CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÀM VIỆC CUỐI NĂM TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Giới thiệu nhóm thuyết trình

GVHD : TS Vũ Việt Hằng Thực hiện: Nhóm 4

1. Nguyễn Thị Diệu

2. Nguyễn Thị Nguyên

3. Phạm Nguyễn Bảo Ngọc

4. Lê Thị Xuân Phương

5. Nguyễn Thị Minh Trang

NỘI DUNG

• GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN HÙNG

VƢƠNG 1

2 • THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CUỐI NĂM TẠI BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG

• KIẾN NGHỊ

• NHẬN XÉT 3

4

• KẾT LUẬN 5

I. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG

1. Lịch sử hình thành

• Tọa lạc tại số 128 Hồng Bàng – P.12 – Q.5 – Tp.HCM.

• Khởi đầu là nhà Bảo sanh Chợ Lớn.

• 1957, Bộ Y Tế Việt Nam tiếp quản Bảo sanh viện .

• 1958, đổi tên là Bảo sanh viện Hùng Vương

• Sau nhiều đợt cải tiến cơ cấu cho phù hợp theo mô hình XHCN, tháng 3/1978 Bảo sanh viện Hùng Vương chính thức được công nhận là Bệnh viện chuyên khoa sản phụ của Tp.HCM

I. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG

2. Cơ cấu tổ chức

• Giám Đốc điều hành mọi hoạt động của Bệnh viện

• Cùng quản lý với Giám Đốc là 3 Phó Giám Đốc

• … và 46 Trưởng phó khoa phòng của 23 Phòng Ban.

I. GIỚI THIỆU VỀ BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG

3. Đặc điểm nhân sự

STT

Thành phần

Số Lƣợng (Ngƣời)

1

Bác Sĩ (BS)

147

2

Nữ Hộ Sinh (NHS)

537

3

Điều Dưỡng (ĐD)

132

4

Kỹ Thuật Viên (KTV)

65

5

Chuyên Viên (CV)

42

6

Hộ Lý (HL)

141

TỔNG CỘNG

1.064

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CUỐI NĂM TẠI BVHV

1. Quy trình đánh giá

GĐ đánh giá Trƣởng khoa/phòng

Xét thi đua và

3

Nhận phiếu Cá nhân tự đánh giá

1

lƣu hồ sơ 4

2

Trƣởng khoa/phòng Đánh giá NV

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CUỐI NĂM TẠI BVHV

2. Cơ sở đo lƣờng

• Có sự tự nhận xét của cá nhân và lãnh đạo phụ trách trực tiếp cá nhân đó. • Dựa trên 8 nội dung cụ thể.

KẾT QUẢ TỔNG HỢP XẾP LOẠI CÔNG CHỨC (Trích Phiếu đánh giá viên chức hàng năm – BVHV)

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CUỐI NĂM TẠI BVHV

3. Phân tích ƣu, nhƣợc điểm

 Nội dung chung chung.  Đánh giá cảm tính.  Nặng tính hình thức, đối phó  Không mang lại thông tin giá

trị cho tổ chức

ƢU ĐIỂM NHƢỢC ĐIỂM

 Không giúp nhân viên phát  Đơn giản, dễ thực hiện.  Không mất nhiều thời gian.  Ít tốn kém  Không gây áp lực tâm lý triển.

nặng nề cho nhân viên về việc báo cáo kết quả cuối năm.

 Lãng phí nguồn lực.  Lãnh đạo không có cái nhìn toàn diện về năng lực, hành vi của nhân viên

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC CUỐI NĂM TẠI BVHV

4. Nguyên nhân

1

Đội ngũ nhân viên phụ trách công tác nhân sự tốt nghiệp từ các chuyên ngành kế toán, hành chính, không chuyên về nhân sự.

2

Tư tưởng cào bằng trong tư duy hành chính nhà nước.

Lực lượng lao động lớn tuổi tuy ít, nhưng là thành phần gạo cội, nắm giữ nhiều vị trí chủ chốt, ít chịu thay đổi.

3

III. NHẬN XÉT

Cơ sở định hƣớng hoàn thiện Công tác đánh giá hiệu quả công việc cuối năm

1. Tầm quan trọng

Cung cấp Thông tin phản hồi

Tạo cơ hội phát triển cá nhân

Điều chỉnh hành vi trong công việc

Kết quả đánh giá

Động viên Nhân viên

Tăng cƣờng mối quan hệ Cấp trên và cấp dứơi

Cơ sở đào tạo, khen thƣởng, bố trí công việc

III. NHẬN XÉT III. NHẬN XÉT

Cơ sở định hƣớng hoàn thiện Công tác đánh giá hiệu quả công việc cuối năm

2 Xu hƣớng phát triển của tổ chức

Công trình xây dựng mới Bệnh viện Hùng Vương giai đoạn 2 đang được triển khai, giúp bệnh viện mở rộng quy mô gấp 4 lần hiện nay.

Mức độ thu hút nhân lực của bệnh viện trong tương lai gần là vô cùng lớn

III. NHẬN XÉT và KIẾN NGHỊ

Cơ sở định hƣớng hoàn thiện Công tác đánh giá hiệu quả công việc cuối năm

3 Đặc điểm môi trƣờng

KHÓ KHĂN _

THUẬN LỢI +

 Nhân viên nhân sự không

chuyên nghiệp.

 Lực lượng lao động trẻ,

có trình độ

 Lượng lao động lớn tuổi tuy ít nhưng giữ nhiều vị trí chủ chốt, ít chịu thay đổi.

 Cơ sở vật chất tốt  Uy tín và thương hiệu lâu

 Áp lực từ các đối thủ nặng

năm.

ký: Từ Dũ, Đại Học Y Dược, Hạnh phúc, Pháp Việt…

IV. KIẾN NGHỊ

1. Chuyên môn hóa đội ngũ nhân sự

NV nhân sự: từ nhiều lãnh vực khác nhau (kế toán, luật, hành chính, ngoại ngữ…) chưa được đào tạo bài bản về quản lý nguồn nhân lực

Đào tạo, nâng cao trình độ về quản lý nhân sự

IV. KIẾN NGHỊ

2. Tuyên truyền tác dụng công tác đánh giá cuối năm

- Xây dựng trang web nội bộ Intranet => phổ biến mục tiêu, tuyên truyền hoạt động của tổ chức

- Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề

- Dán các poster trên các bảng thông tin

nội bộ

IV. KIẾN NGHỊ

3. Thiết lập quy trình đánh giá trên cơ sở khoa học

Mục tiêu tổ chức

Đánh giá

Thảo luận Nhận phiếu đánh giá

Mục tiêu Phòng Ban - Bộ Phận – Cá nhân

Lập bảng Tổng kết

Thiết lập tiêu chí đánh giá KPI & ASK, phản hồi 360o Duyệt Lƣu

Cập nhật và phổ biến thông báo chính thức

IV. KIẾN NGHỊ

4. Đánh giá theo tiêu chí

4.1 Tiêu chí năng lực ASK (Attitude – Skill – Knowledge)

1 2 3

Thang điểm Năng lực

A (Thái độ)

Thực hiện công việc đạt yêu cầu

Có sự nỗ lực để hoàn thành công việc

Yêu nghề, có sáng tạo và mê say công việc

S (Kỹ năng)

Hoàn thành công việc dưới sự giám sát

Hoàn thành công việc không cần sự giám sát

Hướng dẫn người khác thực hiện công việc

K (Kiến thức)

Cơ bản, nền tảng vừa đủ đáp ứng yêu cầu công việc

Đáp ứng tốt yêu cầu công việc và có thể phát triển công việc hơn

Hiểu biết sâu sắc các yêu cầu công việc không và ngừng cập nhật kiến thức mới.

IV. KIẾN NGHỊ

4. Đánh giá theo tiêu chí

4.1 Tiêu chí năng lực ASK (Attitude – Skill – Knowledge)

Mức chuẩn: Là mức tối thiểu phải đạt được tương thích với mô tả công việc.

Trọng số: Xác định hệ số quan trọng của các tiêu chí đánh giá năng lực trong bảng mô tả công việc.

Tiêu chí năng lực

Phòng: HCQT

Thái độ

Kỹ năng

Kiến thức

BP: Tiếp Liệu

Tiêu chí Chuẩn

TS Tiêu chí Chuẩn TS Tiêu chí Chuẩn

TS

3

2

3

2

2

3

Trung thực

Sản phẩm

Lập kế hoạch

1

1

2

1

1

1

Nhanh nhẹn

Thị trường

Thương lượng

Phụ trách cung ứng hàng hóa, vật tƣ cho BV.

2

3

Tinh thần trách nhiệm

3

3

1

1 Luật

1

2

Trung thực

Tin học CB

2

3

1

1

Trách nhiệm

Phân tích

Lập hồ sơ, chứng từ mua sắm.

3

3

Tuân thủ quy định về mua sắm công

IV. KIẾN NGHỊ

4. Đánh giá theo tiêu chí

4.2 Tiêu chí hoàn thành công việc (KPI)

- Mục tiêu công việc - Tiêu chí hoàn thành công việc - Mức độ đánh giá hoàn thành các mục tiêu công việc - % công việc hoàn thành

CHỈ SỐ KPI

STT

TỔNG SỐ ĐIỂM KPI GIẢI QUYẾT CV

100 20

THANG ĐIỂM 60 80 12 15

35 7

2

tỉ lệ 100%

tỉ lệ 80%

tỉ lệ 60%

tỉ lệ < 60%

Cung ứng đủ số lượng và đúng tiến độ

1 tỉ lệ 100% tỉ lệ 80% tỉ lệ 60% tỉ lệ < 60% Cung cấp đúng chủng loại hàng hóa, vật tư

3 tỉ lệ 100% tỉ lệ 80% tỉ lệ 60% tỉ lệ < 60%

Các lô hàng đảm bảo chất lượng, không có trả hàng hoặc đổi hàng do không đạt yêu cầu

Đảm bảo nguồn cung cấp cho hàng hóa, vật tư chính (có từ 2 NCC trở lên)

4 tỉ lệ 100% tỉ lệ 80% tỉ lệ 60% tỉ lệ < 60%

5 tỉ lệ 100% tỉ lệ 80% tỉ lệ 60% tỉ lệ < 60%

Lập chứng từ thanh toán chính xác và đúng quy định

IV. KIẾN NGHỊ

4. Đánh giá theo tiêu chí

4.3 Phản hồi 360 độ

- Hiện nay: thực hiện quy trình đánh giá từ trên xuống

GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG KHOA/PHÒNG

Người bị đánh giá chỉ chịu duy nhất áp lực phía trên.

Lãnh đạo chưa có cái nhìn toàn diện về năng lực, hành vi của đồng nghiệp và nhân viên cấp dưới.

Nhận xét

IV. KIẾN NGHỊ

4. Đánh giá theo tiêu chí

4.3 Phản hồi 360 độ

Đồng nghiệp Ngang cấp

Lập bảng khảo sát về năng lực, thái độ, tính cách của các cán bộ chủ chốt trong cơ cấu tổ chức

Trƣởng Khoa/ Phòng

Đối tác hoặc bệnh nhân

Nhân viên dƣới quyền

IV. KIẾN NGHỊ

5. Phản hồi thông tin

Mục tiêu

NV biết kết quả đánh giá và phản hồi thông tin cho tổ chức. NV xác định điểm mạnh, điểm yếu. NV đặt ra mục tiêu phấn đấu sắp tới phù hợp mục tiêu phát triển của tổ chức

Các dạng phản hồi

Họp tổng kết Gặp gỡ riêng Gửi email …….

V. KẾT LUẬN

Đánh giá kết quả công việc cuối năm:

• Là trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức và người lao động.

• Là giai đoạn lãnh đạo và nhân viên cùng nhìn lại quá trình

công tác trong năm, so sánh giữa mục tiêu tổ chức đã đặt ra và kết quả đạt được, đồng thời đề ra kế hoạch hành động cho năm tới

V. KẾT LUẬN

NHÂN VIÊN CẦN….

• Phát triển điểm mạnh, cải

thiện điểm yếu. Đặt ra mục tiêu phát triển cá nhân.

LÃNH ĐẠO CẦN…

• Là cơ hội chứng minh năng lực cá nhân trước lãnh đạo.

• Đặt tiêu chí đánh giá rõ ràng, có quy trình thực hiện, công khai, minh bạch.

• Là cơ hội lắng nghe góp ý, phê bình để phát triển.

• Phát triển nhân viên, giúp nhân viên nâng cao khả năng làm việc.

• Thái độ tiếp thu tích cực sẽ giúp cá nhân trưởng thành hơn trong sự nghiệp và cuộc sống.

THANK YOU!