Tiểu luận: Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội
lượt xem 135
download
Căn cứ vào những thành tựu về kinh tế và những dự báo về kinh tế trong tương lai của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung.Những tác động tiêu cực mà Hà Nội phải đối mặt ở hiện tại và trong tương lai: Quá trình đô thị quá nhanh.Ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông tăng nhanh.Điều kiện sống xuống cấp. Môi trường đang bị suy thoái nghiêm trọng. Đã có một số quy hoạch về các chuyên nghành: cấp thoát nước, giao thông đô thị, và các quy hoạch khác nữa…Nhưng tình hình không thay...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận: Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội
- --------------- --------------- ĐỀ TÀI ĐÁNH GIÁ QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ NỘI --------------------------
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN 2020 A. Tổng quan của bản quy hoạch: I- Một số nội dung của bản quy hoạch: 1. Cở sở nghiên cứu: Căn cứ vào những thành tựu về kinh tế và những dự báo về kinh tế trong tương lai của Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung. N hững tác động tiêu cực mà Hà Nội phải đối mặt ở hiện tại và trong tương lai: + Q uá trình đô thị quá nhanh. + Ù n tắc giao thông, tai nạn giao thông tăng nhanh. + Đ iều kiện sống xuống cấp. + Môi trường đang bị suy thoái nghiêm trọng. + Đã có một số quy hoạch về các chuyên nghành: cấp thoát nước, giao thông đô thị, và các quy ho ạch khác nữa…Nhưng tình hình không thay đổi nhiều. → X uất phát từ thực tế trên, đ òi hỏi phải có những biện pháp thực hiện để cải thiện tình hình. Nếu không tình hình ngày càng xấu đi. 2. Nhà quy hoạch: Theo đề nghị của Chính phủ Việt Nam, Cơ quan H ợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) đã phối hợp với UBND TP Hà Nội triển khai chương trình nghiên cứu hợp nhất các quy hoạch trên trong “Chương trình nghiên cứu phát triển tổng thể đô thị Thủ đô Hà Nội”. Đoàn nghiên cứu HAIDEP. 3. Mục tiêu quy hoạch: Biến tầm nhìn phát triển Thủ đô Hà Nội thành: - Q uy hoạch hợp nhất toàn diện. - Thiết lập cơ chế thực hiện quy hoạch đó: X ây d ựng chương trình phát triển đô thị tổng thể cho Thủ đô Hà Nội tới năm 2020. X ây d ựng kế hoạch thực hiện ngắn hạn. Thực hiện các dự án thí điểm và nghiên cứu khả thi. Tăng cường năng lực lập quy hoạch và quản lý cho các ban nghành chức năng. 4. Thời gian thực hiện nghiên cứu: N ghiên cứu HAIDEP đ ược triển khai thực hiện từ tháng 12 năm 2004 và kết thúc vào tháng 9 năm 2006. 5. Các cơ quan có liên quan: i. Ban chỉ đạo: Phó chủ tịch UBND Thành phố H à N ội. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 1
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 ii. Các bộ nghành liên quan: Bộ GTVT, Bộ TNMT, Bộ KHĐT, Bộ Tài Chính. iii. Bốn tổ công tác: bao gồm sự có mặt của các chuyên gia… iv. Ban cố vấn JICA. 6. Phạm vi nghiên cứu: Bao gồm 2 cấp độ nghiên cứu: Cấp vùng: đ ể phân tích các tác động và ảnh hưởng của Hà Nội trong vùng, nhằm xây dựng các định hướng phát triển chung. Cấp thành phố: thực hiện các nghiên cứu và quy ho ạch chi tiết. 7. Phương pháp quy hoạch: Phương pháp duy lý toàn diện. Quy hoạch có sự tham gia của cộng đồng trong quá trình lập quy hoạch. Đặc biệt trong quá trình quy hoạch ở cấp cơ sở chính quyền địa phương và người dân là những chủ thể chính. II- Sự phát triển của Hà Nội và hướng tiếp cận của HAIDEP. 1. Sự phát triển của Hà Nội: Dân số và diện tích Hà Nội đang tăng lên nhanh chóng. Dân số tăng chủ yếu là gia tăng cơ học. Tốc độ tăng giai đoạn 1990 – 1 998 là 5.2%, giai đoạn 1995 – 2000 là 4.6%. Mức thu nhập tăng gấp đôi, số lượng xe cơ giới tăng gấp 10 lần trong giai đoạn 1995 – 2005. Mật độ dân cư cao. Các thông tin liên quan tới hộ gia đình: Q uy mô: 3 – 4 khẩu. Thu nhập bình quân: 2.7 triệu đồng/ tháng. Q uyền sử đất: 89% số hộ gia đình. Sở hữu nhà: 92% số hộ gia đình. Sở hữu phương tiện: 83% số hộ có xe máy… Trang thiết bị trong gia đình: hầu hết các hộ đều có tivi tủ lạnh, 40% có máy giặt điện thoại… Lao đ ộng và việc làm: Tỷ lệ lao động làm việc trong KV I: 29%. Tỷ lệ lao động làm việc trong KV II: 21%. Tỷ lệ lao động làm việc trong KV III: 50% (Bao gồm cả công chức nhà nước). 2. Hướng tiếp cận của HAIDEP: Do Hà Nội phải đối mặt với nhiều vấn đề (ùn tắc giao thông, ngập úng, ô nhiễm…), những vấn đề này chúng có quan hệ mật thiết với nhau. N ên để phân tích hiện trạng và xây dựng có hiệu quả, HAIDEP đã sử dụng hướng tiếp cận sau: Thực tế: Thông tin về hiện trạng được thu thập thông qua các cuộc điều tra kinh tế - xã hội toàn diện, lập bản đồ GIS bằng hình ảnh vệ tinh mới nhất, các tài liệu hiện có, kết quả thảo luận, làm việc với nhiều tổ chức cá nhân. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 2
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Sự tham gia của người dân: có sự tham gia đóng góp ý kiến của người dân. Phân tích khoa học. Toàn diện: xem xét trên 4 chuyên nghành phát triển đô thị: GTVT, nước, vệ sinh đô thị, điều kiện sống. III- Đánh giá thực trạng Hà N ội Xem xét trên 3 giác độ: Điều Vệ sinh kiện môi sống trường Giao thông đô thị 1. Điều kiện sống: HAIDEP phân tích điều kiện sống trên nhiều giác độ khác nhau: Sự thuận tiện: điện, đường, thời gian tới nơi làm việc, GTCC… An toàn và an ninh. Sức khỏe và phúc lợi xã hội. Sự tiện nghi: tiếp cận văn hóa, không gian xanh… N ăng lực: tài sản, thu nhập… Các chỉ tiêu này được lựa chọn với từng yếu tố và xem xét mức độ hài lòng của người dân về những nội dung này. Một số chỉ tiêu cần quan tâm: Các dịch vụ đô thị đáp ứng nhu cầu của người dân. Thực trạng nhà ở: Q uỹ nhà liên tục tăng song tiêu chuẩn vẫn chưa có nhiều thay đổi. Tình trạng nhà ở đã đ ược cải thiện song diện tích sàn nhà vẫn chưa đủ. N hân dân nội thành cũ vẫn chưa hài lòng với điều kiện nhà ở do thiếu không gian và không thông thoáng. N gười dân không hài lòng với thiết kế và kết cấu nhà. K hả năng chi trả về nhà ở: G iá trên thị trường là không phù hợp với hầu hết thu nhập của người dân. Mức thu nhập hàng năm so với giá nhà chênh lệch quá lớn. Cụ thể một hộ gia đình trung bình đ ể mua một căn biệt thự cần có 1 khoản Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 3
- Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020 tiền gấp 22.5 lần thu nhập, để mua 1 căn hộ chung cư cần khoản tiền gấp 13.6 lần thu nhập. Việc được sử dụng nước sạch (nước máy) của người dân: phạm vi cấp nước được mở rộng, nhưng người dân huyện ngoại thành chưa được sử dụng nước máy, hầu hết họ phải dùng nước giếng. → Hà Nội cần có biện pháp để giải quyết các vấn đề này. 2 . Vệ sinh môi trường: Ta xem xét các vấn đề sau: Đ iều kiện vệ sinh: chủ yếu là có hố xí tự hoại, một số gia đình sử dụng hố xí thô sơ (không có một khâu xử lý nào). Chí phí cho dịch vụ vệ sinh chưa cao. Q uản lý chất thải rắn: dịch vụ thu gom rác thải (nhà nước tư nhân, nhóm tự quản). Hoạt động thu gom rác Tình trạng ngập úng: thường xuyên xảy ra mỗi khi trời mưa. Khi ngập ú ng xảy ra thì người dân sống với nước thải. Thành phố bị ngập mỗi khi trời mưa K huôn viên cảnh quan và không gian xanh: Cảnh quan: H à Nội có nhiều cảnh quan phong phú: sông, hồ, công viên, cây cổ thụ bên đường, di tích lịch sử văn hóa truyền thống…Nhưng quá trình đô thị hóa đang đe dọa đến cảnh quan Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 4
- Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020 chung (quảng cáo tràn lan, dây điện chằng chịt, giao thông lộn xộn, xây dựng trái phép…) → Ảnh hưởng cảnh quan chung, mất mĩ quan đô thị. Dây điện chằng chịt ở Hà Nội Những kiểu quảng cáo ở Hà Nội Không gian xanh: Thành phố có nhiều cây xanh, mặt nước, công viên. Tuy nhiên khu vực trung tâm là rất ít. → Yêu cầu cần có biện pháp để cải thiện tình hình môi trường, cảnh quan đô thị. 3 . Vấn đề giao thông: Ta xem xét các vấn đề sau: Nhu cầu giao thông đô thị: Đ ặc điểm sở hữu phương tiện giao thông của Hà Nội: tỷ lệ sở hữu xe m áy là rất cao: 80% hộ gia đ ình có xe máy, trong đó 40% hộ gia đình có từ 2 xe trở lên. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 5
- Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020 Phương tiện giao thông cá nhân Tỷ phần đảm nhận phương thức: số lượt đi bằng xe máy và xe con tăng, b ằng xe đạp và đi bộ giảm. N hu cầu giao thông đô thị tăng nhanh: nguyên nhân là do sự gia tăng d ân số, sở hữu phương tiện cũng như khoảng cách đi lại. Cơ giới hóa sẽ tiếp tục diễn ra mạnh hơn. → Hà Nội cần có biện pháp để đối phó với tình trạng này. Tình trạng ù n tắc giao thông: H iện tại ù n tắc giao thông đã trầm trọng. Nỗi khủng khiếp khi tắc đ ường ở Hà Nội Trong tương lai khi mà lượng ô tô con tăng lên thì tình trạng ùn tắc sẽ càng trầm trọng hơn. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 6
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Có rất nhiều nguyên nhân d ẫn tới tắc nghẽn giao thông: thiếu đường, quản lý giao thông kém, hành vi của người tham gia thông, luật chưa chặt, sử dụng vỉ hè bừa bãi… → Đây là tình trạng nổi cộm của Hà Nội, vì vậy cần phải giải quyết vấn đề này một cách triệt để. Giao thông công cộng: X e buýt là một giải pháp cho phương tiễn công cộng ở Hà Nội. N ăm 2002, dịch vụ xe buýt mẫu ra đời → số lượng khách đi xe buýt tăng. N ăm 2004, có 41 tuyến xe và có tổng 687 xe, vận chuyển được 284000 lượt khách. Thực tế đặt ra: dịch vụ xe buýt cần phải nâng cao… An toàn giao thông: An toàn giao thông là vấn đề bức xúc nhất ở Việt Nam. Tỷ lệ tai nạn giao thông của nước ta là rất cao so với các nước khác. Tình hình an toàn giao thông ở Hà Nội ngày càng xấu đi: số vụ xảy ra tai nạn cao, số người chết vì tai nạn giao thông là lớn… N guyên nhân của tai nạn giao thông: ý thức của người tham gia thông, số phương tiện tham gia thông nhiều… N hư vậy, cần có giải pháp cấp bách để giảm tai nạn giao thông. Mà giải pháp trước mắt và lâu dài là: nâng cao ý thức chấp hành luật của các chủ phương tiện tham gia giao thông. Từ thực trạng trên đây, yêu cầu đặt ra là vạch ra và thực hiện các kế hoạch, quy hoạch nhằm khắc phục những tồn tại trên. N ếu không thì hệ quả càng nghiêm trọng hơn: Đ iều kiện sống của một bộ phận dân cư tiếp tục xuống cấp, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng khi kinh tế càng phát triển. Các giá trị truyền thống bị mai một. Môi trường sẽ bị suy thoái nặng, tăng rủi ro thiên tai. Tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng nghiêm trọng hơn… Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 7
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 IV- Tầm nhìn và mục tiêu của Hà Nội 1. Tầm nh ìn: “Hà Nội phải trở thành m ột Thủ đô hiện đại và phát triển, là biểu tượng của cả nước, là trung tâm đầu não về chính trị, văn hóa, khoa học công nghệ, giáo dục, kinh tế và thương mại quốc tế. 2. Mục tiêu: Mục tiêu tổng thể Mục tiêu cụ thể - Tăng cường bản sắc và hình ảnh - Đ ẩy nhanh CNH – H ĐH cũng của thành phố với sự tham gia như quá trình hội khu vực và của người dân. quốc tế. - Đảm bảo bền vững: VH-XH- - Thúc đẩy phát triển KT – XH – VH một cách bền vững. MT. - Đảm bảo KT- XH diễn ra thuận - Ổ n định an ninh chính trị. lợi, mọi người hưởng điều kiện - Đ ẩy mạnh tiến độ phát triển sống tốt. CSHT và kiến trúc thượng tầng. - Cải thiện đời sống người dân. V- Các chính sách và các chiến lược chính Q uy ho ạch chung được điều chỉnh đến năm 2020. Dự kiến mở rộng về phía Tây – Tây Bắc. Ưu tiên phát triển khu vực phía Bắc Sông Hồng. V ới tầm nhìn và mục tiêu trên, mà quy ho ạch đề ra các chính sách và chiến lược: Các chính sách: - V ai trò đối với cả nước và vùng. - Nhà ở và điều kiện sống. - Q uản lý dân số và tăng trưởng - Môi trường. đô thị. - Thiết kế cảnh quan đô thị. - Phát triển kinh tế và chất lượng - Các khu vực đặc biệt. cuộc sống. - Các lĩnh vực đặc biệt. - G iao thông vận tải. - N ước và vệ sinh đô thị. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 8
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Các chiến lược chính : Thiết kế trục không gian bao gồm: mặt nước, cây xanh, văn hóa. Phát triển khu vực đô thị theo hướng giao thông công cộng. N âng cấp và khôi phục các khu vực đã xây dựng ở trung tâm thành phố cũng như ngoại vi. Bao gồm khu Phố Cổ và khu Phố Pháp. Phát triển cở sở hạ tầng và dịch vụ hiệu quả. Chuẩn bị các biện pháp phòng ngừa hiểm họa. Củng cố thể chế để quản lí đô thị hiệu quả. VI- Các nội dung cụ thể 1. Vai trò của Thủ đô H à Nội: Hà Nội trong sự phát triển chung: Trung tâm chính trị hành chính quốc gia. Đóng vai trò quan trọng trong khu vực về các vấn đề: kinh tế, văn hóa, môi trường. H à Nội và vùng: Vấn đề: N ếu tiếp tục tập trung các chức năng kinh tế – xã hội vào Hà Nội thì thành phố sẽ ngày càng ùn tắc,đồng thời sẽ không thúc đẩy phát triển được ở các khu vực lân cận, dẫn tới sự gia tăng chênh lệch về kinh tế – xã hội. Định hướng phát triển: Hội nhập chức năng, không gian kinh tế-xã hội và môi trường. 2. Kiểm soát tăng trưởng dân số và đô th ị: H à N ội sẽ kiểm soát tăng trưởng về dân số và đô thị một cách hiệu q uả để trở thành một đô thị có tính cạnh tranh, có điều kiện sống tốt, bền vững về môi trường và giao thông thuận tiện. D ân số tương lai: 5.1 triệu người, trong đó 3,9 triệu dân đô thị, 0.6 triệu dân nông thôn, 0.6 triệu các tỉnh phụ cận. K hu vực đô thị tiếp tục tăng trưởng, phát triển khu vực Bắc Sông Hồng. Phát triển các trung tâm đô thị. 3. Quy hoạch đất: Q uản lý sử dụng đất hiệu quả là điều kiện quan trọng nhằm đảm bảo điều kiện sống tốt cho người dân, cơ sở cho các hoạt động kinh tế cạnh tranh và tính bền vững về môi trường. K hi phân bổ đất cho các mục đích khác nhau cần cân nhắc tới khung kinh tế – xã hội tương lai như dân số và việc làm, điều kiện thổ nhưỡng, những vấn đề về môi trường, cấu trúc không gian của thành phố, các chỉ tiêu về sử dụng đất. → Q uản lý và phát triển đất là cơ sở để phát triển đô thị hiệu quả. Việc cấp đất đô thị công bằng và thông suốt là yếu tố quan trọng để thành phố phát triển mạnh mẽ và b ền vững. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 9
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Kiến nghị:̣ • Kiểm soát hiệu quả việc chia nhỏ đất đai. • Áp d ụng ranh giới tăng trưởng đô thị. • Cải thiện thị trường đất đai. • Chuyển đổi đất nông nghiệp thành đ ất phát triển đô thị. • Lồng ghép các công trình công cộng chính vào Quy ho ạch Đô thị khung. • Lập các phương án phát triển đô thị. Ý tưởng điều chỉnh đất đai: Triển khai thực tế: đường xây dựng, nhưng đô thị không được cải tạo. Nhiều người phải đi tái định cư. Phương pháp điều chỉnh: X ây d ựng đường đồng thời cải tạo khu vực đô thị. N gười dân cùng hưởng lợi ích và chia sẻ chi phí… Cơ chế tái điều chỉnh và tái phát triển đất: Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 10
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Đất được thực hiện trong một khu vực dự án có sự tham gia của chủ sở hữu đất và chính quyền địa phương. Trên cơ sở quy hoạch có sự tham gia của tất cả các bên liên quan. Sau khi dự án hoàn thành, chủ sở hữu đất sẽ có diện tích đất nhỏ hơn nhưng có giá trị cao hơn hoặc tương đương và dịch vụ, tiện nghi tốt hơn do phát triển theo quy hoạch. Tất cả các chủ sở hữu đất đều có thể định cư tại chỗ và duy trì đ ược mối liên kết trong cộng đồng. Cơ chế tự đảm bảo nguồn vốn. Nếu 2/3 số chủ sở hữu đất đồng ý thì các dự án sẽ được thực hiện. 4. Phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống: Hà Nội sẽ tăng cường phát triển các ngành nghề hiện tại và xây dựng các ngành nghề mới, thông qua cải cách thể chế và cải thiện môi trường đầu tư. Phát triển công nghiệp: Thực trạng Đ ịnh hướng chiến lược - Khó khăn: thiếu đất, tác động Đ i đầu phát triển KV miền Bắc. - x ấu tới môi trường, người Tạo việc làm cho số lao đồng tăng - d ân về Hà Nội ngày một thêm. đông. Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, - - Thuận lợi: CSHT tốt, điều tư nhân… kiện sống tốt, có nguồn nhân Tập trung phát triển các nghành - lực chất lượng, thị trường công nghệ cao, phát triển, ít gây ô tiềm năng… nhiễm cho môi trường… Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 11
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Phát triển du lịch: Thực trạng Định hướng chiến lược - D u lịch đang tăng nhanh và - X ây dựng rõ bản sắc và hình ảnh đ ầy tiềm năng (giá trị du lịch về H à N ội. tự nhiên và giá trị du lịch sử). - X ây dựng tăng cường các tuyến - H à Nội là điểm du lịch lớn và d u lịch. cửa ngõ d ẫn đến các điểm du - Tăng cường CSHT, dịch vụ, các lịch khác… nguồn đầu tư cũng như năng lực chất lượng đầu tư... 5. Giao thông vận tải: H à Nội sẽ tạo điều kiện tốt hơn cho việc luân chuyển hành khách,hàng hóa và dịch vụ bằng cách xây dựng mạng lưới đường hiệu quả,hệ thống giao thông công cộng chất lượng cao như tàu điện ngầm, xe buýt nhanh, tăng cường quản lý giao thông và an toàn giao thông, nâng cao nhận thức của người tham gia giao thông về luật lệ và an toàn giao thông. Thành phố cũng sẽ xây dựng mối liên kết hiệu quả với mạng lưới giao thông và dịch vụ khu vực và quốc tế. Một số định hướng chung: 1. Phát triển các hành lang giao thông đa phương thức cạnh tranh. 2. Xây dựng đầu mối giao thông hiệu quả và phân tách giao thông. 3. Xây dựng chính sách phương thức rõ ràng, ưu tiên tối đa giao thông công cộng. 4.Tăng cường năng lực quản lý giao thông. Phân luồng giao thông Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 12
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 5. Rộng và cải thiện môi trường cho người đi bộ và người đi xe đạp. 6. X ây d ựng các phương án, cơ chế hiệu quả về thu hồi đất và tái định cư phục vụ các dự án phát triển cơ sở hạ tầng. Nguyên tắc quy hoạch giao thông đô thị: H ệ thống vận tảu khối lượng lớn là lựa chọn duy nhất, nếu không thành phố ngày càng tắc ngẽn. Cần đẩy nhanh tiến độ các dự án phát triển giao thông đô thị. Tăng cường quản lý giao thông. Tập trung phát triển giao thông đường bộ: Đường bộ là cơ sở hạ tầng giao thông căn bản nhất không chỉ phục vụ phát triển đô thị mà còn để kiểm soát nguy cơ thảm họa. Tới năm 2020, cần xây dựng 596 km đường đô thị. Đường cần tạo thành một mạng lưới đồng. Mạng lưới đô thị cần kết nối với mạng lưới liên tỉnh. Chú ý xây dựng cầu qua Sông Hồng. Phát triển UMRT: UMRT là hệ thống vận tải khối lượng lớn tốc độ cao như là: tàu điện ngầm, xe buýt nhanh, đường sắt trên cao… Hệ thống UMRT đề xuất gồm 4 tuyến: Tuyến 1 va tuyến 2 là h ệ thống chính. Tuyến 1: nối khu vực phía đông và nam của thành phố với khu vực trung tâm, sử dụng tuyến đường sắt hiện có. Tuyến 2: nối khu vực phía bắc và tây nam thành phố với khu vực trung tâm. Tuyến 3 và tuyến 4 là h ệ thống thứ cấp. Tuyến 3: nối khu vực phía tây và nam thành phố với khu vực trung tâm. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 13
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Tuyến 4: kết nối các tuyến 1, 2 và 3 bằng tuyến vành đai. Các tuyến nhánh: nối tới các hành lang quan trọng khác. Với tuyến 2 và 3, đoạn nằm phía trong đường vành đai 2 sẽ đi ngầm. Rất tốn kém, cần cân nhắc các biện pháp sau đây: phát triển đô thị đồng bộ, phát triển thành mạng lưới, phát triển theo giai đoạn. Tác động của hệ thống UMRT: + Gắn kết khu vực nội thành và ngoại thành, người dân có thể đi lại dễ dàng, thuận tiễn. + Có thể phát triển không gian ngầm trong trung tâm thành phố. Quản lý và an toàn giao thông: Đây là nội dung cơ bản trong phát triển giao thông đô thị. Các biện pháp: • Cải tạo luồng giao thông và tăng cường năng lực. • Tăng cường an toàn giao thông. • Sử dụng hiệu quả không gian đ ường cho phương tiện giao thông, người đi bộ và các hoạt động bên đường. Một số biện pháp giao thông ngắn hạn: K iểm soát cơ giới hóa, sử dụng hiệu quả không gian đường, b an hành các biện pháp an to àn giao thông, phát triển hệ thống bãi đỗ hiệu quả, xây dựng năng lực… Cụ thể: các chính sách giao thông ngắn hạn: Chính sách Biện pháp cụ thể 1 . Kiểm soát cơ • Bắt buộc đăng ký nơi để xe đối với chủ xe. giới hóa • Kiểm soát giao thông: đường một chiều. • Tăng thuế về sở hữu và sử dụng phương tiện giao thông (xăng, dầu). 2 . Sử dụng hiệu • Tăng cường cấm đỗ xe và bán hàng trái quy định. q uả không gian • Cải tạo nút giao và tín hiệu giao thông. đ ường • Kiểm soát luồng giao thông (không hỗn hợp). 3 . Ban hành các • Xóa bỏ các điểm đen về tai nạn giao thông. b iện pháp an • Tăng cường thực thi luật giao thông. toàn giao thông • Cải thiện hệ thống giáo dục về luật lệ giao thông. 4 . Phát triển hệ • Lập kế hoạch phát triển bãi đỗ bên đường. thống bãi đ ỗ • Áp đặt mức phí đỗ xe và lập quỹ phát triển bãi đỗ. hiệu quả • Chuẩn bị hướng dẫn liên quan đ ến bãi đỗ đối với các công trình xây dựng, tổ hợp thương mại, cơ quan… 5 . Xây dựng • Đào tạo cảnh sát giao thông / thanh tra giao thông / kỹ năng lực sư giao thông / ủy ban an toàn giao thông. • Nâng cao tiêu chuẩn thiết kế, quy định. K inh phí: nguồn vốn bỏ ra gần 4.000 tỷ đồng (24.994 triệu USD). 6. Môi trường và cảnh quan đô thị: Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 14
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 6.1 Môi trường: a) Nước và vệ sinh đô thị: Tiến tới 2020 toàn thành phố sử dụng nước máy. Nguồn nước trong tương lai sẽ là nước mặt. Tăng cường hệ thống thoát nước cho thành phố (nước m ưa và nước thải). b) Quản lý chất thải rắn: Công tác quan trọng nếu muốn cải thiện điều kiện vệ sinh đô thị cho cộng đồng. Định hướng phát triển: giảm tỉ lệ rác thải (thông qua chương trình 3R), thiết lập hệ thống quản lý chất thải rắn để xử lí từng loại rác thải khác nhau. c) Môi trường: cải thiện môi trường sống, bảo vệ môi trường tự nhiên, củng cố hình ảnh thành phố. Cấp độ vùng: nghiên cứu kỹ vấn đề xây dựng vành đai xanh trên cơ sở hệ thống sông hiện tại, các khu rừng tự nhiên, đất nông nghiệp, các khu vực ngập lụt. Cấp độ thành phố: các nguồn lực phong phú là “mặt nước”, “cây xanh” và “văn hóa” cần đ ược bảo tồn và phát triển trên cơ sở cân nhắc điều kiện thổ nhưỡng phù hợp cho phát triển. 6.2 Cảnh quan đô thị: Hà Nội cần tạo ra hình ảnh đặc biệt và ấn tượng riêng có để p hân biệt với các thành phố khác của Việt Nam và nước ngo ài thông qua: Bảo vệ và củng cố cảnh quan. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 15
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Cải thiện hình ảnh đô thị. Quản lý chiều cao và mặt tiền các công trình tại các khu vực đặc biệt như Khu Phố cổ và Khu phố Pháp. Tạo mạng lưới cây xanh và không gian mở liên tục. Đảm bảo giao thông và các công trình tiện ích thực sự phù hợp với thiết kế đô thị. Xây dựng hệ thống đường đi bộ. Một số địa điểm mà được ưa thích: Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 16
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Quy định khung thiết kế đô thị song song với định hướng thiết kế đô thị nhằm đảm bảo an toàn, tính lành mạnh và tiện tích. 7. Điều kiện sống và nhà ở: Mục tiêu: Hà N ội sẽ thiết lập một cơ chế hiệu quả để cung cấp đủ nhà ở và các công trình công ích khác, trong đó có cả công viên, cho người dân, đặc biệt là nhóm người thu nhập thấp, đáp ứng được các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng và an toàn, từ đó nâng cao điều kiện sống chung của người dân. Định hướng phát triển: Quy định chính sách và khung thể chế làm nền tảng vững chắc cung cấp đủ nhà ở cho người có thu nhập thấp, bao gồm cả nhà tái định cư và tập thể cho công nhân. Đặc biệt quan tâm đến việc phát triển/tái phát triển các khu nhà ở đ iều kiện kém như nhà ở công cộng, khu vực ngoài đê và các khu vực trọng điểm khác. Chú trọng đến việc xây dựng lại quỹ nhà trong các khu đô thị hiện hữu, đặc biệt khu trung tâm với mật độ dân cư cao. Cải thiện toàn diện điều kiện sống trong các khu dân cư thông q ua việc phối hợp với chính quyền quận/huyện và xã/phường trong việc cung cấp các công trình công cộng. Áp dụng phương pháp phù hợp đánh giá tổng thể điều kiện sống, từ đó đáp ứng nhu cầu cụ thể hơn. N hu cầu nhà ở của Hà Nội rất lớn vì vậy cần có cơ chế khả thi và hiệu quả cấp nhà ở với giá hợp lý, đặc biệt cho đối tượng thu nhập thấp. Các vấn đề trọng tâm: Cơ chế cung cấp nhà ở giá cả hợp lý. Cơ chế hiệu quả về tín dụng nhà ở cho cá nhân. Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật đầy đủ và cơ chế nhà ở xã hội. Cải thiện đường xá vào các khu nhà ở tư nhân. Thiết lập hệ thống quản lý và bảo trì chất lượng. Cơ chế quy hoạch và phát triển đô thị phù hợp tạo quỹ nhà chất lượng và môi trường sống tốt. Khuyến khích vai trò chủ động của tư nhân trong lĩnh vực nhà ở. 8. Các khu vực đặc biệt: H à Nội sẽ bảo tồn, phát triển hoặc tái phát triển các khu vực đặc biệt quan trọng như Khu Phố cổ, Khu phố Pháp, Sông Hồng, Cổ Loa – Thăng Long, nhằm củng cố hơn nữa hình ảnh của thành phố và góp phần vào tăng trưởng kinh tế-xã hội. Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 17
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 Một số khu quan trọng như là: Khu Phố Cổ. Khu Phố Pháp. Sông Hồng. Cổ Loa – Thăng Long. Cụ thể một số khu vực: Sông H ồng và Thăng Long – Cổ Loa: sẽ hình thành trục cảnh quan văn hóa và tâm linh biểu tượng cho hình ảnh “mặt nước”, “cây xanh” và “văn hóa”. Khu Phố Cổ Hà Nội: Là di tích lịch sử văn hóa, nó tồn tại một số vấn đề: mai một văn hóa, giảm sút về mối quan hệ cộng đồng, mất cân bằng trong phát triển kinh tế xã hội… V iễn cảnh: “Khu Phố Cổ sẽ là khu trung tâm buôn bán thương mại truyền thống quan trọng nhất của Hà Nội và cả nước, đ ược làm phong phú thêm bởi sự pha trộn tinh tế giữa các chức năng văn hóa – xã hội – kinh tế và đời sống” G iải pháp: Xác định chính xác và đ ầy đủ các giá trị cốt lõi của khu Phố Cổ – yếu tố tiên quyết để bảo tồn và phát triển. X ây d ựng viễn cảnh và các chiến lược phát triển phù hợp. Hồ Tây: sẽ trở thành một trong những khu vực quan trọng nhất về môi trường và văn hóa của thành phố với sự kết hợp của “mặt nước”, “cây xanh” và “văn hóa”. Trong tương lai, khu vực Hồ Tây sẽ được tăng cường khả năng tiếp cận mặt nước và cây xanh Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 18
- Đánh giá quy hoạch và p hát triển đô thị Hà Nội 2020 cho người dân và phục hồi các làng truyền thống cũng như các khu vực phát triển gắn liền với hệ thống giao thông công cộng. Khu vực ngoài đê sông Hồng: là khu vực quan trọng của thành phố với các giá trị lịch sử, cảnh quan, phòng chống thiên tai và phát triển đô thị. Trong quy hoạch có xây dựng một số chính sách: xây dựng tuyến đ ê phòng hộ, không phát triển các công trình thấp hơn m ực nước lũ… 9. Nguồn vốn để phát triển đô thị: Các nguồn vốn phân bổ cho phát triển từ ngân sách nhà nước, ngân sách đ ịa phương, vốn tư nhân và vốn đầu tư nước ngoài, trong đó có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Bên cạnh nguồn vốn ODA và FDI, thành phố sẽ: Mở rộng các nguồn thu của thành phố. Tối ưu hóa các nguồn vốn hiện có. Phát triển năng lực vay vốn dài hạn. → Quản lý tốt nguồn vốn sẽ giúp thành phố có cơ sở vững chắc để huy động các nguồn vốn cần thiết từ thị trường trên cơ sở dài hạn đáp ứng nhu cầu vốn cho các dự án phát triển đô thị. 10.Triển khai quản lý và cải thiện thể chế: a) Triển khai quản lý: Hà Nội cần có đủ năng lực để thúc đẩy sự phát triển bền vững của thành phố thông qua việc điều chỉnh luật và các quy định về quy hoạch và phát triển đô thị, xây dựng cơ chế chính sách về phát triển đô thị, cấp đất và nhà ở, đào tạo nhân lực ở cấp thành phố, quận/huyện và xã phường. Muốn vậy thì thành phố cần phải: Cải thiện khung thể chế chung. Mở rộng nguồn vốn phát triển đô thị. K huyến khích sự tham gia của người dân trong công tác q uy ho ạch và Nguyễn Thanh Lân – Lớp Địa Chính 47 – ĐHKTQD 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN "ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC NÚT GIAO THÔNG CÁT LINH -VĂN MIẾU - TÔN ĐỨC THẮNG"
7 p | 652 | 166
-
LUẬN VĂN“ Đánh giá quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội năm 210”.Đánh giá quy hoạch và phát triển đô thị Hà Nội 2020ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH TỔNG THỂ THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN 2020A. Tổng quan của bản quy hoạch:I- Một số nội dung của bản quy hoạch: 1. Cở sở n
29 p | 245 | 60
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Phát triển các khu đô thị mới tại Tp.HCM theo hướng bền vững
24 p | 218 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ứng dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu và GIS trong đánh giá tính hợp lý về vị trí không gian của các đối tượng quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
105 p | 134 | 27
-
Tiểu luận tốt nghiệp Hệ thống thông tin môi trường: Ứng dụng GIS đánh giá thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch phát triển cây cao su tại huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước
77 p | 199 | 26
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đề xuất sử dụng bền vững một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
250 p | 118 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
93 p | 20 | 14
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Tổ chức kiến trúc cảnh quan tạo lập bản sắc các đô thị miền núi Tây Bắc Việt Nam - Áp dụng cho thành phố Yên Bái
195 p | 51 | 13
-
Luận án Tiến sĩ Quy hoạch vùng và đô thị: Phát triển các khu đô thị mới tại thành phố Hồ Chí Minh theo hướng bền vững
163 p | 52 | 9
-
(Dự thảo) Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Thủy văn: Nghiên cứu và xác lập cơ sở khoa học đánh giá tính dễ bị tổn thương phục vụ quy hoạch phòng chống thiên tai lũ lụt lưu vực sông Thu Bồn
28 p | 133 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Đánh giá tình hình thực hiện chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định phục vụ hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện
100 p | 33 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá quy hoạch phục vụ xây dựng nông thôn mới tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
131 p | 30 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Kon Tum
26 p | 12 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá kết quả thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016 – 2018 và xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
93 p | 40 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ứng dụng GIS và phương pháp phân tích đa chỉ tiêu trong đánh giá tính hợp lý về phân bố không gian của đất phi nông nghiệp trong phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng
83 p | 35 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quy hoạch vận tải công cộng và các công trình dân dụng của Đà Nẵng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
25 p | 13 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu đề xuất sử dụng bền vững một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp phục vụ công tác quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
27 p | 74 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn