Sử dụng các dao động cơ học. Nguyên lý hoạt động theo chu kỳ. Nguyên lý liên tục các tác động có ích. Nguyên lý “vượt nhanh”. Nguyên lý biến hại thành lợi. Nguyên lý quan hệ phản hồi. Nguyên lý sử dụng trung gian. Nguyên lý tự phục vụ. Nguyên lý sao chép. Nguyên lý “rẻ’ thay cho “đắt”. Thay thế sơ đồ (kết cấu) cơ học. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 13
- Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ. Nguyên lý thay đổi màu sắc. Nguyên lý đồng nhất. Nguyên lý phân hủy hoặc tái sinh các phần. Thay đổi các thông số hóa lý của đối tượng. Sử dụng chuyển pha. Sử dụng sự nở nhiệt. Sử dụng các chất ôxy hóa mạnh. Thay đổi độ trơ. Sử dụng các vật liệu hợp thành (composite). II. 40 NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2.1. Nguyên tắc phân nhỏ a) Chia đối tượng thành các phần độc lập. b) Làm đối tượng trở nên tháo lắp được. c) Tăng mức độ phân nhỏ đối tượng. 2.2. Nguyên tắc “tách khỏi” a) Tách phần gây “phiền phức” (tính chất “phiền phức”) hay ngược lại tách phần duy nhất “cần thiết” (tính chất “cần thiết”) ra khỏi đối tượng. 2.3. Nguyên tắc phẩm chất cục bộ a) Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác động bên ngoài) có cấu trúc đồng nhất thành không đồng nhất. b) Các phần khác nhau của đối tượng phải có các chức năng khác nhau. c) Mỗi phần của đối tượng phải ở trong những điều kiện thích hợp nhất đối với công việc. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 14
- 2.4. Nguyên tắc phản đối xứng Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung giảm bậc đối xứng). 2.5. Nguyên tắc kết hợp a) Kết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế cận. b) Kết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận. 2.6. Nguyên tắc vạn năng Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia của các đối tượng khác. 2.7. Nguyên tắc “chứa trong” a) Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối tượng thứ ba ... b) Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác. 2.8. Nguyên tắc phản trọng lượng a) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng cách gắn nó với các đối tượng khác có lực nâng. b) Bù trừ trọng lượng của đối tượng bằng tương tác với môi trường như sử dụng các lực thủy động, khí động... 2.9. Nguyên tắc gây ứng suất sơ bộ Gây ứng suất trước với đối tượng để chống lại ứng suất không cho phép hoặc không mong muốn khi đối tượng làm việc (hoặc gây ứng suất trước để khi làm việc sẽ dùng ứng suất ngược lại ). 2.10. Nguyên tắc thực hiện sơ bộ a) Thực hiện trước sự thay đổi cần có, hoàn toàn hoặc từng phần, đối với đối tượng. b) Cần sắp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có thể hoạt động từ vị trí thuận lợi nhất, không mất thời gian dịch chuyển. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 15
- 2.11. Nguyên tắc dự phòng Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương tiện báo động, ứng cứu, an toàn. 2.12. Nguyên tắc đẳng thế Thay đổi điều kiện làm việc để không phải nâng lên hay hạ xuống các đối tượng. 2.13. Nguyên tắc đảo ngược a) Thay vì hành động như yêu cầu bài toán, hành động ngược lại (ví dụ, không làm nóng mà làm lạnh đối tượng) b) Làm phần chuyển động của đối tượng (hay môi trường bên ngoài) thành đứng yên và ngược lại, phần đứng yên thành chuyển động. 2.14. Nguyên tắc cầu (tròn) hoá a) Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu, kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu. b) Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn. c) Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm. 2.15. Nguyên tắc linh động a) Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc. b) Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau. 2.16. Nguyên tắc giải “thiếu” hoặc “thừa” Nếu như khó nhận được 100% hiệu quả cần thiết, nên nhận ít hơn hoặc nhiều hơn “một chút”. Lúc đó bài toán có thể trở nên đơn giản hơn và dễ giải hơn. 2.17. Nguyên tắc chuyển sang chiều khác a) Những khó khăn do chuyển động (hay sắp xếp) đối tượng theo đường (một chiều) sẽ được khắc phục nếu cho đối tượng khả năng di chuyển trên mặt phẳng (hai chiều). Tương tự, những bài toán liên quan đến chuyển Ngô Thù y Hương – 12 12 016 16
- động (hay sắp xếp) các đối tượng trên mặt phẳng sẽ được đơn giản hoá khi chuyển sang không gian (ba chiều). b) Chuyển các đối tượng có kết cấu một tầng thành nhiều tầng. c) Đặt đối tượng nằm nghiêng. d) Sử dụng mặt sau của diện tích cho trước. e) Sử dụng các luồng ánh sáng tới diện tích bên cạnh hoặc tới mặt sau của diện tích cho trước. 2.18. Nguyên tắc sử dụng các dao động cơ học a) Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao động ( đến tầng số siêu âm). b) Sử dụng tầng số cộng hưởng. c) Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện. d) Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ. 2.19. Nguyên tắc tác động theo chu kỳ a) Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ (xung). b) Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ. c) Sử dụng các khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác. 2.20. Nguyên tắc liên tục tác động có ích a) Thực hiện công việc một cách liên tục (tất cả các phần của đối tượng cần luôn luôn làm việc ở chế độ đủ tải). b) Khắc phục vận hành không tải và trung gian. c) Chuyển chuyển động tịnh tiến qua lại thành chuyển động qua. 2.21. Nguyên tắc “vượt nhanh” a. Vượt qua các giai đoạn có hại hoặc nguy hiểm với vận tốc lớn. b. Vượt nhanh để có được hiệu ứng cần thiết. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 17
- 2.22. Nguyên tắc biến hại thành lợi a. Sử dụng những tác nhân có hại (thí dụ tác động có hại của môi trường) để thu được hiệu ứng có lợi. b. Khắc phục tác nhân có hại bằng cách kết hợp nó với tác nhân có hại khác. c. Tăng cường tác nhân có hại đến mức nó không còn có hại nữa. 2.23. Nguyên tắc quan hệ phản hồi a. Thiết lập quan hệ phản hồi b. Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó. 2.24. Nguyên tắc sử dụng trung gian Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp. 2.25. Nguyên tắc tự phục vụ a. đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa. b. Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư. 2.26. Nguyên tắc sao chép (copy) a. Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao. b. Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học (ảnh, hình vẽ) với các tỷ lệ cần thiết. c. Nếu không thể sử dụng bản sao quang học ở vùng biểu kiến (vùng ánh sáng nhìn thấy được bằng mắt thường), chuyển sang sử dụng các bản sao hồng ngoại hoặc tử ngoại. 2.27. Nguyên tắc “rẻ” thay cho “đắt” Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn (thí dụ như về tuổi thọ). Ngô Thù y Hương – 12 12 016 18
- 2.28. Thay thế sơ đồ cơ học a. Thay thế sơ đồ cơ học bằng điện, quang, nhiệt, âm hoặc mùi vị. b. Sử dụng điện trường, từ trường và điện từ trường trong tương tác với đối tượng c. Chuyển các trường đứng yên sang chuyển động, các trường cố định sang thay đổi theo thời gian, các trường đồng nhất sang có cấu trúc nhất định . d. Sử dụng các trường kết hợp với các hạt sắt từ. 2.29. Sử dụng các kết cấu khí và lỏng Thay cho các phần của đối tượng ở thể rắn, sử dụng các chất khí và lỏng: nạp khí, nạp chất lỏng, đệm không khí, thủy tĩnh, thủy phản lực. 2.30. Sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng a. Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối. b. Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng. 2.31. Sử dụng các vật liệu nhiều lỗ a. Làm đối tượng có nhiều lỗ hoặc sử dụng thêm những chi tiết có nhiều lỗ (miếng đệm, tấm phủ…) b. Nếu đối tượng đã có nhiều lỗ, sơ bộ tẩm nó bằng chất nào đó. 2.32. Nguyên tắc thay đổi màu sắc a. Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài b. Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài. c. Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất phụ gia màu, hùynh quang. d. Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu. e. Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 19
- 2.33. Nguyên tắc đồng nhất Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một vật liệu (hoặc từ vật liệu gần về các tính chất) với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước. 2.34. Nguyên tắc phân hủy hoặc tái sinh các phần a. Phần đối tượng đã hoàn thành nhiệm vụ hoặc trở nên không cần thiết phải tự phân hủy (hoà tan, bay hơi..) hoặc phải biến dạng. b. Các phần mất mát của đối tượng phải được phục hồi trực tiếp trong quá trình làm việc. 2.35. Thay đổi các thông số hoá lý của đối tượng a. Thay đổi trạng thái đối tượng. b. Thay đổi nồng độ hay độ đậm đặc. c. Thay đổi độ dẻo d. Thay đổi nhiệt độ, thể tích. 2.36. Sử dụng chuyển pha Sử dụng các hiện tượng nảy sinh trong quá trình chuyển pha như: thay đổi thể tích, toả hay hấp thu nhiệt lượng... 2.37. Sử dụng sự nở nhiệt a. Sử dụng sự nở (hay co) nhiệt của các vật liệu. b. Nếu đã dùng sự nở nhiệt, sử dụng với vật liệu có các hệ số nở nhiệt khác nhau. 2.38. Sử dụng các chất oxy hoá mạnh a. Thay không khí thường bằng không khí giàu oxy. b. Thay không khí giàu oxy bằng chính oxy. c. Dùng các bức xạ ion hoá tác động lên không khí hoặc oxy. d. Thay oxy giàu ozon (hoặc oxy bị ion hoá) bằng chính ozon. Ngô Thù y Hương – 12 12 016 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận " Quản lý chuỗi cung ứng "
15 p | 870 | 454
-
Tiểu luận: Ứng dụng phương pháp huỳnh quang tia X trong khoa học và kỹ thuật
27 p | 904 | 170
-
Tiểu luận:THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI
16 p | 530 | 88
-
Bài tiểu luận: Các kỹ thuật phát hiện và tổng hợp các yêu cầu phần mềm. Sử dụng EA trong phát hiện và tổng hợp các yêu cầu phần mềm
56 p | 416 | 70
-
Báo cáo tiểu luận: Ứng dụng phương pháp huỳnh quang trong khoa học và kỹ thuật
27 p | 234 | 58
-
Tiểu luận: Công ty TNHH MTV dịch vụ thú y Tâm Việt (BESTPET)
56 p | 775 | 58
-
Tiểu luận:Phương pháp nghiên cứu khoa học trong tin học Phân tích các nguyên tắc sáng tạo qua quá trình phát triển của Web
25 p | 280 | 49
-
Bài tiểu luận: Nhất sinh đê thủ bái mai hoa từ nguyên mẫu Cao Bá Quát đến hình tượng Huấn Cao trong Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân
9 p | 4665 | 41
-
TIỂU LUẬN: Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
55 p | 186 | 40
-
Tiểu luận: Những nguyên lý sáng tạo ứng dụng phát triển hệ điều hành windows
25 p | 242 | 33
-
Tiểu luận: Tìm hiểu và vận dụng các nguyên tắc sáng tạo trong ứng dụng thực tiễn
24 p | 125 | 19
-
Tiểu luận: Nguyên lý sáng tạo trong sự phát triển của hệ điều hành trên thiết bị đi dộng
24 p | 135 | 19
-
Tiểu luận:40 nguyên tắc sáng tạo
23 p | 118 | 13
-
Tiểu luận:Ứng dụng các thủ thuật sáng tạo trong các bài toán tin học
32 p | 121 | 11
-
Tiểu luận:TRIZ VÀ ÁP DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SÁNG TẠO VÀO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIA CÔNG PHẦN MỀM
13 p | 90 | 10
-
Tiểu luận: Các thủ thuật (nguyên tắc) sáng tạo được dùng trong Zend Framework
13 p | 80 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Hoá học: Xác định hàm lượng chì trong máu bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật nguyên tử hóa bằng lò graphit
75 p | 33 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn