Tiểu luận: Tương lai của Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2004-2014.
lượt xem 33
download
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên Hải phòng là thành phố lớn thứ 3 của Việt Nam sau thành Phố Hồ Chí Minh và Thủ đô Hà Nội. Thành phố nằm phía đông bắc Việt Nam, trên bờ biển thuộc bắc bộ, phía bắc giáp Quảng NInh, phía nam giáp thái bình, phía tây giáp hải dương
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Tương lai của Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2004-2014.
- TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ----- ----- TIỂU LUẬN Đề tài: Tương lai của Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2004-2014.
- Tương lai của Thành phố hoa phượng giai đoạn 2004-2014. I. NGU Ồ N LỰ C PH Á T TRI ỂN 1. V ị tr í đị a l ý v à đ i ều ki ện tự nhi ên H ải ph ò ng l à th ành ph ố l ớ n th ứ 3 c ủ a Vi ệt Nam sau th à nh Ph ố H ồ Ch í Minh và Th ủ đô H à Nộ i. Th ành ph ố nằ m ở ph í a đồ ng b ắ c Vi ệ t Nam, tri ê n b ờ bi ể n thu ộ c v ị nh b ắ c b ộ, trong to ạ độ đị a l ý 20 o01'15" v ĩ độ bắ c v à 106 o23'50" - 107 o 45' kinh độ Đô ng: Ph í a B ắc gi á p t ỉ nh Qu ả ng Ninh, ph í a nam gi á p th á i b ì nh, ph í a t â y gi á p H ả i D ơ ng v à ph í a đô ng l à V ị nh B ắ c B ộ . H ải ph ò ng c ó t ổ ng di ện t ích t ự nhi ên là 1519km 2, bao g ồm c ả 2 huy ện đả o (C á t H ả i và Bạ ch Log Vĩ ). Đị a h ì nh H ả i Ph ò ng đ a d ạng, c ó đấ t li ền (chi ếm ph ần l ớ n di ện t í ch) v à v ù ng bi ể n - H ải đả o, có đồ ng b ằ ng ven bi ển ( độ cao t ừ 0,7 - 1,7 m so v ới m ực n ớ c bi ể n), c ó n úi. H ải ph ò ng c ó bờ bi ể n dà i 125 km. V ù ng bi ể n có đả o C át Bà đợ c v í nh h ò n ng ọ c củ a H ải Ph ò ng, m ộ t đả o đẹ p và l ớ n nh ất trong qu ầ n th ể đả o có tớ i 360 đả o l ớn nh ỏ qu ây qu ầ n b ên nó và c ò n n ố i ti ếp vớ i v ù ng đả o V ị nh H ạ Long. Đả o ch í nh C át Bà ở độ cao 200 m tr ê n bi ển, c ó di ện t í ch kho ả ng 100 km 2, cá ch th à nh ph ố 30 H ải Lý .. C ách C át b à h ơn 90 km v ề ph í a đô ng nam đả o B ạch Long V ĩ - kh á b ằng ph ẳng v à nhi ều c át tr ắng. H ải Ph ò ng n ằ m trong vù ng nhi ệ t đớ i gi ó m ù a, nhi ệt độ kh ô ng kh í trung b ì nh trong n ăm 23 o - 24 o ; l ợ ng ma trung b ì nh n ăm 1600 - 1800 mm; độ ẩm trung b ì nh 85 - 86%. 2. T à i nguy ê n thi ê n nhi ê n 2.1 T ài nguy ê n đấ t
- H ải Ph ò ng có di ện t í ch đấ t nô ng nghi ệ p kh ô ng l ớn, hi ệ n có 67,8 ngh ì n ha, trong đó đấ t tr ồng câ y h à ng n ăm l à 55,7 ngh ì n ha. Nhi ề u v ù ng củ a H ải Ph ò ng th í ch h ợ p v ới cá c gi ố ng l ú a có ch ấ t l ợ ng g ạ o ngon nh di h ơng, t ám xoan. Tr ê n di ệ n t í ch đấ t canh t á ch có g ầ n 50% di ệ n t í ch có th ể tr ồ ng 3 v ụ (2 v ụ, 1 v ụ m ầ u); C á c c ây m ầ u ch ủ y ế u ng ng ô , khoai lang, khoai tâ y, c à chua, da chu ộ t đề u rấ t th í ch h ợ p v ới đ i ều ki ệ n đấ t đ ai củ a vù ng nà y. Hả i ph ò ng c ó nhi ề u v ù ng đấ t tr ồ ng rau chuy ê n canh nh AN H ả i, Thuy ể n Nguy ê n, Ki ế n Thu ỵ , An Lã o, di ệ n t í ch kho ả ng 2500 - 3000 ha. Tr ồng hoa c ũ ng l à m ộ t trong nh ững th ế m ạ nh ở m ộ t số v ù ng n ô ng nghi ệp Hả i Ph ò ng, đặ c bi ệt l à v ù ng đấ t ven đô th ị di ệ n tí ch tr ồng hoa c ũng l à m ộ t trong nh ững th ế m ạnh ở m ột s ố v ù ng n ông nghi ệ p Hả i Ph ò ng, đặ c bi ệ t l à v ùng đấ t ven đô th ị di ệ n t í ch tr ồ ng kho ả ng 250 - 300ha. Trong nhi ề u c ây c ô ng nghi ệp. H ả i Ph ò ng c ó kinh nghi ệ m v à ti ề m n ăng m ở rộ ng sả n xu ấ t 2 lo ạ i c â y tr ồ ng ch í nh là có i v à thu ố c l ào. V ới h àng ngh ìn h é c ta đấ t b ãi b ồ i, tr ớ c đâ y Hả i Ph ò ng đã h ìnhth ành v ù ng c ó i t ập trung di ệ n t í ch tr ê n 1000 ha. Di ệ n t í ch tr ồ ng câ y thu ố c là o V ĩ nh B ảo, ti ê n l ãng h ơng v ị th ơ m ngon, ê m say. C â y ăn qu ả ch ủ y ếu c ủ a Hả i Ph ò ng l à chu ố i, cam, v ả i… di ệ n t í ch v ờ ng qu ả kho ảng 2500 ha. Ngo ài ra H ả i Ph ò ng cò n c ó tr ên 23000 ha b ãi b ồ i ng ậ p tri ề u, trong đó có 9000 ha bã i tri ều cao có th ể t ổ ch ứ c nu ô i tr ồ ng thu ỷ s ản. 2.2. T à i nguy ên r ừ ng Là th à nh ph ố cả ng - bi ển, H ả i Ph ò ng kh ô ng có nhi ề u rừng. R ừng ở ngo à i hả i đả o, t ập trung ch ủ y ế u ở vù ng qu ần đả o Cá t B à, vớ i V ờn qu ố c gia C át B à , di ện t í ch đợ c quy ho ạch b ả o v ệ là 15 200 ha. Tạ i đâ y, h ệ độ ng v ậ t c ó t ớ i 20 lo ại th ú, 69 lo ạ i chim,20 lo à i b ò sá t v à l ỡng c, 11 lo ại ế ch nh á i, đặ c bi ệ t l à lo ại vo ọ c đầ u tr ắ ng đợ c ghi v ào s ách đỏ để bo ả v ệ. ở đâ y cò n c ó kh ỉ và ng, sơ n d ơng v à nhi ề u lo ài chim đẹ p nh cao c át, bó i c á, đầ u rì u … V ờn qu ố c gia Cá t Bà l à n ơi c ó nh ữ ng c á nh rừ ng nguy ên sinh nhi ệt đớ i l ớn c ủ a Vi ệ t Nam. Theo đ i ều tra b ớ c đầ u, ở đâ y c ó 745 lo à i th ực vậ t, 495 h ọ, trong đó c ó 350 lo ài c ây thu ốc. Nhi ều c ây qu ý c ần b ả o v ệ nh tr ò đô i, trai l ý , l á t hoa, ki ê m giao … . Đồ sơ n là m ộ t b án đả o đồ i nú i, r ừng th ô ng n ố i ti ếp nhua v ơn ra bi ể n d ài đế n 5 km, c ó gi á tr ị ch ủ y ế u v ề phong cả nh v à m ôi trờ ng sinh th ái. Trong đấ t li ề n có vù ng n ú i Voi, n ằm ở ph í a b ắ c th ị x ã Ki ê n An, b ê n b ờ s ồng L ạch Tray. Đâ y l à m ộ t qu ầ n th ể thi ê n nhi ên đ a d ạ ng, c âu t ạo ch ủ y ếu l à n ú i đá vô i, v ớ i nhi ề u hang độ ng k ỳ th ú , nh độ ng Long Ti ê n, độ ng Nam To à, Bắ c Đẩ u … Tr à nh K ênh (huy ệ n Thu ỷ Nguy ên) cũ ng l à m ộ t qu ầ n th ể n úi đá v ôi, hang độ ng, sô ng n ớ c v ới c ả nh tr í thi ê n nhi ê n th ơ m ộ ng. Cá t Bà , Đồ s ơn, N ú i Voi, Tr à nh K ê nh l à nh ững đị a danh du l ịch n ổ i ti ếng c ủa th à nh ph ố c ảng. 2.3. T à i nguy ên bi ển
- Tà i nguy ên bi ể n c ủ a H ả i Ph ò ng đợ c xem nh m ộ t th ế m ạnh m à thi ê n nhi ên ban t ặ ng. Do cấ u tr ú c v ề đị a h ì nh củ a d ãy ven b ờ v à vù ng bi ển củ a th ành ph ố đã tạ o ra nh ững l ợi th ế đặ c bi ệ t cho s ự ph át tri ể n to à n di ệ n ng à nh hả i s ản. Huy ệ n đả o C át B à v ới hà ng tram đả o lớ n nh ỏ là nh ững n úi đá t ạ o th ành m ộ t qu ần th ể c ó c ảnh quan đẹ p, c ó nhi ề u v ụ ng, vị nh, g ầ n ng tr ờng, rất thu ận l ợi cho vi ệc khai th á c, nu ô i tr ồ ng thu ỷ s ản đặ c bi ệ t, d ị ch v ụ h ậu c ần và ch ế bi ể n h ải sản, n ơi neo đậ u c ác đậ u c ác t ầ u thuy ền sau m ỗ i chuy ến đ i bi ển v à khi g ặ p gi ó b ã o. V ớ i l ợ i th ế đố , C át B à tr ở th à nh trung t â m h ộ i t ụ ngh ề c á củ a cá c t ỉnh trong v ù ng và c ả n ớc. Huy ệ n Đả o B ạ ch Long V ĩ N ằ m gi ữ a V ị nh B ắ c B ộ , sá t v ớ i ng tr ờ ng tr ọ ng đ i ể m, tr ừ l ợng c á cho ph ê p khai th á c l ớn, ngu ồ n l ợ i h ả i sả n phong ph ú , đ a d ạng c ù ng v ới đả o C át B à hì nh th ành m ộ t tuy ế n đả o b ổ sung v à h ỗ tr ợ cho nhau trong chi ế n lợ c ph át tri ể n ngh ề đá nh cá xa bờ c ủ a th à nh ph ố . D ọ c theo chi ề u d ài 125 km b ờ bi ể n c ủ a Hả i Ph ò ng c ó 5 c ửa sô ng l ớ n ph â n b ổ kh á đề u, h àng n ă m đ a m ộ t kh ối lợ ng ch ấ t dinh d ỡng v à ph ù sa ra bi ển l à ngu ồ n th ứ c ă n t ố t cho c ác gi ố ng lo ài h ải sả n, c ó nhi ều bã i ngang lu ồ ng l ạch thu ận ti ệ n cho c ác t ầ u thuy ề n khai th ác thu ỷ sả n đ i l ạ i l à m ngh ề đợ c d ễ d àng, sả n l ợng n ăm đạ t 7 - 8 ngh ìn tấ n, nu ô i số ng h àng v ạ n ng d ân. Ngo à i tr ên 23 ngh ì n ha b ãi b ồ i ng ậ p tri ều, trong đó c ó 9 ngh ì n ha b ãi tri ề u cao c ó th ể nu ố i tr ồ ng thu ỷ s ả n (th ực t ế đã nu ô i tr ồ ng tr ên 4 000 ha), H ải Ph ò ng c ò n c ó tr ê n 5 ngh ì n ha m ặ t nớ c m ặ n xung quanh đả o Cá t B à, Bạ ch Long V ĩ c ó đ i ề u ki ện m ô i tr ờ ng thu ậ n l ợi để nu ô i đặ c sả n bi ển v ớ i c ông ngh ệ cao, thu h ú t nhi ều lao độ ng v à t ạo ngo ại tệ nh ng ọ c trai, t ô m bi ể n, cá song, tu hà i … Ngu ồ i l ợ i h ả i sả n: So vớ i v ù ng bi ển