Tiểu luận "Lý luận chung về du lịch học hiện đại"
lượt xem 121
download
Tài liệu tham khảo về lý luận chung về du lịch học hiện đại. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực DL. Xây dựng các tiêu chuẩn nghề trong từng lĩnh vực ngành nghề. Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng DL đảm bảo sự cân đối giữa các cấp bậc đào tạo, ngành nghề đào tạo và phân bổ hợp lý giữa các vùng, miền.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận "Lý luận chung về du lịch học hiện đại"
- TIỂU LUẬN MÔN HỌC LÝ LUẬN CHUNG VỀ DU LỊCH HỌC HIỆN ĐẠI Nguồn nhân lực du lịch Việt Nam Hà Nội, 11/2008
- DANH SÁCH NHÓM 2 1. Nguyễn Tiến Độ 2. Phạm Thị Hường 3. Phạm Cao Thái 4. Hoàng Thị Thương
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1. NGUỒN NHÂN LỰC VỚI SỰ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH VN CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH VIỆT NAM
- Chương 1. Nguồn nhân lực với sự phát triển du lịch 1.1. Vai trò, bản chất của nguồn nhân lực với DL 1.1.1. Nhóm LĐ chức năng quản lý Nhà nước về DL 1.1.2. Nhóm LĐ chức năng đào tạo, nghiên cứu về DL 1.1.3. Nhóm LĐ chức năng kinh doanh DL: - LĐ chức năng quản lý chung của DNDL LĐ chức năng quản lý theo các nghiệp vụ kinh tế trong DNDL LĐ chức năng đảm bảo điều kiện kinh doanh của DNDL LĐ trực tiếp cung cấp dịch vụ cho khách trong DNDL
- Chương 1. Nguồn nhân lực với sự phát triển du lịch 1.2. Yêu cầu đối với nguồn nhân lực DL 1.2.1. Yêu cầu về số lượng và cơ cấu: Chiến lược phát triển DLVN 20012010: + Đón 5,5 6 triệu khách QT + Đón 25 26 triệu khách NĐ + Thu nhập DL = 4,5 tỷ USD + Cần 1,4 triệu lao động
- Bảng 1. Dự báo nhu cầu nhân lực du lịch theo trình độ và ngành nghề (ĐVT: Người) Báo cáo và dự báo theo năm TT Chỉ tiêu 2005 2010 2015 1 Tổng số LĐDL 234.096 333.396 503.202 2 Phân theo trình độ 2.1 Trên ĐH 482 966 2.804 2.2 ĐH, CĐ 29.844 45.818 71.570 2.3 Trung cấp 35.966 49.276 75.716 2.4 Sơ cấp 42.364 69.710 103.862 2.5 Dưới sơ cấp 125.440 167.626 250.250 3 Phân theo ngành nghề kinh doanh 3.1 Khách sạn, nhà hàng 115.050 168.632 240.070 3.2 Lữ hành, vận chuyển DL 31.036 45.896 63.762 DV khác 88.010 118.276 199.370 Nguồn: Tổng cục Du lịch
- Chương 1. Nguồn nhân lực với sự phát triển du lịch 1.2. Yêu cầu đối với nguồn nhân lực DL 1.2.2. Yêu cầu về chất lượng nhân lực DL a) Năng lực chuyên môn nghiệp vụ b) Phẩm chất nghề nghiệp
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.1. Số lượng và cơ cấu lao động 2.1.1. Số lượng lao động Năm 2003: 230.000 LĐ trực tiếp 600.000 LĐ gián tiếp Năm 2007: 250.000 LĐ trực tiếp 730.000 LĐ gián tiếp Chiếm 2,5 LĐ toàn quốc Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt khoảng 4,3%.
