intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

83
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài ngiên cứu nhằm các mục tiêu nhà phân tích có thể hiểu được các số liệu từ báo cáo tài chính của công ty thông qua các phương pháp nghiên cứu; thông qua việc phân tích nhà phân tích sẽ đưa ra các nhận định về tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các nhận xét và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE

  1. ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE SVTH: TRẦN THỊ LAN NHI MSSV: 1154040395 NGÀNH: KẾ TOÁN GVHD: Th.S NGÔ HOÀNG ĐIỆP Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015
  2. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp với chuyên đề: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE” đã hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Ngô Hoàng Điệp – Giảng viên trường Đại học Mở Tp.HCM. Em xin được gửi lời cảm ơn với sự kính trọng và lòng biết ơn sự giúp đỡ của Thầy trong thời gian làm khóa luận vừa qua. Sau khoảng thời gian thực hiện khóa luận, thực hiện một đề tài mới hoàn toàn so với báo cáo thực tập, em đã có cơ hội cập nhật lại các kiến thức kế toán, đồng thời nắm rõ hơn các bước tiến hành phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Tuy nhiên, thời gian thực hiện khóa luận hơn 2 tháng thực sự là một khoảng thời gian ngắn, khóa luận có thể sẽ không tránh khỏi những sai sót, em chân thành và mong muốn nhận được những lời đóng góp từ các thầy, cô để em có thể hoàn thiện Khóa luận của mình. Kính chúc Thầy Ngô Hoàng Điệp và các thầy, cô luôn luôn dồi dào sức khỏe, công việc và cuộc sống tốt đẹp. Xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, Ngày 20 tháng 03 năm 2015 Khóa luận tốt nghiệp i SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  3. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm …. Giảng viên hướng dẫn Th.S Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp ii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  4. DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT BĐS Bất động sản CKTĐT Các khoản tương đương tiền CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DN Doanh nghiệp DP GG Dự phòng giảm giá DT Doanh thu ĐT CTC Đầu tư công ty con ĐT CTLK Đầu tư công ty liên kết ĐT TCDH Đầu tư tài chính dài hạn ĐTDH Đầu tư dài hạn GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HTK Hàng tồn kho KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh LNTT Lợi nhuận trước thuế NH Ngân hàng NNH Nợ ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh TĐC Tiền đang chuyển TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VQ Vòng quay XDCBDD Xây dựng cơ bản dở dang Khóa luận tốt nghiệp iii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  5. MỤC LỤC Chương 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................................... 3 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................ 3 1.1.1 Khái niệm về tài chính của doanh nghiệp ........................................................... 3 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ............................................................................... 3 1.1.1.2 Khái niệm về tài chính .................................................................................. 3 1.1.1.3 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ........................................................... 4 1.1.1.4 Đặc điểm tài chính của một doanh nghiệp ................................................... 4 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp................................................................ 4 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn .............................................................................. 4 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập ..................................................................... 5 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính ...................................................................... 5 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp ...................................................... 5 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước ....................................... 6 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác ............................ 6 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp ............................................................. 6 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ........................... 6 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................... 6 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................ 6 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................. 7 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích .................................................................... 9 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN) ..................................................... 9 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN ) .................... 10 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN) ........................................ 10 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B 09 - DN) .................................. 11 Khóa luận tốt nghiệp iv SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  6. 1.2.2.5 Nguồn thông tin khác ................................................................................. 11 1.2.3 Các phương pháp phân tích ............................................................................... 12 1.2.3.1 Phương pháp so sánh .................................................................................. 12 1.2.3.2 Phương pháp loại trừ .................................................................................. 14 1.2.3.3 Phương pháp phân tích Dupont .................................................................. 15 1.2.4 Nội dung phân tích ............................................................................................ 16 1.2.4.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán ................... 16 1.2.4.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................................................................................... 18 1.2.4.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......... 19 1.2.4.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ........................ 24 1.2.4.5 Phân tích Dupont ........................................................................................ 29 1.2.4.6 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu ................................................................... 31 Chương 2 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE......................................................................................................................... 32 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE ..................................... 32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 32 2.1.1.1 Quá trình hình thành ................................................................................... 32 2.1.1.2 Quá trình phát triển ..................................................................................... 32 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ..................................................................................... 33 2.1.2.1 Chức năng ................................................................................................... 33 2.1.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................................... 34 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý công ty ......................................................................... 36 2.1.3.1 Bộ máy quản lý và nhân sự ........................................................................ 36 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban ................................................................ 37 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................................... 38 2.1.4.1 Thuận lợi ..................................................................................................... 38 2.1.4.2 Khó khăn .................................................................................................... 39 Khóa luận tốt nghiệp v SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  7. 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CTCP CƠ ĐIỆN LẠNH REE ................. 39 2.2.1 Phân tích khái quát tình hình tài chính qua Bảng cân đối kế toán .................... 39 2.2.1.1 Phân tích tình hình biến động tài sản ......................................................... 39 2.2.1.2 Đánh giá tình hình biến động nguồn hình thành tài sản ............................. 47 2.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011-2013 ................................. 55 2.2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu ..................................................................... 57 2.2.2.2 Phân tích tình hình chi phí .......................................................................... 59 2.2.2.3 Phân tích tình hình lợi nhuận ...................................................................... 60 2.2.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................................. 62 2.2.3.1 Dòng tiền hoạt động kinh doanh ................................................................ 63 2.2.3.2 Dòng tiền hoạt động đầu tư ........................................................................ 64 2.2.3.3 Dòng tiền hoạt động tài chính .................................................................... 66 2.2.4 Phân tích tình hình tài chính qua các tỷ số tài chính ......................................... 67 2.2.4.1 Tỷ số thanh toán ......................................................................................... 68 2.2.4.2 Tỷ số hoạt động .......................................................................................... 70 2.2.4.3 Tỷ số kết cấu tài chính ................................................................................ 72 2.2.4.4 Chỉ số lợi nhuận .......................................................................................... 73 2.2.4.5 Phân tích mối liên hệ giữa các tỷ số qua phương trình Dupont ................. 74 2.2.4.6 Các tỷ số về chứng khoán ........................................................................... 76 Chương 3 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 77 3.1 NHẬN XÉT .............................................................................................................. 77 3.1.1 Nhận xét về cơ cấu tài chính ............................................................................. 77 3.1.2 Nhận xét về hoạt động kinh doanh .................................................................... 77 3.1.3 Nhận xét về khả năng thanh khoản ................................................................... 78 3.1.4 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn .................................................................... 78 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ .................................................................... 78 3.2.1 Giải pháp quản lý tiền........................................................................................ 78 3.2.2 Khoản phải thu .................................................................................................. 79 Khóa luận tốt nghiệp vi SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  8. 3.2.3 Hàng tồn kho ..................................................................................................... 79 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 82 PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 83 Khóa luận tốt nghiệp vii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình biến động Tài sản ................................................... 40 Bảng 2.2: Bảng phân tích tình hình biến động khoản mục tiền và các khoản TĐT ....... 41 Bảng 2.3: Bảng phân tích khoản mục hàng tồn kho ....................................................... 44 Bảng 2.4: Bảng phân tích các khoản đầu tư tài chính dài hạn ........................................ 45 Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình biến động Nguồn vốn ............................................. 48 Bảng 2.6: Bảng phân tích biến động các tiểu mục của nợ ngắn hạn .............................. 52 Bảng 2.7: Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn ................................................................. 55 Bảng 2.8: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 56 Bảng 2.9: Bảng phân tích doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................. 57 Bảng 2.10: Bảng phân tích doanh thu hoạt động tài chính ........................................... 58 Bảng 2.11: Bảng phân tích tình hình lợi nhuận ............................................................. 60 Bảng 2.12: Bảng phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ................................................. 62 Bảng 2.13: Bảng phân tích dòng tiền hoạt động tài chính ............................................ 66 Bảng 2.14: Bảng phân tích dòng tiền ............................................................................ 67 Bảng 2.15: Bảng phân tích tỷ số thanh toán .................................................................. 68 Bảng 2.16: Tỷ số thanh toán một công ty cùng ngành .................................................. 68 Bảng 2.17: Bảng phân tích các tỷ số hoạt động ............................................................ 70 Bảng 2.18: Bảng phân tích các tỷ số kết cấu tài chính .................................................. 72 Bảng 2.19: Bảng tỷ số kết cấu tài chính của một số công ty cùng ngành ..................... 72 Bảng 2.20: Bảng phân tích chỉ số lợi nhuận REE ......................................................... 73 Bảng 2.21: Bảng phân tích tỷ số lợi nhuận một số công ty cùng ngành ....................... 73 Bảng 2.22: Bảng phân tích phương trình Dupont ......................................................... 75 Bảng 2.23: Bảng phân tích tỷ số về chứng khoán ......................................................... 76 Khóa luận tốt nghiệp viii SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu nhóm công ty......................................................................... 36 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện các tiểu mục của các khoản phải thu ............................... 43 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện giá trị các tiểu mục của nợ ngắn hạn ............................... 51 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ phân tích chi phí ............................................................................ 59 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ phân tích dòng tiền chi hoạt động đầu tư ...................................... 65 PHỤ LỤC Phụ lục 01: Danh mục các công ty cùng ngành lấy số liệu so sánh ................................... 83 Phụ lục 02: Chỉ số trung bình các công ty chọn so sánh .................................................... 83 Phụ lục 03: Chỉ số chi tiết của các công ty so sánh ............................................................ 84 Khóa luận tốt nghiệp ix SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Nắm bắt được nhu cầu của các nhà đầu tư trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc ra quyết định đầu tư vào một lĩnh vực hay công ty trên thị trường cần phải có sự cân nhắc kỹ lưỡng. Phân tích tình hình tài chính là một việc rất quan trọng và cần thiết nhằm đánh giá được đầy đủ và chính xác tình hình tổ chức, sử dụng nguồn lực của công ty nên Khóa luận với chuyên đề “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE” được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư có dự định đầu tư vào một công ty lớn như REE.Bên cạnh đó, với mong muốn được tìm hiểu công ty REE của mình và sự giúp đỡ của tận tình của Thạc sĩ Ngô Hoàng Điệp em đã quyết định thực hiện khóa luận với chuyên đề nêu trên. 2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI Phân tích báo cáo tài chính nhằm vào hai mục tiêu chính: Thứ nhất, nhà phân tích có thể hiểu được các số liệu từ báo cáo tài chính của công ty thông qua các phương pháp nghiên cứu. Thứ hai, thông qua việc phân tích nhà phân tích sẽ đưa ra các nhận định về tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các nhận xét và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập số liệu: số liệu từ báo cáo tài chính của CTCP Cơ điện lạnh REE đã được kiểm toán qua 3 năm 2011, 2012, 2013. Phương pháp xử lý số liệu: từ số liệu thu thập được, xử lý số liệu bằng phương pháp định tượng, định tính: phân tích biến động qua các năm và so sánh. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Khóa luận tập trung nghiên cứu Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh REE qua 3 năm 2011, 2012, 2013. Nội dung nghiên cứu: tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; dòng từ các hoạt động kinh doanh, đầu tư, tài chính; khả năng thanh Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  12. toán; khả năng sinh lợi; các tỷ số chứng khoán;… từ đó đưa ra nhận xét và kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 5. KẾT CẤU KHÓA LUẬN Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục. Bài khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tình hình tài chính CTCP Cơ điện lạnh REE. Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. . Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về tài chính của doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Như vậy ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2 Khái niệm về tài chính Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dưới các dạng tiền tệ, nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mượn hay đóng góp vốn thông qua thị trường tài chính hay các định chế tài chính. Nói khác đi, tài chính phản ánh phương thức hoạt động của các cá nhân, công ty và tổ chức thông qua việc tạo lập, phân bổ và sử dụng các quỹ tiền tệ để đáp ứng những nhu cầu của các chủ thể kinh tế - xã hội khác nhau. Phạm trù tài chính có đặc điểm là: - Tài chính có đặc trưng không chỉ bao gồm các nguồn lực dưới dạng tiền mặt hay các khoản tiền gởi mà còn dưới dạng các loại tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu hay các công cụ nợ…miễn là các loại tài sản này được chấp nhận trên thị trường như là các công cụ trao đổi hay chuyển tải giá trị. - Tài chính liên quan đến việc chu chuyển các nguồn tài chính giữa các chủ thể với nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn. - Sự chu chuyển hay còn gọi là chuyển giao các nguồn lực của tài chính bao gồm tiến trình: tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Ta có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền tệ, nhất là sự vận động phân phối sản phẩm dưới hình thức tiền tệ, vì vậy các quan hệ tài chính là Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  14. các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức tiền tệ. Các quan hệ này có các đặc điểm sau: - Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nước và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội. - Quan hệ phân phối luôn gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, được sử dụng trên phạm vi toàn xã hội hoặc trong từng DN, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trưng của phân phối tài chính. (Trích nguồn: PGS.TS Sử Đình Thành – PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng (2008), Nhập môn tài chính tiền tệ, trang 1-2, NXB Lao động xã hội.) 1.1.1.3 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Xét về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối,sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN. Xét về mặt nội dung:Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. 1.1.1.4 Đặc điểm tài chính của một doanh nghiệp - Hoạt động của tài chính DN luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Hoạt động của tài chính DN bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi DN. - Hoạt động của tài chính DN luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. - Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn: + Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả. Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  15. + Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh,... - Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau: - Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi). - Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau: Bù đắp các chi phí không được trừ; Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của DN. 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính Tình hình tài chính của DN phản ánh một cách chính xác nhất hoạt động kinh doanh của DN. Thông qua số liệu do các chỉ tiêu tài chính thể hiện, nhà quản lý có thể dễ dàng nhận thấy hiện trạng kinh doanh của DN, đưa ra đánh giá khái quát và kiểm soát hoạt động của DN, phát hiện kịp thời những vướng mắc, tồn tại để đưa ra các quyết định phù hợp nhằm điều chỉnh được hoạt động của DN để đạt mục tiêu đã định. Bên cạnh đó, các đối tượng khác quan tâm đến DN vì nhiều mục đích khác nhau cũng có thể thông qua chức năng kiểm soát của DN để có thể có một cái nhìn chuẩn về hiện trạng của DN, từ đó có thể có các quyết định phù hợp với mục đích của mình. Tóm lại, ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của DN và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây dựng, mua sắm các tư liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lương, khen thưởng, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thường xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù đắp tạo nên quá Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  16. trình luân chuyển vốn. Như vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm: 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với Nhà nước Tất cả cácDN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước). Ngân sách nhà nước cấp vốn cho DN nhà nước và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN khác (DN cổ phần hay tư nhân); giữa DN với các nhà đầu tư, ngườicho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các DN bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình DN vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính DN là việc tập hợp, liên kết và xử lý các thông tin kế toán có trên báo cáo tài chính, cũng như các thông tin khác trong các tài liệu quản lý DN về hoạt Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  17. động kinh doanh và tình hình tài chính của DN bằng những công cụ, phương pháp theo một hệ thống nhất định nhằm làm rõ thực trạng tài chính, xác định cấu trúc tài chính, khả năng và tiềm lực tài chính của DN. Những thông tin này được đặt trong mối quan hệ không gian và thời gian nhất định. Phân tích tài chính của một DN bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân tích. 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp a. Mục đích Chúng ta hiểu rõ rằng, tình hình tài chính có mối liên hệ mật thiết đến tình hình sản xuất kinh doanh. Điều này, có nghĩa là tất cả các hoạt động của sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN. Và ngược lại, tình hình tài chính của DN tốt hoặc xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích tài chính của DN nhận được sự quan tâm của đông đảo các đối tượng từ bên trong DN cho đến những nhà đầu tư từ bên ngoài của DN. Và đối với những đối tượng khác nhau sẽ có những mục đích khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là: Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Nhà quản trị DN còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về người lao động, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, vì vậy việc phân tích tài chính một cách tổng quát, đầy đủ, toàn diện là rất quan trọng đối với nhà quản lý DN, giúp các nhà quản lý có một cái nhìn đầy đủ và đúng đắn để định hướng chính xác các quyết định đầu tư, tài trợ và phân chia lợi nhuận, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản trị DN quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng tạo ra đủ tiền cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính, khả năng gia tăng giá trị cổ phiếu trên thị trường chứng khoán của các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trường chứng khoán. Từ những điều quan tâm trên, nhà quản lý sẽ định hướng được hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và có thể điều chỉnh quá trình hoạt động của DN sao cho tốt nhất và hiệu quả nhất. Do có lợi thế về các thông tin thu nhập được, nhà quản lýDN có thể phân tích một cách chi tiết hơn tình hình hoạt động của DN trên nhiều mặt khác nhau. Ở đây, ta có thể nhận thấy thông tin nhà quản trị yêu cầu không chỉ đơn thuần là thông tin về tình hình tài chính mà còn là tác động của tình hình tài chính đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  18. Đối với chủ sở hữu: Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn bỏ ra, thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng điều hành DN của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự thích hợp. Đối với nhà đầu tư: Mối quan tâm chủ yếu của nhà đầu tư là khả năng hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán vốn và rủi ro của DN. Thông tin nhà đầu tư yêu cầu là thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng phát triển của DN. Hơn nữa, nhà đầu tư cũng tìm kiếm thông tin về hoạt động quản lý của DN. Thông qua phân tích tài chính, nhà đầu tư có thể đánh giá triển vọng phát triển của DN, ước đoán giá trị cổ phiếu trên thị trường tài chính để quyết định có nên đầu tư hay không. Đối với nhà tài trợ từ bên ngoài: Nhà tài trợ từ bên ngoài của công ty có thể kể đến đó là người cho vay, nhà cung cấp của DN. Mối quan tâm chủ yếu của nhà tài trợ là khả năng thanh toán vốn và lãi vay của DN. Họ đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các luồng tiền, tính thanh khoản của tài sản để biết được khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, khi phân tích tài chính DN, các nhà tài trợ rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của DN, vì đây là cơ sở cho việc chi trả lãi vay của DN. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp DN gặp rủi ro. Thông qua phân tích tình hình tài chính DN, nhà tài trợ sẽ quyết định dược khoản vay của DN là khả dĩ hay không và có thể đưa ra quyết định đúng đắn. Đối với các cơ quan chức năng: Từ việc theo dõi các biến động trên tài sản, nguồn vốn và các khoản đóng góp của doanh nghiệp cho Nhà nước, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm soát được các hoạt động của doanh nghiệp có thích hợp và tuân thủ pháp luật hay không, từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp. Đồng thời, các cơ quan Nhà nước cũng rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vì đây là cơ sở để tính toán thuế và các khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. b. Ý nghĩa Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một DN, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của DN. Do vậy, tình hình tài chính nói chung và việc phân tích tài chính nói riêng nhận được Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  19. khá nhiều sự quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau. Mà ý nghĩa đối với việc phân tích báo cáo tài chính của từng đối tượng là khác nhau, cụ thể là: Đối với DN: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các nguồn vốn, thấy rõ khả năng về vốn của DN. Trên cơ sở đó giúp DN củng cố tốt hơn hoạt động tài chính và đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng, là yếu tố then chốt không thể thiếu đối với nhà quản lý. Đối với các đối tượng bên ngoài DN: Phân tích cấu trúc tình hình tài chính phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc vay vốn,… 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng để phân tích Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các nguồn tiền của một doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kì theo quy định hiện nay có 4 loại: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Đặc biệt đối với các loại báo cáo tài chính do các công ty niêm yết công bố trên thị trường chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường chứng khoán vì đó là phương tiện chủ yếu giúp họ đánh giá mức độ sinh lời và triển vọng của công ty trước khi họ quyết định có nên đầu tư hay không. Các báo cáo tài chính hằng năm của các doanh nghiệp là một nguồn thông tin tài chính quan trọng. Các thành phần chính của báo cáo hằng năm này là: phân tích hoạt động năm vừa qua của các nhà quản trị, các báo cáo tài chính, thuyết minh các báo cáo, báo cáo kiểm toán và tóm tắt hoạt động trong 5 năm hoặc 10 năm. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B 01-DN) Bảng cân đối kế toán là báo cáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của DN. Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
  20. Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán và sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần: Phần Tài sản và Nguồn vốn. Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: - Nợ phải trả - Nguồn vốn chủ sở hữu Vì là hai mặt khác nhau của đối tượng kế toán: tài sản và nguồn hình thành tài sản, xét về giá trị ta có phương trình kế toán sau: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn Phần ngoài bảng cân đối kế toán: phản ánh những tài sản hiện có ở doanh nghiệp nhưng không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp như: tài sản thuê ngoài; vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; hàng hoá nhận bảo hộ, nhận ký gửi. Đồng thời, loại tài khoản này còn phản ánh một số chỉ tiêu kinh tế đã được phản ánh ở các Tài khoản trong Bảng cân đối kế toán, nhưng cần theo dõi để phục vụ yêu cầu quản lý như: nợ khó đòi đã xử lý; ngoại tệ (chi tiết theo nguyên tệ); dự toán chi sự nghiệp, dự án. 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B 02 - DN ) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác. 1.2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 - DN) Theo chuẩn mực kế toán số 24 thì: “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Trần Thị Lan Nhi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1