Vi ệ t Nam th ì bi ển Hả i Ph ò ng c ó ngu ồ n l ợi h ả i s ản phong ph ú v ề gi ố ng lo ài nhng ngh èo v ề m ộ t độ v à tr ữ l ợng, đặ c bi ệ t đố i v ớ i nh ững lo à i c ó gi á tr ị kinh t ế cao (ở độ d à i 30 - 50 m tr ở l ại). Th à nh ph ần gi ữ a cá xa b ờ v à c á g ầ n b ờ , c á t ầ ng trê n v à c á t ầng đá y kh ô ng c ó sự kh á c nhua lớ n. Theo t ài li ệu tra, vù ng bi ể n hả i ph ò ngc ó kho ả ng 393 lo à i trong 105 h ọ (v ịnh b ắc bộ c ó 961 h ọ ). Nh ững la ò i cá chi ếm t ỷ l ệ cao trong t ổ ng sả n lợ ng đá nh là cá tr í ch, cá nụ c, c á l ầ m, c áo ph ầ n, cá c ơm. Theo t í nh to án tr ữ l ợ ng c á kho ả ng 157 500 tấ n, chi ế m 20% tr ữ l ợ ng Vị nh Bắ c B ộ ; kh ả n ă ng khai th á c kho ả ng 70 000 t ấ n. Trong to à n V ị nh Bắ c B ộ đã ph á t tri ể n có 45 lo ại t ô m thu ộ c h ộ Penacidac, trong đó c ó 9 lo ài c ó gi á tr ị kinh t ế cao l à t ô m he m ù a, t ôm h ộ p, t ô m r ảo, t ô m sắ t … ở đố s âu 5 - 30 m v à tậ p trung ch ủ y ế u ở khu v ự c b ắc nam c ửa Ba Lạ t. Theo tr ữ l ợ ng ớ c tí nh kho ảng 3 000 t ấn v à kh ả nă ng cho ph é p khai th ác kho ảng 70 000t ấ n. 20 lo ại m ực số ng trong vù ng bi ể n H ải Ph ò ng đã đợ c x ác đị nh, trong đó 9 lo ại c ó gi á tr ị kinh t ế v à tậ p trung ở xung quanh c á c đả o v à o cá c th á ng 4 - 9 (m ực ố ng)
- v à th á ng 2 - 3 (m ực nang). Tr ữ l ợng ớ c t í nh kho ả ng 5000 t ấn v à kh ả n ăng cho ph é p khai th á c kho ả ng 2000 t ấn. Ngo à i ra v ùng bi ển đấ t cả ng c ò n có c á c lo ài h ả i sả n kh á c, khai th ác h àng n ăm kho ảng tr ên d ớ i 5000 t ấn v à c á c lo ài nhuy ễn th ể kh á c nh sò l ô ng, bà o ng, h ải sâ m, c ầu gai … l à nh ữ ng s ản c ó gi á tr ị tr ên th ị tr ờ ng trong n ớc v à xu ất kh ẩu. H ải Ph ò ng c òn c ó ti ềm n ă ng ph át tri ển di ện t ích nu ô i tr ồ ng thu ỷ s ản ở c ả 3 v ù ng (n ớ c ng ọ t, n ớc l ợ v à n ớc m ặn) kho ảng 43 000 ha, v ù ng nớ c ng ọ t: ao h ồ: 2 5000 ha: ru ộng tr ũ ng: 5 000 ha: m ặt nớ c l ớn (s ông Đ a Độ , sô ng gi á, sô ng Rế ): 1 500 ha. V ù ng n ớc m ặ n, v ới nhi ề u áng vị nh v ù ng đô ng b ắ c qu ầ n đả o C át Bà v à khu đả o B ạch Long V ĩ c ó kh ả n ă ng ph át tri ể n nu ô i tr ồ ng c ác lo ại h ải s ản: 10 000 ha. Ngo ài ra c ò c ó v ù ng rừ ng ng ậ p m ặn, ru ộ ng l ớ n đã t ạ o ra h ệ sinh th á i đ a d ạng, c ó t á c d ụ ng duy tr ì , b ả o v ệ v à ph át tri ể n ngu ồ n l ợi thu ỷ s ản v à ph ục v ụ nu ô i tr ồ ng thu ỷ sả n. 2.4. T à i nguy ên kho áng sả n v à ngu ồ n n ớ c Kho á ng s ả n c ủ a H ải Ph ò ng ch ủ y ế u l à đá v ô i t ập trung ở Trang K ê nh, tr ữ l ợng (A + B + C1 + C2) đạ t tr ên 185 tri ệu t ấn. Puzolan ở Ph á p c ổ tr ữ l ợng tr ê n 70 tri ệ u t ấ n nê n rất c ó nhi ề u ki ều ki ện để ph á t tri ển c ô ng nghi ệp s ản xu ất xi m ă ng v ớ i cô ng su ấ t 4 - 5 tri ệ u t ân, đấ t ph èn và c ác đặ c s ản ph ẩ m ho á ch ất g ố c t ừ cacbonnat. Ngu ồ n n ớ c c ủ a H ải Ph ò ng b ị h ạ n ch ế đã ảnh h ở ng kh ô ng nh ỏ đế n ph á t tri ển kinh tế - x ã h ỗ i củ a th ành ph ố . Tr ên l ã nh th ổ H ải Ph ò ng c ó 5 con sô ng ch ả y qua, nh ững đề u b ị ảnh h ởng c ủ a thu ỷ tri ều, n ớ c b ị nhi ễm m ặ n nh ất l à v ề m ù a kh ô . Vi ệ c đ i ề u tra nớ c ng ần đợ c tri ể n khai sớ m nhng cha c ó tri ển v ọng l ớ n. Nh ì n chung n ớ c ng ầm ở tr ầm tí ch th ứ 4 ch ất l ợ ng kh ô ng bả o đả m, b ị nhi ễm m ặ n, kh ô ng d ù ng để ă n đợ c. ở d ới t ầ ng đá g ốc c ó tri ể n v ọ ng n ớc ng ọ t ch ấ t l ợ ng t ốt cho s ản xu ấ t th ực ph ẩm, song ph ân b ố kh ô ng t ập trung. Hi ệ n nay, ngu ồn n ớ c ng ọt cho sản xu ất v à đờ i số ng ph ải lấ y t ừ H ả i D ơng v à t ừ n ớ c m ặ t trong cá c sô ng, h ồ . 3. Đ i ều ki ện k ết cấ u h ạ tầng ph ụ c v ụ ph á t tri ển kinh tế H ải Ph ò ng đợ c n ố i v ới c ác t ỉ nh qua c ác h ệ th ố ng đờ ng b ộ , đờ ng s ắt, đờ ng sô ng v à đờ ng h àng kh ô ng, nh ờ v ậy. H ải Ph òng l à trung t â m giao th ô ng v ận t ải củ a to à n b ộ khu vự c ph í a B ắc Vi ệ t Nam, n ố i cá c t ỉ nh ph í a b ắ c v ới th ị tr ờng th ế gi ới qua h ệ th ố ng c ảng bi ển. H ệ th ống cả ng bi ể n H ả i Ph ò ng hi ệ n nay g ồ m 3 khu cả ng ch ính có t ổ ng chi ề u d à i c ác c ầ u c ảng là 2 257 m ph ụ c v ụ b ố c x ế p c ác ch ủ ng lo ại h àng ho á vớ i n ă ng l ực th ô ng qua kho ảng 8 tri ệ u t ấn/n ăm v à c ó th ể tắ ng l ên t ớ i 12 tri ệu t ấ n/n ă m v à o n ăm 2010. Lu ồ ng và o c ảnh hi ện cho ph ép t â u có tr ọ ng t ả i tớ i 8 000 t ấn ra v à o th ờng xuy ên. ch í nh ph ủ đ ang đầ u t nâ ng c ấp v à m ở rộ ng lu ồ ng v à o cả ng, cho ph é p t ầ u tr ê n 10 000 t ấn c ó th ể ra v à o cả ng.
- Bổ sung v à o h ệ th ố ng cả ng củ a Hả i Ph ò ng hi ệ n nay, m ộ t c ảng n ớ c s âu ti êu chu ẩ n qu ố c t ế hi ệ n đạ i cho ph ép t ầu 30 000 t ấ n c ó th ể ra và o, v ới n ăng l ự c th ô ng qua 12 tri ệ u tấ n/n ă m s ẽ đợ c xâ y d ựng t ạ i khu kinh t ế Đì nh V ũ . H ải Ph òng c ó h ệ th ống đờ ng b ộ rất thu ậ n ti ện cho vi ệc v ậ n t ải hà ng ho á và đ i l ạ i vớ i th ủ đô H à Nộ i v à cá c t ỉnh ph í a b ắc qua qu ố c l ộ 5 v à qu ố c l ộ 10. - Qu ố c l ộ 5 dà i 105 km, rộ ng 23,5 m g ồm 4 l àn xe c ơ gi ớ i v à 2 là n xe th ô sơ , hi ệ n l à tuy ế n đờ ng c ấp I v à o lo ạ i hi ện đạ i nh ấ t ở Vi ệ t Nam. Qu ố c l ộ 5 n ố i li ền v ới qu ố c l ộ 1, t ừ đó có th ể đ i t ớ i cá c t ỉ nh bi ê n gi ới ph í a b ắc (L ạng S ơ n, Cao Bằ ng, L ào Cai) ho ặ c đ i qua H à Nộ i t ớ i th à nh ph ố H ồ Ch í Minh v à c ác t ỉ ngh ph í a Nam đấ t n ớc. - Qu ố c lộ 10 nố i H ải Ph ò ng v ớ i Qu ảng Ninh n ơi có khu c ô ng nghi ệp than, khu du l ịch nổ i ti ếng V ị nh H ạ Long v à v ới v ù ng n ô ng nghi ệp tr ù ph ú c ủa cá c t ỉ nh đồ ng b ằ ng ven bi ển t ừ Th ái B ì nh đế n Thanh Ho á. Qu ố c l ộ 10 cũ ng n ố i cả ng H ải Ph ò ng, c ác t ỉ nh duy ê n H ải B ắ c B ộ v ới đờ ng l ộ 1 Bắ c - Nam. V ới 5 con sô ng ch ả y qua, H ả i PH ò ng l à trung t â m đầ u m ố i củ a m ạ ng giao th ô ng đờ ng s ông, n ố i li ề n cá c t ỉ ngh v à cá c c ảng sô ng khu v ực ph í a b ắ c. Mạ ng l ớ i giao th ô ng đờ ng s ô ng v ậ n chuy ể n t ới tr ê n 40% l ợ ng h à ng ho á củ a c á c t ỉ nh ph í a Bắ c Vi ệt Nam. Tuy ến đờ ng s ắt H ải Ph òng - H à N ọ i - Là o Cai t ới Cô n Minh (t ỉ nh V â n Nam) ở t â y nam Trung Qu ố c đã đ wocj th ông t àu sẽ t ă ng nhanh c ác d ị ch vụ v ậ n chuy ển h àng ho á cho c ác đị a ph ơ ng gi ầ u ti ềm nă ng n ày v à v ận tả i qu á c ả nh củ a Trung Qu ốc. Tuy ến đờ ng s ắt Hả i Ph ò ng - H à Nộ i cò n n ố i tr ự c ti ếp v ớ i truy ến đờ ng s ắt quan tr ọ ng Bắ c Nam t ớ i th ành Ph ố H ồ Ch í Minh. H ải Ph òng có 2 sâ n bay C át Bi v à Ki ế n An. S ân bay Cá t Bi n ằ m c ách trung t â m th à nh ph ố 5 km. S ân bay đã đợ c n âng cấ p, có th ể ti ếp nh ậ n m áy bay cỡ Airbus 320. Hi ệ n nay sâ n bay đ ang đợ c sử d ụ ng có cá c tuy ến bay n ộ i đị a nố i li ền H ải Ph ò ng v ớ i th ành ph ố H ồ Ch í Minh, Đà N ẵng và l à sâ n bay d ự b ị cho sâ n bay qu ố c t ế N ộ i B ài. Ch í nh ph ủ đang có k ế ho ạch ti ế p t ụ c x â y d ựng k éo d ài đờ ng cấ t h ạ c ánh để ti ế p nh ậ n c ác lo ạ i m áy bay l ớn h ơ n v à m ở rộ ng tuy ế n bay đế n c ác n ớ c trong khu v ực. V ới h ệ th ố ng m ạ ng vi ễ n th ô ng hi ệ n đạ i H ải Ph ò ng c ó th ể đá p ứng c ác dị ch vụ th ô ng tin li ên l ạ ch trong n ớ c v à qu ố c t ế nh đ i ệ n tho ại, đ i ện tho ả i th ẻ , facsimile, telex, nh ắn tin, đ i ệ n tho ạ i di độ ng, đi ệ n tho ạ i di độ ng tr ả tr ớ c e - mail v à in terenet. Ngo à i ra c ò n c ó c ác d ị ch vụ chuy ển ph á t nhanh nh EMS, chuy ển ph á t to àn cầ u nh DHL, FedEX … Đế n n ă m 2000 H ả i Ph ò ng đã c ó 5 m á y đ iệ n tho ại/100d â n. Ngu ồ n đ i ện cho H ải Ph ò ng hi ệ n nay l à từ đ i ện l ới qu ố c gia, chu y ếu cung c ấp b ở i nh à m á y thu ỷ đi ệ n Ho à B ì nh, nhi ệ t đ i ện Ph ả L ại v à nhi ệ t đ i ện U ô ng Bí .
- Hi ện ch í nh ph ủ đ ang c ó k ế ho ạ ch x â y d ựng m ộ t nh à m á y nhi ệ t đ iệ n c ô ng su ất 300 - 600MW ở H ả i Ph ò ng để đả m b ả o vi ệ c cung c ấp đi ệ n n ăng cho ph á t tri ể n c ông nghi ệ p ho á, hi ện đạ i ho á c ủ a th à nh ph ố . H ải Ph ò ng hi ện có 6 nh à m á y x ủe l ý v à cung c ấ p nớ c sạ ch nh à m á y n ớc An D ơ ng, nh à m áy n ớ c Cầ u Nguy ệt, nh à m á y n ớc Vậ t C ách, nh à m á y n ớc Đồ Sơ n, nh à m á y n ớc U ô ng Bí và nh à m áy nớ c Đì nh Vũ vớ i t ổ ng cô ng su ấ t l à 152 000 m 3/ ng ày đê m. V ới ngu ồ n n ớc m ặ t d ồ i d ào có th ể khai th á c t ừ s ô ng Đa Độ , k ênh An Kim H ả i v à sô ng Gi á c ũng nh từ c ác h ồ v à n ớ c ng ầ m, Hả i Ph ò ng đ ang có k ế ho ạch ph á t tri ển th ê m m ộ t số nh à m áy n ớc m ớ i theo h ì nh th ức BOT ho ặc BT để đá p ứ ng nhu c ầu ph á t tri ể n kinh t ế , ph át tri ể n c ác khu cô ng nghi ệ p v à đô th ị m ớ i. H ải Ph ò ng đã quy ho ạ ch để ph á t tri ể n m ộ t số khu c ô ng nghi ệ p t ậ p trung nh khu c ông nghi ệ p Nomura n ằ m c ạnh qu ố c l ộ 5, khu cô ng nghi ệ p Đì nh V ũ li ền k ề vớ i khu cả ng n ớ c s âu Đì nh V ũ , khu Ch ế xu ấ t H ải Ph ò ng 96', khu c ô ng nghi ệ p n ằm d ọ c đờ ng 353 H ả i Ph òng - Đồ S ơn, khu cô ng nghi ệ p ph í a b ắ c Thu ỷ Nguy ê n, cụ m c ô ng nghi ệ p V ĩ nh Ni ệ m, khu c ô ng nghi ệ p Ki ê n An, Khu c ông nghi ệp An Tr à ng n ằ m cạ nh qu ố c lộ 10, khu c ô ng nghi ệ p Qu á n Toan. Khu c ô ng nghi ệp Numura - Hả i Ph ò ng n ằ m cạ nh qu ố c l ộ 5 hi ệ n là khu cô ng nghi ệ p c ó c ơ s ở hạ t ầ ng đồ ng b ộ , ho à n ch ỉ nh v à tố t nh ấ t Vi ệt Nam hi ện nay. V ớ i di ệ n t í ch 153 ha, c ó nh à m á y cấ p đi ệ n độ c l ập 50 MW, nh à m áy x ử l ý n ớc th ả i, t ổ ng đà i đ i ện tho ạ i 2 000 số v à c á c ti ệ n í ch c ô ng cộ ng kh á c, khu c ông nghi ệ p n ày c ó th ể ti ếp nh ậ n tr ên 100 nh à m áy s ản xu ấ t. Khu kinh t ế Đì nh V ũ n ằ m ở h ạ lu về ph í a bi ể n c ủa cả ng H ải Ph ò ng, v ớ i di ện t í ch 1 152 ha, c ó đầ u đủ cá c y ế u t ố để ph á t tri ể n th ành m ột khu cô ng nghi ệ p l ớ n ở Vi ệt Nam, Khu kinh t ế tổ ng h ợ p Đì nh V ũ , khi đợ c x â y d ựng ho à n thi ệ n, sẽ g ồ m c ó khu c ông nghi ệp, cả ng n ớc sâ u cho t ầu từ 20000 đế n 30000t ấ n, c ó n ăng l ự c th ô ng qua 12 tri ệ u t ấn/n ă m v à khu th ơng m ạ i, nh à ở tr ên di ệ n tí ch g ần 1000 ha. V ới sự ph át tri ển củ a m ì nh H ải Ph òng tr ở th ành m ột trong nh ững trung t âm d ị ch v ụ, th ờng thu ê , c á c nh à h à ng đặ c s ản, cá c nh à ngh ỉ dỡ ng d ành cho kh á ch du l ịch v à ngh ỉ d ỡng d à i ng à y, c ác khu nh à ở cao c ấ p cho ng ờ i n ớc ngo ài thu ê để lu tr ú lâ u d à i khi l à m vi ệc t ại H ả i Ph òng (Kh ách sạ n H ữu Ngh ị , kh á ch sạn Royal Garden, kh ách sạ n Harbor View, kh ách sạ n Tray, Là ng qu ốc t ế H ớng D ơng). Nhi ề u khu vui ch ơ i, gi ả i tr í v à th gi ã n nh sâ n tenis, b ể b ơi, s ân t ập golf, c âu c á, mas - sage, luy ện t ập th ể h ì nh, qu án bar, karaoke … ở H ả i Ph ò ng đã đợ c đ a v ào sử d ụ ng, Ngo ài ra,H ả i Ph ò ng có Casino Đồ S ơ n ph ụ c v ụ ng ờ ng n ớc ngo ài . Th à nh ph ố đ ang c ó k ế ho ạ ch ph át tri ể n m ộ t dự án vui ch ơ i,gi ải tr í ở khu du l ị ch Đồ S ơ n,C át B à nh ằm tạ o s ự h ấ p dẫ n cho du kh á ch.
- Tấ t c ả c ác ng â n h à ng l ớn trong n ớc đề u c ó chi nh á nh t ại H ải Ph ò ng c ùng v ới nhi ều chi nh ánh ng â n h àng li ên doanh v ớ i n ớ c ngo à i có đầ u đủ c ác d ị ch v ụ v ề tà i chn í h đã c ó m ặ t t ạ i H ả i Ph ò ng. C ác C ô ng ty b ả o hi ểm, ki ểm to án, t v ấ n qu ố c t ế n ổi ti ếng c ũ ng đã m ở chi nh á nh v à v ă n ph òng đạ i di ện t ạ i đâ y. H ải Ph ò ng l à n ơi đặ t tr ụ s ở c ủ a cá c h ã ng v ận t ải bi ển l ớn củ a Vi ệt Nam nh Vosco, Vinaship, Germatrans, Vinalines, Vitranchart, Vietfract … v à h àng ch ụ h ãng v ậ t t ả i bi ể n và nhi ề u đạ i l ý h à ng h ả i đã đặ t vă n ph òng t ại H ải Ph ò ng nh Vosa, APM - Saigon, Saelands, Mitsui, Evergreen, Maersk, P&O Nedloyd, NYK, APL, Hapalloy, Yangming, DSR, Huyndai, KMTC, CMA, Mí C, Hanjin, K - line, Cosco, Heung - A… H ải Ph ò ng hi ệ n có 24 bệ nh vi ện vớ i kho ảng 4000 gi ờng b ênh và 4000 b á c sĩ v à c án b ộ y t ế. C ó m ộ t khoa kh á m, ch ữa bệ nh dà nh cho ng ời n ớc ngo à i t ạ i b ệ nh vi ện trung t âm th à nh ph ố . H ải Ph ò ng l à m ột trong nh ững trung t âm th ể thao m ạ nh củ a c ả nớ c. Hi ện nay, H ả i Ph ò ng c ó 5 s ân v ận độ ng, 14 sân tenis, 9 b ể b ơ i và m ộ t trung t â m đà o t ạ o v ậ n độ ng vi ê n chuy ê n nghi ệ p. H ải Ph òng th ờ ng đợ c ch ọ n l à n ơi t ổ ch ức sự ki ệ n th ể thao l ớn trong n ớ c và qu ố c t ế . 4. D â n số và ngu ồn nh â n l ự c D ân số H ải Ph ò ng hi ện nay x ấ x ỉ 1,7 tri ệ u ng ời. S ố ng ời trong độ tu ổi lao độ ng l à 936000 ng ời, trong đó s ố ng ời t ố t nghi ệ p đạ i họ c, cao đẳ ng l à 25000 ng ời v à số lao độ ng k ỹ thu ậ t l à 1200000 ng ờ i. Ng ờ i H ả i Ph ò ng có truy ền th ố ng lao độ ng c ầ n c ù , sá ng t ạ o v à có t á c phong c ô ng nghi ệ p, ngo ài ra, có th ể d ễ d à ng tuy ể n d ụ ng lao độ ng t ừ cá c t ỉ nh l â n cậ n. H ải Ph ò ng c ó 4 tr ờng đạ i họ c (Đạ i họ c y H ải Ph òng, Đạ i h ọ c h à ng hả i Vi ệt Nam, Đạ i h ọ c S Ph ạ m Hả i Ph ò ng v à Đạ i h ọ c d â n l ậ p Hả i Ph òng), 1 tr ờ ng cao đẳ ng (Cao đẳ ng cộ ng đồ ng), 2 vi ện nghi ê n cứu v ề h ải d ơng họ c v à h ả i s ản, 48 trờ ng trung h ọ c chuy ê n nghi ệp v à d ạy ngh ề , 237 tr ờ ng ph ổ th ô ng trung h ọ c v à trung họ c c ơ sở . Trong t ơng lai g ầ n, sẽ có th êm 2 tr ờ ng cao đẳ ng đợ c th ành l ập: Cao đẳ ng v ăn ho á ngh ệ thu ậ t v à Cao đẳ ng k ỹ thu ậ t. II. TH Ự C TR ẠNG KINH T Ế - XÃ H Ộ I H Ả I PH Ò NG TH Ờ I K Ỳ 1991 - 2000 1. T ă ng tr ởng kinh tế chung
- Th ực hi ệ n chi ế n l ợ c ổ n đị nh v à ph á t tri ể n kinh t ế - xã hộ i th ành ph ố 10 n ăm 1991 - 2000, th ành ph ố H ải Ph ò ng đã có chuy ển bi ế n t ích c ực, đạ t đợ c m ộ t số th à nh t ựu t ạ o ti ền đề cho giai đ oạ n ph át tri ể n củ a đầ u th ế k ỷ sau. Tr ê n cơ sở ph át huy ngu ồn l ự c trong n ớc đồ ng th ờ i thu h ú t đầ u t từ b ên ngo ài để ph át tri ển kinh t ế , đế n hế t n ă m 2000, th à nh ph ố đã thu h ú t đợ c 90 d ự á n đầ u t n ớ c ngo ài v ới t ổ ng s ố v ố n tr ên 1,3 t ỷ USD (v ố n th ực hi ệ n đợ c tr ê n 62%) và 334 tri ệ u USD vố n ODA, NGO … Tuy m ới ch ỉ đạ t 65,5% m ục ti ê u đề ra song đã g ó p ph ần đ i ều ch ỉ nh cơ cấ u kinh tế l ãnh th ổ , c ơ c ấu ng ành kinh t ế c ó s ự thay đổ i ph ù h ợ p v ớ i l ợ i th ế củ a th à nh ph ố v à đị nh h ớng b ố tr í chi ế n l ợc củ a nh à n ớc đố i v ớ i đạ i b àn tr ọ ng đ i ể m B ắc B ộ v ớ i xu th ế gi ảm t ỷ tr ọ ng n ô ng - lâ m nghi ệp, t ăng t ỷ tr ọ ng c ông nghi ệ p - x â y d ựng d ịch v ụ . Tố c độ t ă ng tr ởng b ì nh qu â n củ a th à nh ph ố lu ô n đạ t ở m ức cao sô v ới cả n ớc, m ức t ă ng bì nh qu ân h à ng n ăm th ời k ỳ 1991 - 2000 ớc đạ t 10,3% GDP bì nh qu â n đầ u ng ời n ă m 2000 gấ p 2,35 l ầ n n ăm 1990, v ợ t m ụ c ti ê u chi ế n l ợc củ a c ả n ớ c. Cá c c ô ng tr ì nh có ý ngh ĩ a v ùng đã đợ c tri ển khai, bớ c đầ u t ạo m ô i tr ờ ng kinh doanh v à thu hú t đầ u t thu ậ n l ợi cho th ành ph ố nh đờ ng 5, đờ ng 10, n âng cao c ô ng su ấ t c ảng g ắn vớ i ch ỉ nh tr ị , c ả i t ạo lu ồ ng v ào c ảng, khu vui ch ơ i gi ải tr í qu ố c t ế Đồ S ơ n, khu cô ng nghi ệ p Nomura Đì nh V ũ . S ố h ộ đó i ngh è o từ 18% n ă m 1995 gi ảm cò n 5,8% n ă m 2000, c ác ho ạt độ ng v ă n ho á, x ã h ội đặ c bi ệt ở hả i đả o, v ù ng s âu, v ùng xa c ủ a th à nh ph ố c ó sự chuy ể n bi ế n, đá p ứ ng đợ c nhu c ầ u nâ ng cao d â n tr í, ti ến b ộ x ã h ộ i. Th ực hi ệ n đờ ng l ố i đổ i m ớ i, sự thu h ú t có k ết qu ả đầ u t n ớc ngo à i th ời k ỳ 1991 - 1995, H ải Ph ò ng đạ t đợ c nh ị p độ t ăng tr ởng kinh tế cao ở m ức 12,1% tr ê n cơ sở đó quy ho ạch ph á t tri ển kinh t ế - x ã h ộ i 15 nă m 1996 - 2000 đặ t ra m ụ c ti êu t ăng tr ở ng cho cả th ời k ỳ ở m ức 15,5% v à k ế ho ạ ch 5 nă m 1996 - 2000 ở m ức 15%. Song do n ền kinh t ế đ ang ở t ì nh tr ạ ng s ức c ạnh tranh k ém b ở i nh ững y ếu k ém v ố n có cha kh ắc ph ục đợ c nh cô ng ngh ệ sả n xu ấ t lạ c h ậu, s ản xu ất, cu ố c kh ủ ng ho ảng t ài chnsh khu v ự c và o n ă m 1998 d ẫ n đế sú t gi ả m đầ u t n ớc ngo ài đã t á c độ ng đế n t ố c độ t ă ng tr ở ng kinh t ế c ủ a th à nh ph ố từ 12,1% củ a giai đ oạ n 1991 - 1995, cò n 9,6% trong n ăm 1996 - 2000, 2 n ăm 1996 - 1997 v à 7,8% trong 3 n ă m 1998 - 2000, c ả giai đo ạ n 5 n ăm 1996 - 2000 ớc đạ t t ố c độ t ă ng tr ở ng h àng n ăm 8,56% bằ ng 54,8% m ục ti êu quy ho ạch. 2. T ă ng tr ởng và c ơ c ấ u ng à nh kinh tế S ả n xu ấ t c ô ng nghi ệp đã c ó th êm m ộ t số m ặ t h àng nh nh ựa d â n d ụ ng, gi ả da, kh í ga ho á l ỏ ng … song ph át tri ển theo xu th ế h ộ i nh ậ p nê n cô ng nghi ệ p - x â y d ựng ch ị u ảnh h ở ng củ a cu ộc kh ủ ng ho ảng t à i ch í nh di ễn ra n ăm 1998 v à ả nh h ởng ti ế p t ới nh ững n ă m 1999 - 2000, do đó t ố c độ t ăng tr ở ng GDP c ông nghi ệ p - x â y d ựng h à ng
- n ă m kh ô ng ổ n đị nh: n ăm 1998 tă gn 13,5% nă m 1999 t ă ng 7,8%, n ăm 2000 ớc t ă ng 12,6% c ả giai đ o ạn 1996 - 2000 đạ t đợ c 13,9%. Cơ c ấu v à t ố c độ t ă ng tr ởng ng à nh n ô ng - l â m - ng nghi ệp: - Sả n xu ấ t n ô ng nghi ệ p ph át tri ể n ổ n đị nh, do đó gi ải quy ế t đợ c c ơ b ản v ấn đề cung câ p đủ l ơng th ực do n ô ng dâ n v à l à cơ sở để ti ến h à nh cơ c ấu l ạ i sả n xu ất theo h ớ ng ph át tri ể n ch ăn nu ô i, câ y ăn qu ả, rau qu ả t ạo nguy ên li ệu cho c ô ng nghi ệp ch ế bi ế n. - V ề nu ô i tr ồ ng thu ỷ sản: V ớ i vi ệ c áp d ụ ng nh ữ ng ti ế n b ộ v ề k ỹ thu ật sản xu ấ t gi ố ng, ch ế bi ến th ứ c ă n, nu ô i tr ồ ng thu ỷ s ả n đã ph á t tri ể n m ạ nh theo h ớ ng th â m canh, di ệ n t í ch c ác m ặt n ớc ao h ồ , ru ộ ng tr ũ ng, b ãi tri ều ng ập m ặ n đợ c khai th ác tri ệ t để v à o nu ô i tr ồ ng thu ỷ sản, m ở ra m ộ t h ớ ng m ớ i trong vi ệ c thu h ú t lao độ ng, t ạo vi ệc l à m t ăng thu nh ập cho khu vự c n ô ng th ô n. - V ề khai th ác c á bi ển: đế n n ă m 2000 ngh ề khai th á c cá c bi ể n đợ c đầ u t m ới 67 ph ơng ti ện ngh ề kh ơ i, đ a n ă ng l ự c t ậ p chuy ên ngh ề kh ơi g ấ p 4,2 l ầm n ă m 1990, g ó p ph ần tă ng sả n l ợng c á bi ể n đạ t 24 ngh ì n t ấn, gấ p 2,2 l ầ n nă m 1990. Cơ cấ u n ộ i bộ ng ành nô ng - l â m - ng nghi ệ p c ó s ự chuy ển d ị ch d ần theo hớ ng sả n xu ấ t th ực ph ẩn hà ng ho á: Tỷ tr ọ ng s ản xu ấ t ng nghi ệp từ 11,6% (trong t ổng gi á i tr ị ng à nh n ô ng - l â m - ng nghi ệ p) n ă m 1995, đế n n ă m 2000 t ăng lê n 15%; trong n ông nghi ệ p sả n xu ất th ực ph ẩ m (ch ă n nu ô i, rau qu ả… ) chi ếm tỷ tr ọ ng 56% (t ăng 5,5% so n ă m 1995). Tố c độ t ă ng tr ởng GDP ng à nh n ô ng - l â m - ng nghi ệ p giai đo ạ n 1996 - 2000 ớ c đạ t 5,7%, b ằ ng 132,6% m ụ c ti êu quy ho ạch. H ầu h ế t cá c s ản ph ẩ m ch í nh củ a ng ành đạ t v à v ợ t m ụ c ti ê u quy ho ạ ch. Cơ c ấu v à t ăng tr ở ng cá c ng à nh d ị ch v ụ : - Th ơ ng m ạ i n ộ i đị a v ớ i m ức t ă ng tr ởng hang n ăm củ a t ổng m ứ b á n l ẻ giai đ o ạn 1991 - 2000 b ì nh qu ân l à 39,0%, t ỷ tr ọ ng th ơng m ại trong GDP chi ế m t ừ 8,5 - 8,7%. - V ận t ải, th ô ng tin li ê n l ạch gi ữa m ức 14 - 15% GDP chung. - Du l ị ch duy tr ì ở m ức 2,5% GDP chung. Kim ng ạ ch xu ất nh ập kh ẩu đế n n ă m 2000 d ự b áo đạ t 279,8 tri ệu USD, t ố c độ t ă ng tr ởng hang n ă m 13,9% 3. C á c th ành ph ầ n kinh tế ở H ải Ph ò ng trong 10 n ă m qua đã c ó nhi ề u bi ế n độ ng, di ễn bi ến theo xu h ớ ng ph á t tri ển đ a d ạ ng c á c h ì nh th ức sở h ữ u ph ù h ợ p v ớ i đờ ng l ố i đổ i mớ i. Cơ c ấu th à nh ph ầ n kinh t ế (theo gi á tr ị s ản xu ất) Đơ n v ị t í nh: %
- Cô ng nghi ệp, Th ơng m ạ i- Ng ành Nô ng-ng x â y d ựng nghi ệ p d ị ch v ụ Th à nh ph ần 1990 2000 1990 2000 1990 2000 T ổng s ố 100 100 100 100 100 100 1.Khu v ực kinh t ế Nh à 8.08 30.5 5.0 3.0 31.0 27.9 n ớ c. 2. Khu v ực kinh tế 19.2 69.5 95.0 97.0 69.0 72.1 ngo ài Nh à n ớc. 2.1 Trong n ớc 1902 20.4 95.0 97.0 2.2 Đâù t n ớc ngo ài 49.1 Ri ê ng trong khu v ực n ô ng th ô n, do n ô ng nghi ệp cha c ó th ị tr ờng ổ n đị nh, sả n xu ất cô ng nghi ệp cha v ơn ra đầ u t và o khu v ực n ô ng th ô n, thu nh âp d â n c đ ang ở m ức th ấp đã h ạ n ch ế qu á tr ình chuy ể n d ị ch c ơ cấ u n ô ng th ô n theo h ớng t ăng t ỷ tr ọ ng c ác ng ành phi n ô ng nghi ệ p. S ả n xu ất nô ng - l âm - ng nghi ệ p v ẫn gi ữ v ị tr í ch ủ y ếu, chi ếm t ỷ tr ọ ng 56 - 60% v ề GDP v ới tr ê n 70% l ực l ợng lao độ ng ở n ô ng th ô n; cá c ng ành phi n ô ng nghi ệp nh c ô ng nghi ệp nh ỏ, th ơ ng m ạ i, d ịch v ụ chi ế m t ỷ tr ọ ng 40%, song do thi ếu vố n và tr ì nh độ c ông ngh ệ, thi ết bị đang ở tr ì nh độ th ấ p n ên sự ph á t tri ể n kh ô ng ổ n đị nh. 4. V ă n ho á v à c ác v ấ n đề x ã h ộ i 10 nă m qua, c ông t á c d ân số - k ế ho ạch ho á gia đì nh đã đợ c tă ng cờ ng v ề v ậ t ch ất k ỹ thu ậ t, ph ơ ng th ứ c ho ạt độ ng v ới cô ng t ác truy ề n th ông d ân s ố đế n tậ n x ã ph ờng, tỷ l ệ sinh gi ả m đá ng k ể t ừ 2,57% n ă m 1990, c òn 1,48% n ăm 2000. + Ch ơ ng tr ì nh gi ả i quy ết vi ệc l à m: Đé n nay th ành ph ố đã x âyd ựng đợ c 7 tr ờ ng đà o t ạo ngh ề, 9 trung tâ m d ạ y ngh ề v à 3 trung t âm h ớng nghi ệp d ạy ngh ề cho h ọ c sinh ph ổ th ô ng trung h ọ c ở c á c Qu ậ n, huy ệ n v à có 20 c ơ s ở đà o t ạ o ngh ề ng ắ n h ạ n đã tranh th ủ đợ c sự h ỗ trợ c ủ a t ổ ch ức SEARAC để đà o t ạo ngh ề cho ng ời ngh è o v à ng ời hồ i hơ ng; trung b ình hà ng n ăm có tr ên 40000 l ợt ng ờ i tham gia họ c ngh ề ở cá c trung t â m v à tr ờng dạ y ngh ề c ủa th à nh ph ố , Qu ận huy ệ n. H à ng n ăm trong th ờ i k ỳ 1996 - 2000 c ó 1,75 v ạ n lao độ ng đợ c đà o t ạo, đả m bả o t ỷ l ệ lao độ ng qua đà o t ạ o đạ t 25% v à h à ng n ăm c ó tr ê n 3 v ạn lao độ ng đợ c gi ả i quy ế t vi ệc l à m, g ó p ph ầ n gi ảm t ỷ l ệ th ấ t nghi ệ p ở th à nh th ị t ừ 8,1% (n ă m 1996) c ò n 8,2% (n ăm 2000) v à n âng cao th ời gian sử d ụng lao độ ng ở n ô ng th ôn.
- + Th à nh ph ố đã tri ển khai th ự c hi ện ph ổ cậ p gi á o d ụ c trung họ c cơ sở: đế n n ă m 1999 có 8/12 Qu ận, huy ện, th ị x ã ho à n th à nh ph ổ c ậ p gi á o d ụ c trung h ọ c cơ s ở, số cò n l ạ i sẽ ho àn th ành v à o nă m 2000. + Hệ th ố ng gi á o d ụ c đạ i h ọ c, trung h ọ c chuy ên nghi ệ p: đã c ó 4 tr ờng đạ i họ c x â y d ựng v à n âng c ấp: tr ờng Đạ i h ọ c H à ng H ải, tr ờng Đạ i h ọ c Y, tr ờ ng Đạ i h ọ c S Ph ạ m v à tr ờ ng Đạ i họ c D â n l ập; đế n nay th à nh ph ố có 9 tr ờng trung h ọc chuy ê n nghi ệ p thu ộ c c ác l ĩ nh v ực c ô ng nghi ệp, n ô ng nghi ệ p, thu ỷ s ản, h à ng hả i, y t ế , th ể d ụ c th ể thao đ ang ho ạt độ ng có hi ệu qu ả. S ự t ă ng c ờng đầ u t trong l ĩ nh v ự c d ạ y ngh ề, gi á o d ục đạ i họ c đã t ạ o ra nh ững ti ề n đề để H ải Ph ò ng tr ở th ành m ộ t trung t âm đà o t ạ o ngu ồ n l ực c ủ a v ù ng duy ê n h ải B ắ c Bộ . + C á c ho ạt độ ng v ă n ho á , ngh ệ thu ậ t, th ể d ụ c th ể thao đợ c t ổ ch ức rộ ng rãi đế n x ã , ph ờ ng v ớ i n ộ i dung phong ph ú h ớng và o vi ệ c ph á t huy t ính d ân t ộ c truy ề n th ố ng c ủ a đị a ph ơng, vớ i sự tham gia c ủ a cộ ng đ on ò g v à o cá c phong tr à o th ể d ục to àn dâ n, x â y d ựng cá c l àng v ă n ho á , cá c hộ i thi h ớ ng và o c ác ch ủ đề gia đì nh - x ã hộ i, nế p số ng v à ứng x ử v ă n minh … + C á c ph ơng ti ện th ô ng tin đạ i ch ú ng, nh ấ t là ph át thanh, truy ề n h ì nh, b á o ch í t ừng b ớ c đợ c nâ ng cấ p, s ố h ộ d ân c đợ c xem truy ền h ì nh đạ t 87%. + Cho đế n nay th ành ph ố c ó 24 b ệnh vi ệ n (tuy ến th ành ph ố c ó 8 b ệnh vi ệ n; Qu ận, huy ệ n, th ị x ã 14 b ệ nh vi ện, 1 b ệ nh vi ện h ải qu â n, 1 b ệ nh vi ện Bộ giao th ô ng v ậ n t ả i), 27ph ò ng kh á m khu v ực, 10 trung t âm chuy ê n khoa v à y t ế cô ng cộ ng, 170 tr ạ m y t ế x ã . Trong th ờ i gian qua, cá c b ệ nh vi ệ n đầ u ng ành v à m ộ t số trung t âm y t ế c ủ a th ành ph ố đã đợ c đầ u t n â ng c ấp, cơ s ở kh á m ch ữa bệ nh đợ c bổ sung, đế n nay 2000 s ố gi ờng b ệnh tr ên 1 v ạ n đạ t 22,1 gi ờng dự b áo nă m 2000 đạ t 23 gi ờ ng; số b ác sỹ tr ên 1 v ạ n d ân 5,8 b á c sỹ (s ơ v ớ i n ăm 1996 t ăng 0,3 b á c sỹ ). III. PH Ơ NG H Ớ NG PH Á T TRI ỂN KINH TẾ - XÃ H Ộ I ĐẾ N NĂ M 2014 1. M ụ c ti êu tổ ng qu á t X ây d ự ng "H ả i Ph ò ng tr ở th à nh th ành ph ố c ảng v ă n minh, hi ệ n đạ i, m ộ t số trung tâ m đô th ị c ấ p qu ố c gia, c ửa ch í nh ra bi ể n, trung t â m cô ng nghi ệ p, du lị ch - d ị ch v ụ , tu ỷ sả n ở mi ền b ắc, c ó kinh t ế , v ăn ho á, gi áo d ụ c - Đà o t ạo, khoa h ọ c - c ông ngh ệ, c ơ s ở hạ t ầng ph át tri ể n, qu ố c ph ò ng - an ninh v ững ch ắ c, kh ô ng ng ừng nâ ng cao đờ i số ng nh ân d â n". 2. M ụ c ti êu cụ th ể: - Tố c độ ph át tri ể n kinh t ế c ủa th ành ph ố b ằng kho ảng 1,5 l ầ n so v ớ i t ốc độ ph át tri ển chung củ a cả n ớc. Đ a t ỷ tr ọng GDP so vớ i cả nớ c c ủ a H ả i Ph ò ng kho ả ng 2,9% nă m 2000 l ên 3,3 - 3,5% n ă m 2005 và 4,0% v ào n ă m 2014 và GDP g ấ p 2,7 l ần - 2,8 l ần n ă m 2000.
- - Nề n kinh tế t ăng trở ng b ì nh qu â n h à ng n ăm ở m ứ c cao 10 - 11% th ờ i k ỳ 2001 - 2005 v à 11 - 11,5% th ời kỳ 2006 - 201. - N ều kinh t ế th ể hi ệ n c ơ cấ u xu ấ t kh ẩu: Kim ng ạ ch xu ất kh ẩu 2000 ớc đạ t 279,8 tri ệ u USD; n ăm 2005 đạ t kho ảng 670 tri ệu USD; n ăm 2014 đạ t 1300 - 1600 tri ệ u USD. - T ỷ l ệ thu ng ân s ách t ừ GDP t ăng t ừ 27,5% hi ệ n nay lê n kho ảng 30% n ăm 2005 v à 32% và o n ă m 2014 - Qu á tr ì nh ph á t tri ển kinh tế đả m b ảo ph á t tri ển ổn đị nh c á c v ấ n đề xã h ộ i, t ạo ti ền đề v ững ch ắc v ề an ninh - qu ố c ph ò ng. - N ăm 2005 n ề n kinh t ế b ả o đả m 92,5% lao độ ng c ó nhu c ầu l àm vi ệ c v à đế n n ă m 2014 t ỷ l ệ n à y l à 95%. - Qu á tr ì nh đô th ị ho á di ễ n ra manh m ẽ. T ỷ tr ọ ng d â n s ố đô th ị trong d â n s ố chung t ă ng t ừ 34,4% hi ệ n l ên 50,8% v à o n ăm 2014 - C ơ cấ u kinh t ế th ành ph ố có sự chuy ển d ị ch cơ b ản: + S ản xu ất n ô ng nghi ệp theo h ớ ng đầ u t chi ều s âu t ạo nhi ều s ản ph ẩm h à ng ho á. Tă ng nhanh cô ng nghi ệ p v à c ác ng ành d ị ch v ụ . T ỷ tr ọ ng GDP n ô ng, l âm nghi ệ p trong t ổng GDP t ừ 17,8% n ă m 2000 gi ả m xu ống 14,0% n ă m 2005 v à 8 - 10% 2014 + T ỷ tr ọng GDP cô ng nghi ệ p t ă ng từ 33,6% nă m 2000 l ê n 49% nă m 2005 v à 51 - 52% và o n ă m 2014 3. Nh ữ ng nhi ệm v ụ c ơ b ả n trong qu á tr ì nh th ực hi ện mụ c ti ê u ph át tri ển kinh tế - x ã h ộ i th à nh ph ố đế n n ă m 2014 3.1. Ph át tri ể n kinh tế đố i ngo ại Đổ i m ới có ch ế, chnsh sá ch nh ằ m ti ếp tụ c t ạ o m ô i tr ờng thu ậ n l ị để thu h út ngu ồ n lự c trong n ớ c v à ph á t tri ể n cá c quan h ệ kinh t ế đố i ngo ại, đặ c bi ệt l à c ác ho ạt độ ng h ợp t ác đầ u t qu ố c t ế nh ằ m thu h ú t có hi ệ u qu ả ngu ồ n v ốn đầ u t, c ô ng ngh ệ, kinh nghi ệ m qu ả n lý ti ế n bộ c ủ a n ớ c ngo ài để cơ cấ u l ại n ền kinh t ế theo h ớ ng xu ấ t kh ẩu. 3.2. X â y d ự ng k ế t c ấu h ạ tầ ng N ăm trong v ù ng t ăng tr ở ng, H ải Ph ò ng cầ n ti ếp t ụ c đợ c sự h ỗ tr ợ củ a trung ơ ng để ph át tri ển k ết c ấu hạ t ầng đá p ứ ng y ê u c ầu ph át tri ể n kinh t ế - xã h ộ i n ó i chung v à h ợp t á c qu ố c t ế nó i ri ê ng. - V ới xu th ế di ễn bi ến c ủa m ô i tr ờ ng đị a ch ất cử a sô ng Bạ ch Đằ ng, cả ng H ả i Ph ò ng c ó đ iề u ki ện t ồ ng t ạ i lâ u d à i. Trong v à i th ập k ỷ t ới, có th ể x ác đị nh cha c ó c ảng bi ể n nà o ở ph í a b ắ c có đợ c c á c đi ề u ki ện h ậ u cầ n t ố t nh cả ng H ải Ph ò ng. Cá c tuy ến nố i Hả i Ph ò ng v ớ i c ác khu v ực trong n ộ i đị a s ẽ đợ c ho àn ch ỉ nh (đờ ng 5 n â ng c âp ho à n ch ỉnh th ành đờ ng cấ p 1 và o n ă m 2000, đờ ng 10 đợ c n âng cấ p c ùng vớ i vi ệ c
- x â y d ựng cầ u B í nh, Ti ê n Cự u, Qu ý Cao, T ân Đệ . H ệ th ố ng giao th ô ng đờ ng sô ng đợ c n ạ o v é t ch ỉ nh tr ị ). Kh ố i l ợng h àng ho á xu ấ t nh ậ p kh ẩu, đặ c bi ệ t h àng ho á c ó gi á tr ị cao, củ a Bắ c B ộ qua cả ng H ải Ph ò ng sẽ đợ c tă ng nhanh. Cả ng đợ c hi ệ n đạ i ho á - container ho á, lu ồ ng lạ ch đợ c ch ỉ nh tr ị để t ầu 1 v ạn t ấ n ra v à o thu ậ n l ợi, nh ằ m đạ t c ô ng su ất 10 - 12 tri ệu t ấ n v ào n ăm 2005 v à 15 - 18 tri ệ u t ấn v à o n ă m 2014.Nghi ê n cứ u x ây dự ng cả ng n ớc s âu, cả ng chuy ê n d ù ng cho du l ị ch n ộ i đị a v à qu ố c t ế. - Tập trung đầ u t chi ề u s âu v à m ở rộ ng c ụm c ảng sô ng V ật C ách g ắn v ới n â ng cấp cá c tuy ế n đờ ng sô ng c ủ a v ù ng b ắc b ộ c n ối v ớ i cả ng bi ển. - H ệ th ố ng đờ ng sắ t đợ c đầ u t n âng c ấp th à nh đờ ng đô i. - N âng cấ p sâ n bay Cá t bi th à nh sâ n bay qu ố c t ế. C ùng v ớ i c ác quan h ệ đố i ngo ại đợ c m ở rộ ng, m ở th êm cá c tuy ế n bay qu ố c t ế đế n cá c nớ c trong khu v ự c. - N â ng cấ p c ác tuy ế n đờ ng th à nh ph ố, tr ớ c m ắt l à tuy ế n H ả i Ph ò ng - Đồ S ơn (đờ ng 14) ng ã 5 - sâ n bay C á t Bi; h ồ Sn - Cầ u Rà o 2; tuy ế n đờ ng li ên huy ệ n Ki ế n Thu ỵ - An L ão g ắ n v ới đờ ng 10 và đờ ng 14. - X â y dự ng ho à ch ỉ nh m ạng c ấp, tho át n ớ c, c ấ p đ i ệ n, h ệ th ố ng đờ ng giao th ô ng đô th ị c ác khu cô ng nghi ệ p v à ở c á c khu vự c n ông th ô n đá p ứ ng nhu cầ u ph á t tri ể n sả n xu ấ t v à nâ ng cao đ i ều ki ệ n số ng cả u d â n c. - Hi ệ n đạ i ho á h ệ th ố ng th ô ng tin li ê n l ạc. - Đầ u t xâ y d ự ng ho à n thi ệ n h ệ th ố ng k ế t cấ u h ạ t ầ ng tr ê n đả o C á t B à , C á t H ả i, B ạch Long V ĩ về giao th ô ng, bao g ồ m hệ th ống đờ ng n ội b ộ , b ến cả ng, sâ n bay l ê n th ẳ ng (ở Cá t Bà , B ạch Long V ĩ ), m ạ ng lớ i c ấp đ i ện, th ô ng tin li ên l ạc, ph ụ c v ụ c ông cu ộc ph á t tri ể n kinh t ế đả o n âng cao đờ i số ng nh â n d ân v à l àm t ốt cô ng t ác an ninh b ả o v ệ ch ủ quy ề n qu ốc gia tr ên bi ể n. 3.3 Đầ u t tr ọ ng đ i ể m tạ o s ản ph ẩ m mũ i nh ọ n. Nh ững kh âu đợ c ch ọ n đầ u t tr ọ ng đ i ểm là : * Trong sả n xu ấ t cô ng nghi ệp: - Đó ng v à s ửa ch ữa t ầu thu ỷ t ải lớ n tr ở th à nh ng ành kim doanh l ớ n c ủa th à nh ph ố , m ục ti êu: đế n n ă m 2005 đó ng đợ c t ầ u 30 - 50 ngh ìn t ấn. Tr ên cơ sở li ê n doanh v ớ i n ớc ngo à i ti ế n t ới đó ng t âu trê n 5 v ạ n t ấn, sửa ch ữ a tầ u v ậ n t ải tr ê n 8 v ạ n t ấn, ch ế t ạ o độ ng c ơ t ầu thu ỷ c ỡ 3000CV. - B ả o đả m đá p ứng nhu cầ u c ác lo ạ i t ầ u c ông tr ì nh, t ầ u cao tố c, cá c chi ti ế t ph ụ t ù ng cho ng ành đó ng t ầu Vi ệ t Nam đá p ứng 25 - 30% nhu c ầu đó ng m ới t ầu bi ể n c ủ a c ả n ớc. - S ử a ch ữ a t ầ u, sà lan … đá p ứng 80% nhu c ầu c ủ a v ù ng B ắ c b ộ về sử a ch ữ a t ầ u sô ng, 30% nhu c ầu c ả nớ c về s ửa ch ữ a t ầ u bi ển.
- * Xi mă ng: đế n n ă m 2005 đạ t 3,5 tri ệ u t ấn, 2010 c ó sản lợ ng 4,5 tri ệu tấ n. * S ả n xu ấ t th é p đạ t 0,8 - 1 tri ệ u t ấn v ào n ă m 2005, 1,5 tri ệu t ấn v à o nă m 2010 theo h ớng đ a d ạng ho á sản ph ẩm g ồ m th é p thanh, th é p cu ộ n, th ép ố ng, th é p h ì nh phi ti êu chu ẩn, chi ti ế t m áy, đú c ph ô i th é p. * Ho á ch ấ t nh ựa: ti ế p t ụ c đầ u t chi ề u s âu m ở rộ ng sả n xu ấ t c ác s ản ph ẩm có nhu c ầu trong n ớ c thay th ế hà ng nh ập kh ẩ u: sơ n, ắ c quy, sả n ph ẩ m nh ựa cho ti êu d ù ng, xâ y dự ng. Ti ếp t ụ c ph át tri ển c ác sản ph ẩm m ớ i (LAB). Chu ẩn b ị đ iề u ki ệ n để ph át tri ể n c ác sả n ph ẩm ph â n DAP ho á d ầ u. * Đầ u t đổ i m ớ i thi ế t bị , c ô ng ngh ệ ph át tri ển sả n xu ấ t c ác lo ạ i nguy ên li ệu ph ụ li ệ u trong n ớc nh ằm ch ủ độ ng sả n xu ấ t v à n âng cao hi ệ u qu ả sả n ph ẩ m gi ầy d ép - d ệ t may. Đế n n ăm 2005 đạ t 55 tri ệu đô i; 2010 đạ t 90 tri ệu đô i; sả n ph ẩm may nă m 2005 đạ t 11 tri ệ u sả n ph ẩ m nă m 2010 đạ t 15 - 20 tri ệu s ản ph ẩm; sả n ph ẩ m d ệ t kim n ă m 2005 đạ t 1500 tấ n, n ă m 2010 đạ t 6000 t ấn. * Ch ế bi ế n n ô ng - h ả i sả n: ph á t tri ển trong mố i quan h ệ ch ặt ch ẽ v ới qu á tr ì nh chuy ể n d ị ch cơ c ấ u s ản xu ấ t n ô ng, ng nghi ệ p và m ở rộ ng quan hệ li ên v ù ng để t ạ o ngu ồ n nguy ên li ệu, nâ ng c ấ p thi ế t bị v à đổ i m ớ i cô ng ngh ệ cá c c ơ s ở c ô ng nghi ệp ch ế bi ế n s ẵn c ó để ph át tri ể n sản ph ẩ m xu ấ t kh ẩu: c à chua b ộ t (3800 t ấ n), h ả i s ản đô ng l ạnh v à đó ng h ộ p 35.000 t ấn, th ị t l ợ n 15.000 - 20.000 t ấ n. * Đ i ện v à đ i ện t ử ph át tri ể n theo h ớng sả n xu ất c ác sả n ph ẩ m b ổ tr ợ cho ng ành đó ng t ầu v à đồ đ i ện gia d ụng. Ph ố i h ợp v ới Hà N ộ i x ú c ti ế n li ê n k ế t v ớ i c ác doanh nghi ệp ti ềm n ă ng trong và ngo ài n ớc ph á t tri ển cô ng ngh ệ ph ầ n mề m tin h ọ c tr ở th à nh ngh à nh kinh doanh quan tr ọ ng củ a th ành ph ố . * Xâ y d ựng c ác khu, cụ m cô ng nghi ệ p. Để t ập trung đầ u t tạ o s ản ph ẩ m xu ấ t kh ẩ u v à s ản ph ẩ m c ó h àm l ợng k ỹ thu ậ t cao H ải Ph ò ng sẽ tậ p trung ho à n thi ệ n c ác khu c ông nghi ệ p t ậ p trung hi ệ n c ó g ắ n v ớ i đổ i m ớ i c ơ ch ế ch í nh s ách thu hú t đầ u t n ớ c ngo à i để l ấ p đầ y c ác khu cô ng nghi ệp v à khu ch ế xu ấ t. Đồ ng th ờ i, b ằng vi ệc m ở ra cá c c ụm c ô ng nghi ệp v ới cá c ch í nh s ách u đã i thu h ú t v ố n trong nớ c, ph át ri ển c ác doanh nghi ệp v ừa v à nh ỏ . K ế ho ạ ch xâ y d ựng c á c khu, c ụ m cô ng nghi ệ p: Quy mô (ha) T ên khu, c ụ m cô ng Đị a b à n TT Tinh ch ấ t sả n xu ấ t nghi ệp h à nh ch í nh 2010 2020 Huy ệ n C ô ng ngh ệ cao Nomuara An 153 153 1. Hải Đì nh V ũ Huy ệ n Kinh tế t ổ ng h ợ p An 639 937 2.
- Hải Minh Đứ c B ế n Huy ệ n Ho á ch ấ t, xi mă ng, sử a - 220 350 3. R ừ ng Thu ỷ ch ữ a t ầ u bi ể n Nguy ê n Qu á n Toan - Vậ t Qu ậ n S ả n xu ấ t th é p, đố ng v à 270 460 4. C á ch - Th ợng L ý H ồ ng B à ng s ử a ch ữa t ầ u Đô ng H ả i Huy ệ n C ô ng nghi ệ p ti ê u d ù ng An 150 150 5. Hải c ô ng ngh ệ sạ ch H ả i Th à nh Huy ệ n S ả n xu ấ t gi ầ y d é p, may, 50 50 6. Ki ế n Thu ỵ v ậ t li ệ u x â y d ự ng, má y n ô ng nghi ệ p An Tr à ng - Ti ê n H ộ i An L ã o - S ả n xu ấ t h à ng ti ê u d ù ng 63 75 7. - Qu á n Tr ữ Ki ế n Thu ỵ c ô ng nghi ệ p s ạ ch V ĩ nh Ni ệ m Huy ệ n An 20 40 8. Hải cụ m Các c ô ng 30 35 9. nghi ệ p huy ệ n T ổ ng c ộ ng: 1595 2250 Tr ên c ơ sở c ác khu, c ụm cô ng nghi ệp đợ c xâ y d ựng, xú c ti ến thu h út đầ u t để sả n xu ất sản ph ẩ m m ớ i. 3.4 Ph át tri ể n th ơ ng mạ i, d ị ch v ụ du l ịch, tài ch í nh Đâ y l à vi ệ c l àm nh ằ m v ào m ụ c ti ê u ph ụ c v ụ c ó hi ệu qu ả qu á tr ì nh c ô ng nghi ệ p ho á - hi ện đạ i ho á, tr ớ c h ết củ a v ùng b ắc bộ . Đâ y v ừa là m ụ c ti êu, v ừa l à gi ải ph á p c ó t ính chi ến l ợ c có vai tr ò quan tr ọ ng để t ạ o b ớc ph át tri ể n nhanh c ủa th ành ph ố . Nh ững n ă m t ớ i, th ơ ng m ạ i, d ịch vụ H ải ph òng tậ p trung v ào nh ữ ng tr ọ ng đ i ể m sau: - Ti ếp t ụ c ho à n thi ệ n khu du l ị ch Đồ S ơ n gắ n v ới ph át tri ể n cá c khu c ông vi ên gi ả i tr í tr ê n đờ ng 14 Qu ậ n Ki ến An, n ú i Voi, N úi Đô i v à c á c tuy ến du l ị ch đ i ề n d ã ở khu v ực ngo ạ i th ành. - X â y dự ng C át B à th à nh trung t âm du l ị ch bi ể n t ầ m cữ qu ố c gia v à qu ố c tế trong tuy ế n du l ị ch Đồ S ơ n - C át Bà - H ạ Long. - Ph át tri ể n k ế t cấ u h ạ tầ ng ngh ề c á ở Bạ ch Long Vĩ , Cá t B à th à nh trung tâ m d ị ch vụ ngh ề cá V ị nh Bắ c bộ . - Ph ối hợ p v ới t ổ ng c ông ty h à ng h ải ph á t tri ể n d ị ch v ụ h à ng hả i qu ố c t ế .
- - X ây d ựng trung t âm th ơ ng m ại qu ố c t ế cầ u Rà o. Đầ u t trong đi ể m theo h ớ ng tr ê, c ù ng v ới qu á tr ì nh cô ng nghi ệp ho á - hi ệ n đạ i ho á cá c l ĩnh v ự c h à ng hả i (c ảng, dị ch v ụ c ảng, v ậ n t ải bi ể n), ph át tri ể n khai th á c và nu ô i tr ồ ng h ải sản vớ i c ô ng ngh ệ cao, đế n n ă m 2010 tr ên khu v ự c cửa s ô ng Cấ m - B ạch Đằ ng (t ừ Đồ S ơ n đế n x ã Minh Đứ c, Thu ỷ Nguy ê n, bao gồ m c ả c ác đả o C át Bà , C át Hả i, Bạ ch Long V ĩ) sẽ h ì nh th à nh rõ n ét vù ng kinh t ế ven bi ển m ạ nh. V ù ng c ó kh ả nă ng thu h ú t tr ên 60% lao độ ng v à tạ o ra 70% GDP c ủ a th à nh ph ố , c ó vai tr ò độ ng l ực t ạ o t ố c độ ph át tri ể n n ền kinh t ế, là đ i ều ki ệ n để gi ữ vững an ninh, qu ốc ph ò ng và b ả o v ệ ch ủ quy ề n qu ốc gia tr ên bi ể n. 3.5 Nhanh ch ó ng x ú c ti ế n ch ơ ng tr ì nh đà o tạ o cô ng nh ân k ỹ thu ậ t gi ỏ i v à c á n b ộ qu ả n l ý gi ỏ i để ch ủ độ ng trong vi ệc li ên doanh v ớ i n ớ c ngo à i. Đế n n ăm 2014 ri êng ng à nh cô ng nghi ệp cầ n c ó 19,9 v ạ n lao độ ng, so vớ i hi ệ n nay tă ng 9,8 v ạn. bì nh qu ân h à ng n ă m c ó th ê m 9.800 lao độ ng cầ n đợ c đà o t ạ o thu ộ c l ĩ nh vự c luy ệ n kim, cơ kh í đó ng t à u, sử a ch ữa t ầu, đ i ện tử , v ậ t li ệ u x ây d ựng, ch ế bi ế n th ực th ẩm. L ĩnh v ực du l ịch - d ị ch v ụ bì nh qu â n hà ng n ă m cầ n t ă ng th êm 12 vạ n lao độ ng đợ c đà o t ạo. Đâ y l à v ấ n đề l ớ n c ủ a n ề n kinh t ế , cầ n có kế ho ạ ch ch ặt ch ẽ ngay t ừ nh ững n ă m đầ u củ a k ế ho ạ ch 2001 - 2005 nh ằ m t ạo th ế ch ủ độ ng trong vi ệc th ực hi ệ n c á c m ụ c ti êu đề ra. 3.6 C ơ c ấ u kinh t ế n ô ng th ô n. Trong qu á tr ì nh cô ng nghi ệ p ho á sẽ di ễ n ra qu á tr ình đô th ị ho á và x ây d ựng l ạ i kế t cấ u h ạ t ầ ng ở c ả đô th ị , n ô ng th ô n. Đế n nă m 2010 v ớ i sự hì nh th ành c ác khu c ô ng nghi ệp Minh Đứ c, V ậ t Cá ch, Qu á n Toan, Ki ến An, cụ m c ông nghi ệ p Vĩ nh Ni ệm, An Tr à ng, Hả i Th ành, th ành ph ố ph á t tri ể n th ê m 1 Qu ận m ới tr ê n đị a bà n 5 x ã H ả i An c ũ v à sá p nh ậ p 2 x ã V ĩ nh Ni ệ m v à D H à ng v ào Qu ậ n L ê Ch â n; m ở rộ ng đô th ị , giao th ô ng tr ên đờ ng 14 s ẽ sử d ụ ng th êm kho ả ng 4.000 ha đấ t nô ng nghi ệ p (đấ t n ô ng nghi ệp có th ể tă ng th ê m trong th ờ i k ỳ 2001 - 2010 ch ủ y ế u tr ên cơ sở l ấ n bi ển nu ô i tr ồ ng thu ỷ sả n v à o kho ả ng 4.000 ha tạ i cá c khu v ự c Ti ê n L ãng, Thu ỷ Nguy ê n, C át H ả i song kh ô ng nhi ề u). Trong đ i ều ki ệ n đấ t đ ai sả n xu ấ t n ô ng nghi ệp ng ày m ộ t gi ả m, để n âng cao m ức số ng v à thu nh ậ p c ủ a cộ ng đồ ng d ân c n ô ng th ô n, hả i đả o, d ân số n ô ng - ng nghi ệp gi ữ ở m ức 77,3 vạ n ng ờ i v ới kho ả ng tr ên 33,2 v ạ n lao độ ng, gi ảm so vớ i hi ệ n nay kho ảng 8 v ạ n lao độ ng. đồ ng th ờ i c ơ c ấu l ại kinh t ế n ô ng th ô n theo h ớ ng ph át tri ển ng ành ngh ề m ới, đ a thu ỷ sản (c ả đá nh b át v à nu ô i trồ ng) tr ở th ành ng à nh sả n xu ất g ắ n cô ng nghi ệ p ch ế bi ến nh ằ m khai th á c h ợ p l ý, c ó hi ệ u qu ả t à i nguy ê n sinh v ậ t v ù ng ven bi ể n.
- Đầ u t cho khu v ực n ông th ôn v ề k ế t c ấ u h ạ tầ ng, có ch í nh sá ch u đã i, khuy ế n kh í ch c ác doanh nghi ệ p chuy ển giao c ác s ản ph ẩ m c ông nghi ệp gia c ô ng t ừ th à nh ph ố , ph á t tri ể n sả n xu ất th ủ c ông nghi ệ p, c ác l à ng ngh ề, c ác ng à nh d ịch vụ ph ụ c v ụ đờ i s ống v à sả n xu ất. T ạo đ iề u ki ệ n ch dâ n khai th á c ti ềm n ăng cả nh quan v ù ng n ô ng nghi ệ p ven đô , ven khu cô ng nghi ệp, ven bi ể n v à h ải đả o để ph át tri ể n du l ị ch … t ạo độ ng l ực hì nh th à nh h ệ th ố ng đô th ị n ô ng th ô n (th ị tr ấn, th ị t ứ, đô th ị vờ n … ) Đâ y l à mộ t nhi ệm v ụ to l ớ n, n ặng nề trong qu á tr ì nh ph á t tri ể n để t ạo vi ệc l àm ở n ô ng th ô n cho 8 v ạn lao độ ng n ô ng nghi ệ p d ô i d trong 10 n ă m t ới nh ằ m: - Thu h ẹp d ầ n kho ả ng cá ch nô ng th ô n th ành th ị . - Th ự c hi ệ n chi ế n l ợ c “rời ru ộ ng nhng kh ô ng rờ i l à ng ” tr ánh s ự di d ân từ n ô ng th ô n và o đô th ị kh ô ng có t ổ ch ứ c l à m ảnh h ởng đế n đô th ị v ề c á c v ấ n đề m ô i tr ờng, x ã h ộ i, an ninh. Đâ y l à m ộ t nhi ệm v ụ chi ến lợ c cầ n đợ c ch ỉ đạ o ch ặ t ch ẽ v à đợ c u ti ê n. 3.7 Ho à n thi ệ n quy ho ạch kh ô ng gian đô th ị . Vi ệc n ày ti ế n hà nh theo h ớng khai th ác tri ệt để đấ t ven s ô ng l ớ n; s ô ng B ạ ch Đằ ng, s ô ng Cấ m, S ô ng L ạch Trai thu ộ c cá c huy ệ n An H ải, Thu ỷ Nguy ê n, Ki ến Thu ỵ , Đồ S ơn, Ki ế n AN c á c khu cụ m c ô ng nghi ệp; h ì nh th à nh c ác khu đô th ị c ông nghi ệp l ớn: khu độ th ị T ây B ắc gắ n v ới khu c ô ng nghi ệp Nomura, n âng c ấp m ở rộ ng đô th ị Qo án Toan, Ki ế n An, Minh Đứ c, đờ ng 14 tr ê n tuy ế n đờ ng 5 c ũ , m ở rộ ng n ộ i th à nh v ớ i vi ệc x â y d ựng m ột Qu ậ n m ớ i tr ê n đị a b àn 7 x ã H ả i An c ũ (thu ộc huy ệ n An H ải) v à Qu ậ n m ới b ắc sô ng C ấm tr ê n đị a b àn 4 x ã gi á p s ô ng C ấm c ủ a huy ệ n Thu ỷ Nguy ên. 3.8 Ph át tri ể n v ă n ho á - x ã h ội. * Dâ n số v à ngu ồ n nh â n l ực. Trong 10 n ăm t ới H ải Ph ò ng ph ấ n đấ u gi ảm t ỷ l ệ sinh hà ng n ă m t ừ 0,02 - 0,03% v à trong qu á tr ì nh ph á t tri ể n kinh t ế, H ả i Ph òng d ự b áo c ó m ức t ă ng c ơ h ọ c v à o kho ả ng 0,5%. C ả 2 y ế u t ố cho ph é p d ự b áo d ân số n ăm 2005 l à 1.82 tri ệ u ng ời v à d ân số nă m 2014 l à 1.96 tri ệ u (c ó m ức t ăng h àng n ă m th ời k ỳ 2001 - 2010 v ào kho ảng 1.45%). C ùng v ớ i sự ph á t tri ể n kinh tế , s ự h ì nh th à nh cá c khu c ông nghi ệp t ậ p trung xu th ế đô th ị ho á t ăng s ẽ n â ng c ơ cấ u d ân số đô th ị t ừ 34.4% nă m 2000 đế n n ăm 2005 sẽ l à 39.7% v à n ăm 2014v ào kho ảng 50.8%. D ân số trong độ tu ổ i lao độ ng sẽ t ăng b ì nh qu â n 1.35%/n ăm th ời k ỳ 2001 - 2005 v à 1.8%/n ă m th ời kỳ 2006 - 2014
- Đâ y là ngu ồ n l ực cho ph é p ph á t tri ển kinh t ế nhng cũ ng l à s ức ép v ề nhu c ầu vi ệ c l àm v à cá c v ấ n đề x ã hộ i c ần ph ải gi ả i quy ế t trong giai đ o ạn đầ u c ủ a s ự ph át tri ể n. Lao độ ng trong ng ành cô ng nghi ệp - x â y d ựng s ẽ tă ng t ừ 17.9% n ă m 2000 l ê n 22.8% n ă m 2005 v à 27.5% n ă m 2014.Lao độ ng c ác ng ành d ị ch v ụ t ă ng t ừ 32.6% (n ă m 2000) l ê n 36.2% (n ăm 2005) v à 39.3% (n ă m 2014)theo đó số lao độ ng n ô ng nghi ệ p sẽ gi ả m t ừ 49.5% nă m 2000 xu ố ng cò n 41% v à o n ăm 2005 v à 33.2% n ă m 2014 Gi ảm t ỷ l ệ ng ờ i kh ô ng c ó vi ệc l àm ở th à nh ph ố v à t ì nh tr ạ ng thi ế u vi ệc l àm ở khu vự c n ô ng th ô n, gi ảm t ỷ l ệ th ất nghi ệ p ở khu v ực đô th ị t ừ 7.2% hi ện nay xu ố ng 5% và o n ăm 2005 v à 4% n ă m 2014. * Gi á o d ụ c - đà o t ạ o. - N âng t ỷ l ệ huy độ ng số ch áu trong độ tu ổ i đế n nh à tr ẻ t ừ kho ảng 17% n ă m 2000 l ên 30% v à o n ăm 2005 v à 50% v à o nă m 2010. S ố ch áu đế n l ớp m ẫ u gi áo từ 54% n ă m 2000 l ên 70% n ă m 2005 và 80% v à o n ăm 2014. - Gi ữ v ững k ết qu ả ph ổ c ập v à nâ ng cao ch ất l ợng ti ể u h ọ c. Đả m b ảo 100% tr ẻ em 6 tu ổi v à o l ớp 1, gi ả m t ới m ức th ấp nh ấ t t ỷ l ệ b ỏ h ọc. N ă m 2005 c ó 50%, 2010 c ó 100% số tr ờ ng ti ểu h ọ c dạ y họ c 2 bu ổi/ ng à y. Th ực hi ện v à m ở rộ ng vi ệ c h ọ c ngo ại ng ữ ở c á c c ấp ti ể u h ọc, đế n n ă m 2010 t ấ t cả h ọ c sinh ti ểu h ọ c đợ c h ọ c ngo ạ i ng ữ tin h ọ c. - N ăm 2000 to à n th à nh ph ố đã ph ổ c ập gi á o d ụ c trung h ọ c cơ sở , đế n n ă m 2014 N ăm 2000, 100% họ c sinh trung h ọ c ph ổ th ô ng đợ c sử d ụ ng m á y vi tí nh, đế n n ă m 2005 s ẽ ph ổ c ập h ọ c sử d ụng m áy vi tinh cho h ọ c sinh trung họ c c ơ s ở. - Ph ấ n đấ u đạ t quy m ô đà o t ạo lao độ ng k ỹ thu ậ t và cá n b ộ chuy ên m ô n nghi ệ p v ụ: t ă ng t ỷ l ệ lao độ ng đợ c đà o t ạ o t ừ 25% hi ệ n nay len 35 - 40% và o n ăm 2005; 65 - 70% v à o n ăm 2014 theo h ớng t ăng c ô ng nh â n k ỹ thu ật, gi ả m t ỷ tr ọ ng trung c ấp k ỹ thu ậ t, kỹ s vớ i c ơ c ấu hợ p l ý 1 k ỹ s/ 2 trung c ấp/ 10 cô ng nh â n k ỹ thu ật. Ch ú ý đà o t ạ o độ i ng ũ ch ủ doanh nghi ệ p gi ỏi và đà o t ạo ch ủ h ộ gia đì nh. S ự nghi ệp ch ăm s ó c bả o v ệ sức kho ẻ nh â n d ân. - Đó ng g ó p t í ch cự c v à o vi ệ c th ực hi ện m ụ c ti ê u gi ả m t ỷ l ệ sinh, t ổ ng t ỷ su ấ t sinh đạ t m ức thay th ế sau n ăm 2005 l à 2.1 (n ăm 2000 l à 2.3). - T ừng b ớc ti ến t ới gi ả i quy ế t că n b ản c ác b ệnh nhi ễm khu ẩ n, nhi ễ m k ý sinh tr ù ng. Ch ủ độ ng ph ò ng ch ố ng d ị ch b ệ nh, th ực hi ệ n c ó hi ệu qu ả ch ơng tr ì nh y t ế c ó m ụ c ti êu. Thanh to á n b ệnh b ại li ệ t, lo ạ i tr ừ u ố n v á n tr ẻ sơ sinh, gi ả m nhanh t ỷ l ệ m ắ c v à tử vong c ác b ệ nh truy ền nhi ễ m. Đẩ y m ạ nh ch ơ ng tr ì nh ch ố ng lâ y nhi ễm HIV/AIDS.
- - Gi ảm nhanh t ì nh tr ạ ng suy dinh d ỡ ng ở tr ẻ em dớ i 5 tu ổ i và tì nh tr ạ ng thi ếu đó i củ a b à m ẹ mang thai, cho con bú . Dinh d ỡng b ì nh qu â n đầ u ng ời to à n xã h ộ i đạ t m ức 2800 Kcal/ng ày n ă m 2014. Sau n ăm 2000 to àn b ộ d ân c th à nh ph ố d ù ng n ớc sạ ch. - Mở rộ ng bả o hi ểm y t ế đế n nă m 2014 to à n d ân tham gia b ả o hi ể m y t ế , đả m b ả o m ọ i ng ờ i đề u đợ c h ở ng dị ch v ụ ch ă m só c sứ c kho ẻ. N âng c ấp v à trang b ị th ệm thi ết b ị , b ổ xung cá n bộ y t ế để n â ng cao tr ì nh độ ch ấ t l ợng v à hi ệu qu ả c ô ng t á c kh ám ch ữa b ệnh. B ình qu â n m ỗi c ụm d ân c 20.000 - 30.000 d â n c ó m ộ t ph ò ng kh á m b ệ nh, m ỗ i x ã có 2 b ác sỹ , c ó n ữ h ộ sinh trung h ọ c v à trung c ấp d ợc, c ó đủ trang thi ế t b ị kh ám ch ữa b ệ nh nh b ộ y t ế quy đị nh. - Đầ u t cho mỗ i b ệnh vi ệ n đá p ứng nhu cầ u ch ữa b ệnh cho ng ờ i n ớ c ngo à i v à nh ững ng ời c ó thu nh ậ p cao. - Tri ể n khai c ác ch ơng tr ì nh qu ố c gia v ề dợ c, v ớ i th ị tr ờng thu ốc đ a d ạ ng, an to à n. Ph ấn đấ u để H ả i Ph ò ng tr ở th à nh trung t â m y t ế m ạnh c ủ a c ả n ớc. * Ph á t thanh, truy ề n h ình, vă n ho á, th ể thao: - Đả m b ả o ph ủ só ng to à n b ộ l ãnh th ổ về ph á t thanh, truy ề n h ình v ới th ờ i l ợ ng ph át só ng ph á t thanh v à truy ề n hì nh 24h/ng ày. Đả m b ả o yê u cầ u ph á t s ó ng qu ố c gia v à gi ải quy ết y ê u cầ u nhi ệ m v ụ đặ c th ù c ủ a th à nh ph ố , ph á t tri ể n truy ề n h ì nh cá p. - Tho ả m ãn nhu c ầu ng à y cà ng cao và đa d ạng v ề h ởng th ụ vă n ho á ngh ệ thu ật c ủ a nh ân d â n, kh ách du l ị ch trong n ớc v à n ớ c ngo ài đế n H ả i Ph ò ng. H ì nh th à nh m ạ ng l ớ i c ô ng t á c v ă n ho á - th ô ng tin rộ ng kh ắ p bao g ồm chuy ê n nghi ệ p v à qu ầ n ch úng. Đế n n ăm 2005, 100% s ố Qu ậ n, huy ện, th ị x ã c ó h ệ th ố ng v ă n ho á th ô ng tin g ồ m: 1 nh à vă n ho á, 1 th vi ệ n, 1 độ i th ô ng tin lu độ ng, ph ò ng truy ề n th ố ng, 1 đà i t ởng ni ệ m, 1 hi ệu sá ch, 1 c ụ m cổ độ ng v à 100% số x ã c ó quy ho ạch đ i ể m vui ch ơi gi ả i tr í cho tr ẻ em, t ợng danh nh â n ở H ả i Ph ò ng. S ớm x ây dự ng m ộ t trung t âm v ăn ho á đ a n ă ng đạ t ti êu chu ẩn qu ố c t ế. - N â ng cao th ể l ực cho nh ân d ân tr ê n c ơ sở t ạ o lậ p, duy tr ì th ờng xuy ên phong tr à o rè n luy ện th â n th ể ; th ể d ục th ể thao trong cu ộ c s ố ng h àng ng à y, gi ữ v ững v à ph át tri ển th ành ph ố l à m ộ t trong ba trung tâ m th ể thao l ớ n c ủ a cả n ớc v ớ i độ i ng ũ v ậ n độ ng vi ê n m ạnh v à gi ành nhi ề u th à nh t í ch cao trong thi đấ u. H ì nh th ành m ạ ng l ới cá c cơ s ở th ể d ụ c th ể thao r ộng kh ắ p, đ a d ạng v à hi ện đạ i t ạo đi ề u ki ện cho m ọ i ng ời tham gia luy ệ n tậ p. N â ng cấ p sâ n v ận độ ng trung tâ m th ành ph ố , x â y d ựng m ộ t số nh à thi đấ u đạ t ti ê u chu ẩ n qu ố c t ế. Đế n n ăm 2014 m ỗi x ã ph ờng c ó 1 đ iể m tậ p, 1 c âu l ạ c b ộ . 3.9 Ph ối k ết h ộ p v ớ i cá c tỉ nh, th à nh ph ố trong v ù ng. Để ph át huy c ó hi ệ u qu ả vị tr í đị a l ý c ửa ng õ v à g ó p ph ầ n tạ o ra sự ph át tri ể n ổ n đị nh chung cho to à n v ù ng đồ ng b ằ ng sô ng H ồ ng v à Bắ c Bộ , H ả i ph ò ng đã v à sẽ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận "Năng lực tiếng Anh của sinh viên khoa kinh tế trường Đại học Tây Nguyên"
27 p | 1299 | 342
-
Tiểu luận quản trị học
48 p | 1100 | 295
-
Tiểu luận: "Phân tích nội dung qui luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. Việc nhận thức và vận dụng vào trong hoạt động thực tiễn của anh chị vào trong hoạt động thực tiễn"
12 p | 175 | 276
-
Tiểu luận triết học về 'Phân tích nội dung qui luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. Việc nhận thức và vận dụng vào trong hoạt động thực tiễn của anh chị vào trong hoạt động thực tiễn'
10 p | 737 | 235
-
Tiểu luận: Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội
28 p | 439 | 135
-
Tiểu luận đề tài : TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ GIÁO DỤC THANH NIÊN
22 p | 364 | 121
-
Tiểu luận: Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư
22 p | 639 | 76
-
Bài tiểu luận: Tư tưởng phân chia quyền lực nhà nước với nhiệm vụ xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
46 p | 315 | 61
-
Tiểu luận: Tương lai của đồng Euro
36 p | 219 | 40
-
Bài tiểu luận: Quan điểm toàn diện
20 p | 147 | 30
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Bình Dương
105 p | 55 | 28
-
Thuyết trình: Tương lai của đồng Euro
14 p | 172 | 18
-
Tiểu luận Tương lai của Thành phố hoa phượng giai đoạn 2004-2014
21 p | 119 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu mối quan hệ giữa động cơ du lịch, hình ảnh điểm đến, sự hài lòng và hành vi tương lai của du khách nội địa. Nghiên cứu trường hợp điểm đến du lịch Đồng Tháp
358 p | 29 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Pháp luật về kinh doanh nhà ở hình thành trong tương lai từ thực tiễn tỉnh Tiền Giang
88 p | 27 | 10
-
Tiểu luận: Ưu và nhược điểm của bán khống
13 p | 126 | 7
-
Bài tập nhóm: Chuyến tàu lượn mạo hiểm tái sinh - mạo hiểm hiện tại để gầy dựng tương lai hùng cường
17 p | 44 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn