intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận Phân tích và kiểm tra chất lượmg café viễn chí

Chia sẻ: DO HUU TRINH | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

85
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tri thức là một biển cả mênh mông, mỗi một con người cụ thể muốn nắm bắt tri thức để làm hành trang cho cuộc đời, không loại trừ là phải học tập. Chúng ta sinh ra và lớn lên trong sự nuôi dưỡng của cha mẹ và hạnh phúc biết bao được thầy cô "gieo mầm tri thức" để mai này khi trưởng thành là một công dân tốt và có cơ hội cống hiến cho xã hội. Trải qua ba năm học tập tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hoà, tôi đã được thầy cô giáo...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận Phân tích và kiểm tra chất lượmg café viễn chí

  1. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí LỜI CẢM ƠN --    -- Tri thức là một biển cả mênh mông, mỗi một con người cụ thể muốn nắm bắt tri thức để làm hành trang cho cuộc đời, không loại trừ là phải học tập. Chúng ta sinh ra và lớn lên trong sự nuôi dưỡng của cha mẹ và hạnh phúc biết bao đ ược thầy cô "gieo mầm tri thức" để mai này khi trưởng thành là một công dân tốt và có c ơ hội cống hiến cho xã hội. Trải qua ba năm học tập tại Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hoà, tôi đã được thầy cô giáo dạy bảo và trang bị nhưng tri thức cơ bản về chuyên ngành tôi đang theo học, đồng thời với sự giúp đỡ của cơ quan đang thực tập về đ ề tài “ phân tích và kiểm tra chất lượmg café viễn chí ”. Đến nay tôi đã hoàn thành xong việc học ở trường và cả đợt thực tập tốt nghiệp. Trước khi thực hiện đề tài báo cáo, tự đáy lòng mình xin trân trọng có l ời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Tuy Hoà;Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Phú Yên (cơ quan thực tập), đặc biệt xin chân thành cảm ơn đến thầy giáo Trần Văn Thắm, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng xin chúc Ban giám hiệu và quý thầy cô giáo Trường Cao đ ẳng Công nghiệp Tuy Hoà; lãnh đạo đơn vị và tập thể cán bộ CNVC cơ quan trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Phú Yên lời chúc sức khoẻ, thành đạt và hạnh phúc trong cuộc sống và công tác./ TP Tuy Hoà, ngày tháng năm 2009 SVTH : Lê Văn Tá GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 1 SVTH: Lê văn Tá
  2. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP --    -- SVTH: Nguyễn Tấn Dũng ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TP Tuy Hoà, ngày tháng năm 2009 Ký tên GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 2 SVTH: Lê văn Tá
  3. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN --    -- ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ TP Tuy Hoà, ngày tháng năm 2009 Ký tên GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 3 SVTH: Lê văn Tá
  4. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................1 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN HỰC TẬP .................................................................2 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................3 MỤC LỤC.......................................................................................................................4 MỤC LỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................5 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................6 Chương 1 MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................7 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................7 1.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI.........................7 Chương II TỔNG QUAN VỀ TTYT DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN..................8 2.1 TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN........................................................................................8 2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TTYT DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN......................10 2.2.1TỔ CHỨC BỘ MÁY.................................................................................10 2.2.2 SƠ ĐỒ TỔNG QUAN VỀ TTYT DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN.....11 Chương III NỘI DUNG BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ KIỂM TRA CAFE VIỄN CHÍ..................................................................................................................................13 3.1 PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ CHUYỂN HÓA MẪU ...........................14 3.2 CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH....................................................................................14 CHỈ TÊU 1 PHÂN TÍCH CẢM QUAN...........................................................14 CHỈ TIÊU 2 PHÂN TÍCH HÓA LÝ................................................................17 1 XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN.................................................................................17 2.XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM...................................................................................18 3.XÁC ĐIỊNH HÀM LƯỢNG TRO TỔNG SỐ......................................19 4.XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO KHÔNG TAN TRONG HCl........21 5.XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAFEIN......................................................23 6.XÁC ĐỊNH CHẤT HÒA TAN TRONG NƯỚC...................................29 3.3 PHA HÓA CHẤT...............................................................................................30 3.3.1 TẦM QUAN TRỌNG VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHA HÓA CHẤT........................................................................................................30 3.3.2 PHA HÓA CHẤT ......................................................................................31 3.4 KẾT QUẢ............................................................................................................33 Chương IV. KẾT LUẬN..........................................................................................34 TỪ ĐIỂN CHUYÊN NGÀNH............................................................................ 37 GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 4 SVTH: Lê văn Tá
  5. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................38 MỤC LỤC HÌNH ẢNH Trang ẢNH 1 TOÀN CẢNH VỀ TTYTDP YINHR PHÚ YÊN..........................................8 HÌNH 1 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TẦNG TRỆT TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN........................................................................................ 11 HÌNH 2 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TẦNG 2 TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN ......................................................................................................................12 ẢNH 2 KOPI – LUAWK – CAFÉ CHỒN 1.............................................................13 ẢNH 3 KOPI – LUAWK – CAFÉ CHỒN 2.............................................................13 ẢNH 4 CAFÉ TRUNG NGUYÊN..............................................................................14 ẢNH 5 QUẢ CAFÉ ......................................................................................................17 HÌNH 3 CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CAFEIN.................................................23 ẢNH 6 HẠT CAFÉ ROBUSTA..................................................................................23 HÌNH 4 CỘT SĂC KÝ.................................................................................................26 GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 5 SVTH: Lê văn Tá
  6. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí LỜI NÓI ĐẦU  Hoá học phân tích là một môn khoa học tổng hợp về các hiện tượng hoá học trong môi trường – nghĩa là nó tập trung nghiên cứu về nguồn gốc các phản ứng ,các quá trình vận chuyển ,các ảnh hưởng tác động của các hình thái hoá học cơ bản trong môi trường nước ,khí,đất cùng với ảnh hưởng các hoạt động của con người lên những môi trường nói trên Trong nền kinh tế phát triển mạnh như hiện nay thì nhiều công ty ,cơ sở sản xuất được thành lập với nhiều sản phẩm,hàng hoá khác nhau phục vụ cho nhu cầu đời sống con người. Bên cạnh những sản phẩm đạt chất lượng cao thì đâu đó vẫn xuất hiện những sản phẩm kém chất lượng gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người ,ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế.vì vậy đòi hỏi phải có một cơ quan hay bộ phận chuyên thực hiện nhiệm vụ: “phân tích và kiểm tra chất lượng sản phẩm” để từ đó có những kết luận đúng đắn về sản phẩm,việc làm ấy sẽ thúc đẩy cho các sản phẩm có chất lượng phát triển cũng như ngăn chặn các sản phẩm kém chất lượng Trong xu thế phát triển chung của nền công nghệ hoá học thì công nghệ thực phẩm cũng đang phát triển mạnh mẽ .trong đó nghành chế biến và khai thác cafe cũng đang trên đà phát triển mạnh mẽ ,là một trong nhiều nghành đem lại nhiều lợi nhuận cho nền kinh tế nước nhà.. Qua hai tháng thực tập tại Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Phú Yên, tôi đã vận dụng những gì mình đã học và thực tế để “ phân tích và kiểm tra cafe Viễn Chí”. Xong do thời gian thực tập có hạn, lần đầu tiếp cận với thực tế, kinh nghiệm, khả năng còn ít nên không tránh khỏi nhưng bỡ ngỡ và sai sót. Rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô, cán bộ công nhân viên Trung Tâm Y Tế Dự phòng cùng mọi người để báo cáo của tôi được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 6 SVTH: Lê văn Tá
  7. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí CHƯƠNG I MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Đất nước ta đang bước trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa. Thế nhưng để đất nước ta ngày càng phát triển giàu mạnh thì đòi hỏi chúng ta phải có một nền khoa học vững chắc, song song với việc phát triển khoa học kĩ thuật thì Công Nghệ Hoá Học đóng vai trò vô cùng quan trọng Công nghệ hoá học đang phát triển và với tốc độ khá cao, nó sẽ là nhu cầu c ủa cuộc sống đặc biệt là với sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghệ thực thực phẩm như hiện nay.Trong sự phát triển mạnh mẽ của nền công nghệ thực phẩm thì càe là một loại sản phẩm đang rất phát triển. Vì vậy với số lượng rất nhiều cơ sở sản xuất với nhiều loại sản phẩm khác nhau đòi hỏi người phải “ phân tích kiểm tra café” một cách nhanh gọn,hợp lý chính xác ,đảm bảo được sự công minh của người phân tích 1.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Trong nghành hoá phân tích, người phân tích luôn phải đối diện với những khó khăn. Vì vậy khi giải quyết một vấn đề nào đó dù đơn giản hay phức tạp thì chúng ta điều muốn giải quyết một cách tối ưu nhất đồng thời phải giải thích bảo vệ phương pháp của mình bằng những lý luận logic nhất. Trong phân tích kiểm tra chất lưọng sản phẩm thì đòi hỏi người phân tích phải có kiến thức vững vàng về vấn đề cần phân tích ,có bản lĩnh và tay nghề cao,nắm bắt kỹ lý thuyết vận dụng thành thạo vào thực tiễn phân tích ,dựa trên nh ững tiêu chuẩn qui định của nhà nước mà có những kết luận đúng đắn về sản phẩm mà mình phân tích Mục đích của việc phân tích và kiểm tra chất lượng cafe viễn chí cũng vậy dựa trên những tiêu chuẩn qui định của nhà nước về các chỉ tiêu trong café và dựa trên những kết quả phân tích được.Từ đó rút ra kết luận về sản phẩm café viễn chí có đạt chất lượng hay không .Từ đó giúp cho chủ cơ sở sản xuất có những thay đổi hợp lý giúp cho sản phẩm của mình đạt chất lượng cao hơn, đồng thời giúp cho người tiêu dùng có những sự lựa chọn thích hợp và trở thành những nhà tiêu dùng thông thái nhất và cũng thông qua đó sẽ nâng cao được sức cạnh tranh của sản phẩm café viễn chí trên thị trường café vốn đang rất sôi động ,và từ đó giúp cho café viễn chí có chỗ đứng vững vàng trên thị trường.Mặt khác mục đích của đề tài này là tôi muốn người đọc hiểu rõ hơn về một loại đồ uống đang rất được ưa chuộn trên thế giới,một loại đồ uống mà với sự có mặt của nó đã lam thay đổi mọi mặt của đời sống, từ đó người đọc sẽ có cái nhìn đúmg hơn về café .Đó chính là mục tiêu lớn nhất mà đ ề tài:” phân GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 7 SVTH: Lê văn Tá
  8. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí tích và kiểm tra café viễn chí “ của tôi mong muốn mang đến cho người đọc và hi vọng mọi người sẽ hài lòng. CHƯƠNG II TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM Y TẾ DỰ PHÒNG TỈNH PHÚ YÊN 2.1 Trung TâmY Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên hình thành và phát triển Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Phú Yên thành lập sau ngày 01/07/1989 (tách từ tỉnh Phú Khánh cũ). Hiện có 43 CNVC (trong đó 35 biên chế, 8 hợp đồng): + 17 đại học; trong đó 13 bác sỹ (4 BS CK I, thạc sỹ 1) + 18 trung học. + 08 sơ học và cán bộ khác Chia thành 4 khoa: Sốt rét bướu cổ: 10, Dịch tể: 4, Vệ sinh-xét nghiệm: 10, Nha-YTTH: 7 và Phòng Hành chính: 12. Quản lý dịch bệnh dựa vào mạng lưới 9 Trung tâm YTDP huyện/thành phố và 109 xã/phường với dân số: 890.000 người (6% dân tộc thiểu số), diện tích: 5045 km 2, gồm 8 huyện (3 huyện miền núi), 1 thành phố. Dân số thành thị chiếm 20%, s ố hộ nghèo chiếm 13,96% (2007). Ảnh 1: Toàn cảnh về Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên Các hoạt động và thành tích đã đạt được trong 20 năm qua: Phòng chống dịch: các bệnh dịch nguy hiểm ít xảy ra trên địa bàn tỉnh như dịch hạch (dịch cuối cùng năm 1990), thương hàn (rải rác), tả (dịch gần nhất vào năm 1996), tuy nhiên có sự bùng phát và lan rộng của sốt xuất huyết. Với chu kỳ 3-4 năm xảy ra dịch lớn, sốt xuất huyết đã trở thành dịch lưu hành. Chưa có các dịch bệnh mới phát sinh như cúm A H5N1, SARS GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 8 SVTH: Lê văn Tá
  9. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí Hoạt động phòng chống sốt rét liên tục đạt được các mục tiêu giảm số mắc và chết do sốt rét, nhiều năm liền không có dịch sốt rét xảy ra. Số mắc sốt rét ác tính (SRAT) và tử vong do sốt rét ở các năm đầu thập kỷ 90 lên đ ến hàng trăm, t ừ 5 năm nay số ca SRAT chỉ còn trên dưới 20 (giảm 43 lần) và số tử vong chỉ còn từ 0-4 ca (giảm 38 lần). Nhiều hoạt động chuyên môn đã được tăng cường như phối hợp các biện pháp diệt vec tơ: phun hóa chất và tẩm màn một cách chặt chẽ khoa học; cung cấp đầy đủ, kịp thời các thuốc điều trị đặc hiệu sốt rét đến tận các điểm sốt rét; tập huấn nâng cao kỹ năng giám sát, điều trị SR cho y tế thôn buôn; tổ chức các đội l ưu động để hổ trợ kịp thời tại các vùng SR nặng; tổ chức tốt thông tin, báo cáo giữa các tuyến. Tiêm chủng mở rộng: Duy trì được một tỷ lệ cao trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi tiêm phòng đầy đủ 6 loại vắc xin là một thành qủa lớn, đã góp phần làm giảm rõ rệt tỷ lệ mắc/chết do 6 bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Cùng với cả nước Phú Yên đã được công nhận thanh toán bệnh bại liệt vào năm 2000. Xấp xỉ 90% phụ nữ có thai tiêm đủ 2 mũi phòng uốn ván đảm bảo thực hiện được mục tiêu loại trừ bệnh uốn ván sơ sinh. Các hoạt động phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng gồm: phòng chống thiếu vitamin A, thiếu máu thiếu sắt, các rối loạn do thiếu i ốt (đần độn, bướu cổ) đã góp phần nâng cao sức khỏe bà mẹ, trẻ em. Việc cấp phát viên nang vitamin A liều cao mỗi năm 2 đợt cho trẻ em dưới 5 tuổi đã cơ bản thanh toán bệnh khô mắt, từ 1997 đến nay đã không còn ghi nhận ca khô mắt nào trên địa bàn tỉnh. Vận động toàn dân dùng muối iốt thay cho muối thường đã làm giảm rõ rệt tỷ lệ mắc các rối loạn do thiếu iốt, cụ thể tỷ lệ bướu cổ ở trẻ tuổi 8-12 đã giảm t ừ 28% năm 1993 xuống còn 10,7% năm 2000, 5,0% năm 2006; mức Iốt niệu tăng từ 7,2 lên hơn 11,2 mcg/dl, và phần lớn hộ gia đình đã biết dùng muối i ốt thay cho muối thường để phòng bệnh do thiếu i ốt. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi của tỉnh còn cao, trên 50% năm 1990, trên 41% năm 1999, 38% năm 2000, 22,8% năm 2007. Cùng với toàn ngành, hệ y tế dự phòng cũng đã có những đóng góp không nhỏ trong các hoạt động phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em như phục hồi dinh dưỡng, truyền thông giáo dục dinh dưỡng. Các hoạt động vệ sinh an toàn thực phẩm vẫn được duy trì thường xuyên, nhưng chỉ thực sự được củng cố vài năm gần đây, nhất là từ khi đ ược đầu tư thành chương trình mục tiêu quốc gia. Các vụ ngộ độc thực phẩm, tử vong do ngộ độc thực phẩm vẫn thỉnh thoảng xảy ra, thể hiện trình độ nhận thức của nhiều người về an toàn vệ sinh thực phẩm còn kém . Đó vẫn là những thách thức cho việc truyền thông về phòng ngừa ngộ độc thực phẩm cũng như công tác giám sát vệ sinh, an toàn thực phẩm. Trong thời gian tới, chức năng quản lý, thanh tra, kiểm tra vệ snh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh sẽ do Chi cục thực phẩm tỉnh đảm nhiệm, Trung tâm YTDP GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 9 SVTH: Lê văn Tá
  10. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí chỉ còn chức năng thực hiện kiểm nghiệm, xét nghiệm các mẫu thực phẩm, phối hợp truyền thông giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm. Các hoạt động vệ sinh lao động, y tế trường học, vệ sinh môi trường vẫn được duy trì thường xuyên trên cơ sở phói hợp với các đơn vị liên quan khác. Trong những năm qua đơn vị đã hoàn thành nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, chủ yếu thuộc loại hình điều tra cơ bản hoặc triển khai ứng dụng, ở quy mô cấp ngành, cơ sở như: - Một số đặc điểm dịch tể sốt rét của người di cư tự do và các biện pháp phòng chống s ốt rét của tỉnh Phú Yên - Kiến thức, thực hành phòng chống các rối loạn thiếu Iốt và tình hình mắc bướu cổ ở phụ nữ 15-35 tuổi tại Phú Yên. - Đánh giá tỷ lệ tiêm chủng vaccin phòng bệnh trong chương trình tiêm chủng mở rộng năm 2004. - Phân tích một số đặc điểm dịch tể bệnh sốt Dengue/SXH Dengue ở tỉnh Phú Yên năm 2004. - Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau xanh. - Khảo sát hàn the trong bảo quản và chế biến thực phẩm Với những thành qủa trên, năm 2004 Trung tâm Y tế dự phòng đã đ ược Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng III 2.2 Cơ cấu tổ chức của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên 2.2.1Tổ chức bộ máy Lãnh đạo Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Các phòng chức năng gồm: a) Phòng Kế hoạch tài chính; b) Phòng Tổ chức hành chính. Các khoa chuyên môn gồm: a) Khoa Kiểm soát bệnh truyền nhiễm và vắc xin sinh phẩm; b) Khoa Sức khoẻ cộng đồng; c) Khoa An toàn vệ sinh thực phẩm và Dinh dưỡng; d) Khoa Sức khoẻ nghề nghiệp (ở những tỉnh, thành phố không có Trung tâm Sức khoẻ lao động và Môi trường); đ) Khoa Sốt rét-Nội tiết (ở những tỉnh, thành phố không có Trung tâm Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng và Trung tâm Nội tiết); e) Khoa Kiểm dịch y tế (đối với các tỉnh, thành phố có hoạt động kiểm dịch mà không có Trung tâm Kiểm dịch y tế quốc tế); g) Khoa Xét nghiệm. GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 10 SVTH: Lê văn Tá
  11. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí 2.2.2 Sơ đồ tổng quang về Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên Để hiểu rõ hơn quy mô và tổ chức của Trung Tâm dưới đây là hai sơ đồ mặt bằng của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên Hình 1:sơ đồ mặt bằng tầng trệt Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên Qua sơ đồ thứ 1 về Trung Tâm thì phần nào ta đã thấy được toàn cảnh của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên với các phòng ban khác nhau, và được đặt với vị trí rất thuận lợi đó là điều kiện rất tốt để thúc đẩy cho sự phát triển của Trung Tâm. GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 11 SVTH: Lê văn Tá
  12. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí Với 5 phòng ban khác nhau và nằm ở vị trí rất thuận lợi khoa xét nghiệm đóng một vai trò rất quang trọng trong chức năng và nhiệm vụ chung của Trung Tâm gồm các phòng cụ thể như sau:phòng của trưởng khoa xét nghiệm,tiếp theo là 2 phòng xét nghiệm vi sinh,tiếp theo nữa là 2 phòng xét nghiệm hóa học Hình 2:Sơ đồ mặt bằng tầng 2 của Trung Tâm Y Tế Dự Phòng Tỉnh Phú Yên Trung tâm YTDP tỉnh Phú Yên Địa chỉ: 73 Lạc Long Quân, phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa. Điện thoại: (057)6256018, Fax: 6256012, Email: tt-yteduphongtinh@phuyen.gov.vn Gíam đốc: BS Lâm Như Phận GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 12 SVTH: Lê văn Tá
  13. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí CHƯƠNG III NỘI DUNG BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ KIỂM TRA CAFE VIỄN CHÍ Một số hiểu biết về về cafe Từ "cà phê" trong tiếng Việt có gốc từ chữ café của tiếng Pháp. Giống như các ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, café có gốc từ kahveh của tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và kahveh đến từ qahwa của tiếng Ả Rập.850: Một chàng chăn dê tò mò đã khám phá ra café là một thức uống tuyệt vời. Giữa những năm 800: Những người Hồi Giáo ở Ađen được ghi nhận là những người uống café đầu tiên.Một số loại café nổi ti ếng nhất thế giới là được trồng ở Đông Phi, dọc theo trục Bắc - Nam mà bắt đầu là từ bán đảo Ả Rập ở Yemen và kết thúc ở Zimbawe ở miền Nam Châu Phi, dọc theo các cao nguyên. Cà phê là một loại đồ uống màu đen có chứa chất caffein. Hiện nay, cây cà phê được trồng tại hơn 50 quốc gia trên thế giới, trong đó có một số nước xuất khẩu cà phê. Hạt cà phê được lấy từ hạt của các loài cây thuộc họ cà phê (Rubiaceae). Hai dòng cây cà phê chính là Coffea arabica (Cà phê Arabica) – cà phê chè – và Coffea canephora (Robusta) – cà phê vối – với nhiều loại khác nhau. Loại cà phê đắt nhất và hiếm nhất thế giới tên là Kopi Luwak (hay cà phê chồn) cuả hai nước Indonesia và Việt Nam. Giá mỗi cân cà phê loại này khoảng 20 triệu VND (1300 USD) và hàng năm chỉ có trên 200 kg được bán trên thị trường thế giới. Ảnh 2:Kopi-luwak-café-chồn 1 Ảnh 3: Kopi-luwak-café chồn 2 Không giống như các loại đồ uống khác, chức năng chính của cà phê không phải là giải khát, mặt dù người dân Mỹ uống nó như thức uống giải khát. Nhiều người uống nó với mục đích tạo cảm giác hưng phấn. Theo một nghiên cứu đ ược công bố vào tháng 8 năm 2005 của nhà hoá học Mỹ Joe Vinson thuộc Đại học Scranton thì cà phê là một nguồn quan trọng cung cấp các chất chống ôxi hóa (antioxidant) cho cơ GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 13 SVTH: Lê văn Tá
  14. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí thể, vai trò mà trước đây người ta chỉ thấy ở hoa quả và rau xanh. Những chất này cũng gián tiếp làm giảm nguy cơ bị ung thư ở người. Với khoảng 1,2 triệu tấn cà phê xuất khẩu trong năm 2007, Việt Nam hi ện là nước đứng thứ hai thế giới về lượng cà phê xuất khẩu. Tuy nhiên, thương hiệu và giá trị của cà phê Việt Nam lại không tương xứng với vị trí này. Có nhiều nguyên nhân, trong đó có việc chưa chú trọng đến chât lượng và tao ra giá trị tăng thêm cho cà ́ ̣ phê Việt Nam 3.1 Phương pháp lấy mẫu và chuyển hóa mẫu cafe viễn chí Lấy mẫu trong lô hàng: lấy số thùng (hoặc kiện) trong lô nhưng không được ít hơn 2 thùng (hoặc kiện). Từ mỗi thùng hoặc kiện lấy ra 1 hộp, 1 lọ hoặc 1 gói nhưng không được ít hơn 2 gói (hộp hoặc lọ). Từ các mẫu, cho ra khay trộn đều để có mẫu trung bình. Mẫu trung bình không ít hơn 1 kg. Bằng phương pháp chia chéo lấy ra 250- 500g để làm mẫu phân tích. Mẫu phân tích được bảo quản trong lọ thuỷ tinh hoặc lọ nhựa (hộp nhựa…) có nắp đậy kín trên lọ hoặc hộp có dán nhãn ghi rõ: - Tên sản phẩm:cafe viễn chí - Tên xưởng sản xuất:cở sở sản xuất cafe bột Đỗ Thị Liễu - Ngày xuất xưởng:11/05/2009 - Địa điểm lấy mẫu:24 Trần Hưng Đạo,phường1,thành phố Tuy Hòa,Phú Yên - Ngày lấy mẫu 30/07/12009 3.2 Chỉ tiêu phân tích. Điểm thú vị đầu tiên là mùi hương café có ích cho não nếu buổi sáng bạn thức dậy và ngửi thấy mùi café. Bởi lẽ, mùi hương café có khả năng giải stress liên quan đến việc thiếu ngủ Một vài nghiên cứu khác về café cũng chỉ ra rằng café giúp làm giảm nguy cơ của bệnh tiểu đường, parkinson và ung thư ruột và thậm chí là ung thư da.Chắc chắn, café có ích cho làn da của bạn.Cà phê ngon, thơm và hương vị đặc Ảnh 4:café Trung Nguyên trưng gợi nhớ, đến mức nhiều người nếu sáng ra mà chưa chạm môi vào ly cà phê thì cứ vẩn vơ như thiếu một điều gì. Chỉ tiêu 1:Phân tích cảm quan: ( TCVN 5251 – 1990 ) 1.Nguyên tắc. Xác định trạng thái bên ngoài và bên trong của bao bì ta biết sơ bộ đ ược màu sắc ,mùi vị,kích thước hạt,độ mịn ra sao ?...Đồng thời kiểm tra xem cafe có bị mốc hay có vị lạ gì không ? có pha thêm phẩm màu hay không? 3.Dụng cụ và hóa chất. -cân phân tích . -Cốc thủy tinh. GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 14 SVTH: Lê văn Tá
  15. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí -Khay đựng cafe. 2.Điều kiện xác định. Điều kiện lấy mẫu: lấy mẫu từ các lô hàng thống nhất ,lấy tối thiểu là 2 gói mỗi gói 500gr cho ra khây trộn đều để có mẫu trung bình theo phương pháp chia chéo lấy ra 250-500g để tiến hành phân tích. 4. Qui trình xác định. Dùng một cốc thủy tinh sạch ( đã sấy khô trong tủ sấy ở nhiệt đ ộ 105 0c trong 2 giờ để nguội trong bình hút ẩm ) Cân chính xác 10g mẫu bột cafe sai số cho phép là:0.1g . Sau đó cho ra khay nhôm dùng muỗng nhựa hoặc đũa thủy tinh dàn mỏng đều rồi ta tiến hành quan sát b ằng mắt và nhận thấy như sau: - Về màu sắc : cafe có màu cánh gián đậm , rất mịn. - Trạng thái : không bị vón cục. - Mùi vị : có mùi thơm đặc trưng của cafe , không có vị lạ. Để đánh giá cafe có đạt chất lượng hay không thì nước pha cafe là y ếu tố quy ết định . Bên cạnh có cánh thức pha cafe cũng cần chú ý và trình tự pha như sau: - Đầu tiên ta cho vào phin 3 muỗng cafe bột lắc đều và ép nhẹ bên trong - Dùng nước sôi ở 1000c châm vào phin , chờ cafe ngấm đều rồi sau đó châm thêm nước sôi vào. - Thêm đường ,sữa , đá tùy theo khẩu vị của bạn . Nước cafe sau khi pha có màu cánh gián đậm ,sệt ,nếm có vị đắng và ngọt dịu của đường ,có mùi thơm rất đặc biệt của cafe. GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 15 SVTH: Lê văn Tá
  16. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí 5.Kết quả phân tích Kết quả phân tích ngày 20 tháng 7 năm 2009 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Cà phê bột TCVN 5251 - 1990 Yêu cầu kỹ thuật Milled coffee. Specifications Khuyến khích áp dụng 1. Yêu cầu kỹ thuật của cà phê bột được qui định trong bảng sau : Tên chỉ tiêu Mẫu chất lượng (% khối lượng) Hạng I Hạng II 1. Cảm quan - Màu sắc Bột màu cánh gián đậm Bột màu cánh gián không đều Không cháy, không vón Không vón cục - Trạng thái cục Thơm đặc trưng, không - Mùi Thơm đặc trưng, không có mùi lạ có mùi lạ Vị đậm, thể chất trung Vị đậm đà, thể chất bình. Không có mùi lạ - Vị phong phú, hấp dẫn Màu cánh gián đậm, Màu cánh gián đậm, trong, đạt yêu cầu - Nước pha sánh, hấp dẫn GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 16 SVTH: Lê văn Tá
  17. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí Chỉ tiêu 2:Phân tích hóa lý Người ta ước lượng răng café chứa hơn 2000 chât hoá hoc, dù con ̀ ́ ̣ số chinh xac vân chưa được xac đinh. Không những cac nhà khoa ́ ́ ̃ ́ ̣ ́ hoc không biêt rõ café có những chât gì mà họ cung không chăc chăn ̣ ́ ́ ̃ ́ ́ về anh hưởng cua café tới sức khoe người uôngChât thu hut được ̉ ̉ ̉ ́ ́ ́ nhiêu sự quan tâm cua giới khoa hoc nhât là caffeine. Cac anh ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̉ hưởng về tâm sinh lý cua caffeine đã và đang được nghiên cứu rông ̉ ̣ rai Chlorogenic axit đang được nghiên cứu về khả năng chông oxi ̃ ́ ́ Ảnh 5: Quả café hoá cua no, nhưng ít ai biêt về cac chât con lai, mà chung chiêm tới ̉ ́ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ́ 98% cua cac hat café chè arabica đã rang ̉ ́ ̣ 1. XÁC ĐỊNH ĐỘ MỊN ( TCVN 5251– 1990) (phương pháp rây cơ học – phương pháp khối lượng ) 1.1. Nguyên tắc . Dùng rây có đường kính =0.56 mm và =0.25 mm để rây cafe .Dựa vào khối lượng bột lọt rây và khối lượng bột ở trên rây ta tính được độ mịn . - Tỷ lệ bột lọt rây 0,56mm (X1) và tỷ lệ bột trên rây 0,25mm (X2) được tính bằng % theo công thức sau: Trong đó: m1 × 100 m2 × 100 X1 = X2 = m m m1 – Khối lượng bột lọt rây 0,56mm tính bằng % m2 – Khối lượng bột trên rây 0,25mm tính bằng g m – Khối lượng mẫu, tính bằng g. Làm 2 mẫu song song, kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 lần xác định. Sai số cho phép không quá 0,5%. 1.2 Dụng cụ. GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 17 SVTH: Lê văn Tá
  18. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí -Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g - Dụng cụ đựng mẫu phẩm: hộp, lọ có nắp đậy kín. - Rây có cỡ lỗ 0,56mm và 0,25mm lỗ tròn hoặc vuông. 1.2 Qui trình phân tích: lắp rây theo thứ tự rây lỗ nhỏ ở dưới, rây lỗ lớn ở trên, trên cùng là nắp đậy rây, dưới cùng là đáy của rây. Cân 100g mẫu phân tích, sai số cho phép là 0,1g cho vào rây, lắc tròn trong 2 phút sau đó vỗ nhẹ vào thành rây. Cân phần bột lọt rây 0,56mm sai số cho phép 0,1g.ta được khối lượng m1 Cân phần bột trên rây 0,25mm, sai số cho phép 0,1g. ta được khối lượng m2 Chú thích: Những bột dắt trong lỗ rây được tính theo loại trên rây. 1.3. Tính toán kết quả Kết quả phân tích ngày 22/7/2009. Ta có : m = 100.0050g. m1 = 31.5214 g m2 = 6.4021 g Tỉ lệ bột lọt rây = 0.56 mm được tính bằng % theo công thức : 31.5214 100 X1 = = 63.03% 50.007 Tỉ lệ bột trên rây = 0.25 mm được tính bằng % theo công thức: 6.4201 100 X2 = = 12.83% 50.007 2.XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM ( TCVN 1278 – 1986 ). (phương pháp khối lượng ) Định nghĩa:Độ ẩm (thủy phần) là lượng nước tự do có trong thực phẩm.Biết được độ ẩm là một điều quan trọng trong công tác phân tích xác đ ịnh giá tr ị dinh dưỡng và chất lượng thực phẩm. - Về phương diện dinh dưỡng ,nếu độ ẩm càng cao thì các chất dinh dưỡng khác nhau càng thấp. - Về phương diện xác định chất dinh dưỡng phẩm chất và khả năng bảo quản nếu độ ẩm vượt quá mức tối đa thực phẩm sẽ mau hỏng. 2.1 Nguyên tắc. Đem sấy mẫu cafe bột ở nhiệt độ 100 – 105 0c trong thời gian 2-3 giờ. Dựa vào khối lượng hao hụt trước và sau khi sấy khô từ đó tính ra phần trăm nước trong thực phẩm. X= ( G1 − G2 ) 100 G Trong đó : G:Khối lượng của chén sứ tính bằng (g) GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 18 SVTH: Lê văn Tá
  19. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí G1:Khối lượng của chén sứ và khối lượng của mẫu trước khi sấy tính bằng (g) G2:Khối lượng của chén sứ và khối lượng của mẫu sau khi sấy tính bằng (g). Làm hai mẫu song song sai lệch không được lớn hơn 0.5% và lấy kết quả trung bình 2.3 Dụng cụ ,thiết bị và hóa chất. - Tủ sấy điều chỉnh nhiệt độ (đến 100 – 1050c hoặc 1300c). - Cân phân tích chính xác đến 0.0001g. - Bếp cách thủy. -Bình hút ẩm,phía dưới để chất hút ẩm:H2SO4 đậm đặc,Na2SO4 khan,CaCl khan hoặc Silicagen. - Các cốc thủy tinh loại 100 ml hoặc chén sứ chịu nhiệt. - Đũa thủy tinh dài khoảng 5cm. 2.2 Điều kiện xác định. Về mẫu và qui cách dụng cụ: -Mẫu thường ở trạng thái phân tích tùy theo từng loại thực phẩm mà kích thước đem sấy cho phù hợp. - Cốc thủy tinh chịu nhiệt loại rộng miệng ,thấp thành Nhiệt độ và thời gian sấy: - Để đuổi độ ẩm thông thường ta tiến hành ở nhiệt độ 100 – 105 0c nếu nhiệt độ lớn hơn thì một số thành phần khác có trong thực phẩm sẽ bị phân hủy gây sai số. -Thời gian sấy 2-3 giờ là hích hợp .Quá trình sấy cần tăng giảm nhiệt độ vài lần tới khi khối lượng cân không đổi. 2.4 Qui trình phân tích. Cân chính xác 10g bột cafe trên cân phân tích chuyển vào cốc thủy tinh chịu nhiệt ( đã sấy kỹ ở nhiệt độ 1050c trong 2 giờ ,để nguội và cân biết trước khối lượng ) .Đặt cốc mẫu trong tủ sấy tăng dần nhiệt độ đến 105 0c và duy trùy nhiệt độ này trong 2 giờ Sau đó lấy ra để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi đem cân .Cần sấy và cân lại mẫu trên một lần nữa ( thời gian là 30 phút ) đ ể nguội r ồi cân lại .Chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân không quá 0.5 mg cho mỗi gam chất thử là được. Từ lượng cân trước và sau khi sấy ta tính được hàm lượng độ ẩm theo công thức trên. 2.5 Tính kết quả. Kết qua phân tích ngày 24 tháng 7 năm 2009 Độ ẩm theo phần trăm (X) được tính theo công thức : X= ( G1 − G2 ) � = 45.3276 − 45.3133 � = 0.142% 100 100 G 10.0152 3. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TRO TỔNG SỐ ( TCVN 5253 – 1990) ( phương pháp định lượng tro toàn phần – phương pháp khối lượng ) GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 19 SVTH: Lê văn Tá
  20. Báo cáo tốt nghiệp phân tích và kiểm tra cafe viễn chí Đại cương : Tro là thành phần còn lại của thực phẩm sau khi nung cháy hết các chất hữu cơ .Tro thực sự chỉ gồm các loại muối khoáng có trong thực phẩm do đó tro còn được gọi là tổng số muối khoáng. Đối với thực phẩm có chứa nhiều đường ,độ tro được biẻu thị bằng " đ ộ tro dưới dạng sunphat " ( gọi tắt là tro sunphat ).Muốn có độ tro thực sự hay tổng số muối khoáng ta lấy " tro sunphat" nhân với 0.9 3.1. Nguyên tắc Tổng số muối khoáng ,hàm lượmg tro có trong bột cafe gồm các muối khoáng có trong tự nhiên và có cả các muối khoáng trong quá trình chế biến. Để xác định hàm lượng tro tổng ta thực hiện bằng cách đốt và nung mẫu thử ở nhiệt độ cao 800 0c trong thời gian 3 giờ phần khối lượng thực phẩm còn lại sau khi nung đem cân tính phân trăm tro có trong thực phẩm. Hàm lượng tro tổng số của mẫu (X) tính bằng phần trăm theo công thức: X= ( G2 − G ) 100 G1 − G Trong đó: G:Khối lượng chén nung tính bằng (g) G1:khối lượng của chén và khối lượng của mẫu trước khi nung,tính bằng (g) G2:khối lượng của chén và khối lượng của tro sau khi nung , tính bằng (g) Làm hai mẫu song song, kết quả cuối dùng là trung bình cộng của hai lần xác định, sai số của phép không quá 0,2%. 3.2 Dụng cụ và hóa chất. -Dụng cụ : chén sứ hoặc chén niken. Lò nung. Cân phân tích. - Hóa chất : HNO3 đậm đặc hoặc H2O2 đậm đặc. 3.3 Điều kiện xác định. Mẫu cafe sau khi nghiền đến kích thước =0.2 mm ta cho vào chén sứ ( đã cân và biết trước khối lượng ). Kích thước chén nung phải rộng miệng , thấp thành. Phải nung đốt mẫu ở nhiệt độ 800 0c, thời gian nung phải đảm bảo cho thực phẩm cháy hoàn toàn tạo thành tro, 3 giờ là thích hợp. 3.4. Qui trình phân tích. GVHD: ThS. Trần văn Thắm Trang 20 SVTH: Lê văn Tá
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2