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.1. Số lượng và cơ cấu lao động 2.1.2. Cơ cấu lao động a) Theo ngành nghề + 25% LĐ quản lý, Lễ tân 9% + 75% LĐ trực tiếp ở Buồng 14,8% các ngành nghề theo Bàn, bar 15% Nấu ăn 10,6% cơ cấu như sau Lữ hành, hướng dẫn 4,9% Lái xe 10,6% Khác 36,5%
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.1. Số lượng và cơ cấu lao động 2.1.2. Cơ cấu lao động b) Theo trình độ Sau ĐH 0,21% ĐH,CĐ 12,75% Bồi dưỡ ng tại chỗ 43,14% Trung c ấp 25,8% Sơ cấp 18,1%
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.1. Số lượng và cơ cấu lao động 2.1.2. Cơ cấu lao động c) Theo vùng miền Miền Bắc, 40% Miền Nam, 50,4% Miền Trung, 10%
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.1. Số lượng và cơ cấu lao động 2.1.2. Cơ cấu lao động d) Theo độ tuổi 3% 21% 40% Dướ i 30 tuổi Từ 30 đến 40 tuổi Từ 41 đến 50 tuổi Trên 50 tuổi 36%
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.2. Chất lượng nguồn nhân lực DL - Chất lượng kém (42% LĐ được đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về DL) - Cơ cấu không cân đối (vùng miền, trình độ, ngành nghề) - Trình độ ngoại ngữ, tin học kém - Độ tuổi khá trẻ
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực 2.3.1. Đào tạo tại hệ thống đào tạo quốc gia a) Về số lượng và cơ cấu 40 trường ĐH, 83 trường CĐ, Trung cấp Cơ cấu đào tạo không hợp lý > Thừa thầy thiếu thợ
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực 2.3.1. Đào tạo tại hệ thống đào tạo quốc gia b) Về chất lượng đào tạo Một số cơ sở đào tạo có chất lượng tốt do nhận được sự hỗ trợ của nước ngoài và nhà nước. Chương trình đào tạo nặng về lý thuyết Đội ngũ GV hạn chế CSVCKT phục vụ đào tạo thiếu và kém Đào tạo ngoại ngữ, tin học chưa hiệu quả
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực 2.3.2. Đào tạo theo dự án và bồi dưỡng ngắn hạn Dự án Phát triển nguồn nhân lực DL của EU Cử đi đào tạo ở các nước có DL phát triển Bồi dưỡng ngắn hạn trong, ngoài nước Mời chuyên gia nước ngoài giảng dạy Mở lớp bồi dưỡng chuyên đề
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực 2.3.3. Đào tạo tại các doanh nghiệp du lịch Gửi đào tạo tập trung Mời chuyên gia, GV đến dạy Hỗ trợ kinh phí cho nhân viên đi học Liên kết với các trường, các DN Nhà nước
- Chương 2. Thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam 2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực 2.3.4. Công tác hợp tác quốc tế về đào tạo, bồi dưỡng nhân lực DL Ký 26 hiệp định song phương Tham gia Hiệp định DL Asean Dự án đào tạo du lịch khách sạn của Chính phủ Luxembourg tài trợ Các dự án hỗ trợ kỹ thuật của Tây Ban Nha, Singapore, Bỉ, Tổ chức Du lịch thế giới (WTO), Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)… Tổng vốn ODA thu được khoảng 40 triệu USD 19 cơ sở đào tạo DL tham gia mạng lưới APETIT 06 cơ sở tham gia mạng lưới cơ sở đào tạo DL ASEAN...
- Chương 3. Đánh giá và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực DLVN 3.1. Đánh giá 3.1.1. Điểm mạnh 3.1.2. Điểm yếu và nguyên nhân
- Chương 3. Đánh giá và đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực DLVN 3.2. Đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực DLVN 3.2.1. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực DL 3.2.2. Xây dựng các tiêu chuẩn nghề trong từng lĩnh vực ngành nghề 3.2.3. Phát triển mạng lưới cơ sở đào tạo, bồi dưỡng DL đảm bảo sự cân đối giữa các cấp bậc đào tạo, ngành nghề đào tạo và phân bổ hợp lý giữa các vùng, miền
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ VÀ HỆ THỐNG LÃNH THỔ VÙNG DU LỊCH VIỆT NAM
4 p | 491 | 116
-
BÀI TẬP NHÓM MÔN QUẢN LÝ DI SẢN VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
41 p | 187 | 28
-
Tổ chức hoạt động trải nghiệm loại hình câu lạc bộ Karate ở các trường tiểu học tỉnh Bình Dương
5 p | 70 | 6
-
Gã Râu Xồm
16 p | 61 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn về hình thái và thể lực cho nam vận động viên chạy cự ly 60 mét, lứa tuổi 12-13, ở trường trung học cơ sở Nguyễn Thái Bình, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 36 | 3
-
Lựa chọn trò chơi vận động trong giờ ngoại khóa cho học sinh tiểu học tỉnh Thái Nguyên
4 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn