
Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông và đề xuất giải pháp quy hoạch cấp nước đối với các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long
lượt xem 1
download

Luận văn "Đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông và đề xuất giải pháp quy hoạch cấp nước đối với các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long" với mục tiêu nhằm đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Từ đó đưa ra giải pháp quy hoạch cấp nước bền vững, phù hợp nhất cho các tỉnh này. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông và đề xuất giải pháp quy hoạch cấp nước đối với các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ KỸ THUẬT 1. Họ và tên học viên: NGÔ HỮU TRƯỜNG 2. Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Khóa: 2009 – 2010 3. Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. LỀU THỌ BÁCH 4. Bộ môn: CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG 5. Mã số: 23K09MTT2 6. Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN NHIẾM MẶN NƯỚC SÔNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỈNH THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- 1 MỤC LỤC PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 5 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 10 2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................... 10 2.1 Cơ sở khoa học: 10 2.2 Cơ sở thực tiễn: 11 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 11 4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 11 5. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 11 5.1 Phạm vi nghiên cứu: 11 5.2 Phương pháp nghiên cứu: 12 PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................... 13 CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN XÂM NHẬP MẶN TRÊN CÁC SÔNG THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .............................................................. 13 1.1. Vị trí, điều kiện tự nhiên khu vực .......................................................................... 13 1.1.1 Vị trí địa lý: 13 1.1.2 Điều kiện tự nhiên: 14 1.1.2.1. Khí hậu: 14 1.1.2.2. Thủy văn: 14 1.1.2.3 Địa hình, địa mạo: 17 1.2. Công cụ lập dự báo ................................................................................................ 18 1.3. Diễn biến xâm nhập mặn trong những năm gần đây ............................................. 19 1.3.1 Diễn biến nhiễm mặn năm 2007: 20 1.3.1.1 Dọc sông Cửa Tiểu: 20 1.3.1.2. Dọc sông Cửa Đại: 21 1.3.1.3. Dọc sông Hàm Luông: 22 1.3.1.4. Dọc sông Cổ Chiên: 23 1.3.1.5. Dọc sông Cung Hầu: 24 1.3.1.6. Dọc sông Định An: 25 1.3.1.7. Dọc sông Trần Đề: 26 1.3.1.8. Dọc sông Ông Đốc: 27 1.3.1.9. Dọc sông Cái Lớn: 28 1.3.2 Diễn biến nhiễm mặn năm 2008: 29 1.3.2.1. Dọc sông Cửa Tiểu: 29 1.3.2.2. Dọc sông Cửa Đại: 30 1.3.2.3. Dọc sông Hàm Luông: 31 1.3.2.4. Dọc sông Cổ Chiên: 32 1.3.2.5. Dọc sông Cung Hầu: 33 1.3.2.6. Dọc sông Định An: 34 1.3.2.7. Dọc sông Trần Đề: 35 1.3.2.8 Dọc sông Ông Đốc: 36 1.3.2.9. Dọc sông Cái Lớn: 37 1.3.3 Diễn biến nhiễm mặn năm 2009: 38
- 2 1.3.3.1. Dọc sông Cửa Tiểu: 38 1.3.3.2. Dọc sông Cửa Đại: 39 1.3.3.3. Dọc sông Hàm Luông: 40 1.3.3.4. Dọc sông Cổ Chiên: 41 1.3.3.5. Dọc sông Cung Hầu: 42 1.3.3.6. Dọc sông Định An: 43 1.3.3.7. Dọc sông Trần Đề: 44 1.3.3.8 Dọc sông Ông Đốc: 45 1.3.3.9. Dọc sông Cái Lớn: 46 1.3.4 Diễn biến nhiễm mặn năm 2010: 47 1.3.4.1. Dọc sông Cửa Tiểu: 47 1.3.4.2. Dọc sông Cửa Đại: 48 1.3.4.3. Dọc sông Hàm Luông: 49 1.3.4.4. Dọc sông Cổ Chiên: 50 1.3.4.5. Dọc sông Cung Hầu: 51 1.3.4.6. Dọc sông Định An: 52 1.3.4.7. Dọc sông Trần Đề: 53 1.3.4.8 Dọc sông Ông Đốc: 54 1.3.4.9. Dọc sông Cái Lớn: 55 1.4. Đánh giá diễn biến nhiễm mặn .............................................................................. 56 1.4.1. Dọc sông Cửa Tiểu: 56 1.4.2. Dọc sông Cửa Đại: 57 1.4.3. Dọc sông Hàm Luông: 57 1.4.4. Dọc sông Cổ Chiên: 58 1.4.5. Dọc sông Cung Hầu: 58 1.4.6. Dọc sông Định An: 59 1.4.7. Dọc sông Trần Đề: 59 1.4.8. Dọc sông Ông Đốc: 60 1.4.9. Dọc sông Cái Lớn: 60 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ CẤP NƯỚC ................................. 62 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG................................................................. 62 2.1. Thực trạng hệ thống cấp nước vùng ĐBSCL ......................................................... 62 2.1.1 Hê ̣ thố ng sông chí nh: 63 2.1.2 Hê ̣ thố ng kênh đào chủ yế u: 63 2.2. Thực trạng cấp nước các tỉnh thuộc vùng Tây Nam sông Hậu .............................. 64 2.2.1 Thực trạng cấp nước chung cho toàn vùng TNSH 64 2.2.2 Thực trạng cấp nước các tỉnh thuộc khu vực Tây Nam sông Hậu: 65 2.2.2.1 Thành phố Cần Thơ. 65 2.2.2.2 Tỉnh An Giang 66 2.2.2.3 Tỉnh Kiên Giang 67 2.2.2.4 Tỉnh Cà Mau: 68 2.2.2.5 Tỉnh Hậu Giang. 69 2.2.2.6 Tỉnh Sóc Trăng. 70 2.2.2.7 Tỉnh Bạc Liêu. 71 2.3. Đánh giá khả năng cấp nước của hệ thống hiện có khu vực TNSH ...................... 72 2.3.1 Nhữ ng vấ n đề cấ p vù ng: 72
- 3 2.3.1.1 Thuâ ̣n lơ ̣i: 73 2.3.1.2 Khó khăn: 73 2.3.2 Nhữ ng vấ n đề đối với các ĐT-KCN cấ p tỉnh: 73 2.3.2.1 Thuâ ̣n lơ ̣i 74 2.3.2.2 Khó khăn: 74 CHƯƠNG 3: QUY HOẠCH CẤP NƯỚC CHO VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ............................................................................................................................ 76 3.1. Dự báo nhu cầu dùng nước .................................................................................... 76 3.1.1 Phạm vi và đối tượng cấp nước 76 3.1.2 Tiêu chuẩn cấp nước 76 3.1.2.1 Giai đoạn 2015: 76 3.1.2.2 Giai đoạn 2020: 76 3.1.3 Dự báo nhu cầu sử dụng nước 77 3.2. Định hướng quy hoạch nguồn cấp nước ................................................................ 77 3.2.1 Tài nguyên nguồn nước 77 3.2.1.1 Tà i nguyên nguồ n nước mă ̣t: 77 3.2.1.2 Nguồn nước mưa 80 3.2.1.3 Tà i nguyên nguồ n nước dưới đấ t: 81 3.3 Định hướng Quy hoạch cấp nước vùng Tây Nam sông Hậu .................................. 84 3.3.1 Các mô hình cấp nước vùng Tây nam Sông Hậu 84 3.3.1.1 Mô hình 1: 84 3.3.1.2 Mô hình 2 85 3.3.1.3 Mô hình 3 - Mô hình tổng hợp: 86 3.3.2 Lựa chọn vi ̣ trí cá c nhà má y nước củ a vù ng TNSH 87 3.3.2.1 Các yếu tố về nguồn nước: 87 3.3.2.2 Lưu lượng và chất lượng: 87 3.3.2.3 Đề xuất vị trí các NMN vùng: 89 3.3.3 Quy hoạch mạng lưới cấp nước Tây Nam sông Hậu 91 3.3.3.1 Các khái niệm: 91 3.3.3.2 Đề xuất mạng lưới chính cấp vùng: 91 3.3.4 Các giai đoạn thực hiện 92 3.3.4.1 Giai đoạn đến năm 2015 92 3.3.4.2 Giai đoạn từ 2015 – 2020 92 3.3.4.3 Giai đoạn năm 2020 - 2030 93 3.3.5 Định hướng cấp nước các tỉnh vùng TNSH 93 3.3.5.1 Tp Cần Thơ: 94 3.3.5.2 Tỉnh An Giang . 94 3.3.5.3 Tỉnh Kiên Giang. 94 3.3.5.4 Tỉnh Cà Mau. 95 3.3.5.5 Tỉnh Hậu Giang 95 3.3.5.6 Tỉnh Sóc Trăng 96 3.3.5.7 Tỉnh Bạc Liêu 96 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97 1. Kết luận ..................................................................................................................... 97 2. Kiến nghị ................................................................................................................... 98
- 4 DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Thuật ngữ viết tắt Ý nghĩa thuật ngữ ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long BĐCM Bán đảo Cà Mau C/S Công suất ĐT Đô thị HTCN Hệ thống cấp nước KCN Khu công nghiệp KTTĐ Kinh tế trọng điểm NDĐ Nước dưới đất NMN Nhà máy nước NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn TGLX Tứ giác Long Xuyên TSH Tây sông Hậu TT Thị trấn UBND Ủy ban nhân dân
- 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng1.1: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2007 ............ 21 Bảng 1.2: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2007 .............. 22 Bảng 1.3: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Hàm Luôngtháng I-VI năm 2007 ......... 23 Bảng 1.4: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cổ Chiên tháng I - VI năm 2007 .......... 24 Bảng1. 5: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cung hầu tháng I - VI năm 2007 .......... 25 Bảng1. 6: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Định An tháng I - VI năm 2007 ........... 26 Bảng 1.8: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Ông Đốc tháng I - VI năm 2007........... 28 Bảng 1.9: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cái Lớn tháng I - VI năm 2007 ............ 29 Bảng 1.10: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2008 ......... 30 Bảng 1.11: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2008 ............ 31 Bảng 1.12: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2008 ...... 32 Bảng 1.13: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cổ Chiên tháng I - VI năm 2008 ........ 33 Bảng 1.14: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cung hầu tháng I - VI năm 2008 ........ 34 Bảng 1.15: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Định An tháng I - VI năm 2008 ......... 35 Bảng 1.16: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Trần Đề tháng I - VI năm 2008 .......... 36 Bảng 1.17: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Ông Đốc tháng I - VI năm 2008......... 37 Bảng 1.18: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cái Lớn tháng I - VI năm 2008 .......... 38 Bảng 1.19: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2009 ......... 39 Bảng 1.20: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2009 ............ 40 Bảng 1.21: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2009 ...... 41 Bảng 1.22: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cổ Chiên tháng I - VI năm 2009 ........ 42 Bảng 1.23: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cung hầu tháng I - VI năm 2009 ........ 43 Bảng 1.24: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Định An tháng I - VI năm 2009 ......... 44 Bảng 1.25: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Trần Đề tháng I - VI năm 2009 .......... 45 Bảng 1.26 Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Ông Đốc tháng I - VI năm 2009 ......... 46 Bảng 1.27: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cái Lớn tháng I - VI năm 2009 .......... 47 Bảng 1.28: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2010 ......... 48 Bảng 1.29: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2010 ............ 49 Bảng 1.30: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2010 ...... 50 Bảng 1.31: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cổ Chiên tháng I - VI năm 2010 ........ 51 Bảng 1.32: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cung hầu tháng I - VI năm 2010 ........ 52 Bảng 1.33: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Định An tháng I - VI năm 2010 ......... 53 Bảng 1.25: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Trần Đề tháng I - VI năm 2010 .......... 54 Bảng 1.35 Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Ông Đốc tháng I - VI năm 2010 ......... 55 Bảng 1.36: Số liệu dự báo độ mặn nền (g/l) dọc sông Cái Lớn tháng I - VI năm 2010 .......... 56 Bảng 2.2: Tổng hợp các công trình cấp nước tập trung thành phố Cần Thơ ........................... 65 Bả ng 2.3: thố ng kê tinh hinh cấ p nước đô thi ̣tinh An Giang .................................................. 66 ̀ ̀ ̉ Bả ng 2.4: thố ng kê tình hinh cấ p nước đô thi ̣tỉnh Kiên Giang ............................................... 67 ̀ Bả ng 2.5: Thố ng kê tinh hinh cấ p nước đô thi ̣tinh Cà Mau ................................................... 68 ̀ ̀ ̉
- 6 Bả ng 2.6: Thố ng kê tinh hinh cấ p nước đô thi ̣tinh Hậu Giang ............................................... 69 ̀ ̀ ̉ Bả ng 2.7: Thố ng kê tinh hinh cấ p nước đô thi ̣tinh Sóc Trăng ................................................ 70 ̀ ̀ ̉ Bả ng 2.8: Thố ng kê tinh hinh cấ p nước đô thi ̣tinh Bạc Liêu .................................................. 71 ̀ ̀ ̉ Bả ng 3.1: Tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn vùng Tây Nam sông Hậu giai đoạn 2015-2020 định hướng 2030 ...................................................................................................................... 77 Bảng 3.2. Lưu lượng nước sông Hậu tại Hậu Giang. .............................................................. 79 Bả ng 3.3: Lươ ̣ng mưa và đô ̣ bố c hơi binh quân hà ng năm của vù ng ĐBSCL. ....................... 80 ̀ Bảng 3.4 Các chỉ tiêu cơ bản củ a chấ t lươ ̣ng nước mă ̣t ta ̣i tp. Cầ n Thơ ................................. 88 Bả ng 3.5. Các chỉ tiêu Vi sinh nước sông Hậu tại TX Châu Đốc ........................................... 89 Bả ng 3.6. các chỉ tiêu Lý hó a nước sông Hậu tại TX Châu Đốc ............................................. 89
- 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2007 21 Biểu đồ 1.2: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2007 22 Biểu đồ 1.3: Diễn biến nhặp mặn sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2007 23 Biểu đồ 1.4: Diễn biến nhặp mặn sông Cổ Chiên tháng I-VI năm 2007 24 Biểu đồ 1.5: Diễn biến nhặp mặn sông Cung Hầu tháng I-VI năm 2007 25 Biểu đồ 1.6: Diễn biến nhặp mặn sông Định An tháng I-VI năm 2007 26 Biểu đồ 1.7: Diễn biến nhặp mặn sông Trần Đề tháng I-VI năm 2007 27 Biểu đồ 1.8: Diễn biến nhặp mặn sông Ông Đốc tháng I-VI năm 2007 28 Biểu đồ 1.9: Diễn biến nhặp mặn sông Cái Lớn tháng I-VI năm 2007 29 Biểu đồ 1.10: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2008 30 Biểu đồ 1.11: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2008 31 Biểu đồ 1.12: Diễn biến nhặp mặn sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2008 32 Biểu đồ 1.13: Diễn biến nhặp mặn sông Cổ Chiên tháng I-VI năm 2008 33 Biểu đồ 1.14: Diễn biến nhặp mặn sông Cung Hầu tháng I-VI năm 2008 34 Biểu đồ 1.15: Diễn biến nhặp mặn sông Định An tháng I-VI năm 2008 35 Biểu đồ 1.16: Diễn biến nhặp mặn sông Trần Đề tháng I-VI năm 2008 36 Biểu đồ 1.17: Diễn biến nhặp mặn sông Ông Đốc tháng I-VI năm 2008 37 Biểu đồ 1.18: Diễn biến nhặp mặn sông Cái Lớn tháng I-VI năm 2008 38 Biểu đồ 1.19: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2009 39 Biểu đồ 1.20: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2009 40 Biểu đồ 1.21: Diễn biến nhặp mặn sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2009 41 Biểu đồ 1.22: Diễn biến nhặp mặn sông Cổ Chiên tháng I-VI năm 2009 42 Biểu đồ 1.23: Diễn biến nhặp mặn sông Cung Hầu tháng I-VI năm 2009 43 Biểu đồ 1.24: Diễn biến nhặp mặn sông Định An tháng I-VI năm 2009 44 Biểu đồ 1.25: Diễn biến nhặp mặn sông Trần Đề tháng I-VI năm 2009 45 Biểu đồ 1.26: Diễn biến nhặp mặn sông Ông Đốc tháng I-VI năm 2009 46 Biểu đồ 1.27: Diễn biến nhặp mặn sông Cái Lớn tháng I-VI năm 2009 47 Biểu đồ 1.28: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Tiểu tháng I-VI năm 2010 48 Biểu đồ 1.29: Diễn biến nhặp mặn sông Cửa Đại tháng I-VI năm 2010 49 Biểu đồ 1.30: Diễn biến nhặp mặn sông Hàm Luông tháng I-VI năm 2010 50 Biểu đồ 1.31: Diễn biến nhặp mặn sông Cổ Chiên tháng I-VI năm 2010 51 Biểu đồ 1.32: Diễn biến nhặp mặn sông Cung Hầu tháng I-VI năm 2010 52 Biểu đồ 1.33: Diễn biến nhặp mặn sông Định An tháng I-VI năm 2010 53 Biểu đồ 1.34: Diễn biến nhặp mặn sông Trần Đề tháng I-VI năm 2010 54 Biểu đồ 1.35: Diễn biến nhặp mặn sông Ông Đốc tháng I-VI năm 2010 55 Biểu đồ 1.36: Diễn biến nhặp mặn sông Cái Lớn tháng I-VI năm 2010 56 Biểu đồ 1.37: Diễn biến nhập mặn sông Cửa Tiểu từ năm 2007 đến năm 2010 57 Biểu đồ 1.38: Diễn biến nhập mặn sông Cửa Đại từ năm 2007 đến năm 2010 57 Biểu đồ 1.39: Diễn biến nhập mặn sông Hàm Luông từ năm 2007 đến năm 2010 58
- 8 Biểu đồ 1.40: Diễn biến nhập mặn sông Cổ Chiên từ năm 2007 đến năm 2010 58 Biểu đồ 1.41: Diễn biến nhập mặn sông Cung Hầu từ năm 2007 đến năm 2010 59 Biểu đồ 1.42: Diễn biến nhập mặn sông Định An từ năm 2007 đến năm 2010 59 Biểu đồ 1.43: Diễn biến nhập mặn sông Trần Đề từ năm 2007 đến năm 2010 60 Biểu đồ 1.44: Diễn biến nhập mặn sông Đốc từ năm 2007 đến năm 2010 60 Biểu đồ 1.45: Diễn biến nhập mặn sông Cái Lớn từ năm 2007 đến năm 2010 61
- 9 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1: Bản đồ hành chính khu vực ĐBSCL 14 Hình 1.2: Hệ thống sông khu vực ĐBSCL 17 Hình 1.3: Địa hình, địa mạo khu vực ĐBSCL 18 Hình 1.4: Sơ đồ các trạm đo mặn 20 Hình 2.1: Thực trạng hệ thống cấp nước trong vùng TNSH 72
- 10 PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài ĐBSCL có diện tích khoảng 40.604,7km2 là trung tâm lớ n về sả n xuấ t lú a ga ̣o, nuôi trồ ng, đánh bắ t và chế biến thủ y sả n, có đóng gó p lớ n và o xuấ t khẩ u nông thủ y sả n củ a cả nước. Ngoài ra, khu vực còn là một trong những trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật lớn của cả nước. Nhờ có diện tích đất canh tác lớn, ĐBSCL được mệnh danh là vựa lúa lớn nhất của cả nước. Sản lượng lúa hàng năm đạt khoảng 80% tổng khối lượng gạo xuất khẩu của cả nước. Không chỉ có diện tích đất canh tác lớn, ĐBSCL còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, đường bờ biển kéo dài vì vậy sản lượng nuôi trồng, đánh bắt thủy sản trong khu vực cũng đạt trên 50% sản lượng nuôi trồng, đánh bắt thủy sản của cả nước. Trong những năm gần đây, do sự thay đổi bất thường của thời tiết, cùng với sự ấm dần lên của trái đất thì các hiện tượng thời tiết xấu như El Nino và La Nina cũng tăng về tần suất và cường độ. Nó gây ra nhiều kiểu thời tiết phức tạp, gây thiệt hại lớn về người và của ở nhiều nước trên thế giới. ĐBSCL của Việt Nam cũng không nằm ngoài khu vực bị ảnh hưởng. Trong năm nay chúng ta thấy rõ ràng nhất là việc nước sông Mê kông bị cạn đến mức kỷ lục, 9 cửa sông thì chỉ còn lại 7. Bên cạnh đó là hiện tượng triều cường dâng cao, hàng loạt khu vực bị ngập mặn, nông nghiệp bị thiệt hại nặng nề, nước ngọt cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất thiếu trầm trọng. Do đó, công tác đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông để đề ra giải pháp quy hoạch cấp nước cho các tỉnh thuộc ĐBSCL là hết sức cấp thiết. Các kết quả đạt được có thể được sử dụng cho các dự án chống ngập mặn hay cấp nước trong khu vực. 2. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài 2.1 Cơ sở khoa học: Việc đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông khu vực ĐBSCL là hết sức khó khăn và phức tạp. Để đánh giá chính xác diễn biến nhiễm mặn nước sông thì yêu cầu phải có thông tin nhiễm mặn nước sông trong một thời gian dài. Hàng năm, Viện khoa học thủy lợi Miền nam luôn tiến hành đo độ mặn nước sông khu vực ĐBSCL và đánh giá sự nhiễm mặn của các sông này dựa trên phần mền HydroGis.
- 11 Như vậy, ta có thể sử dụng các kết quả đo được của Viện khoa học thủy lợi Miền Nam để đưa ra diễn biến nhiễm mặn nước sông khu vực này cho những năm tiếp theo. 2.2 Cơ sở thực tiễn: Hiện nay, do sự thay đổi bất thường của thời tiết, cùng với sự ấm dần nên của trái đất thì các hiện tượng thời tiết xấu như El Nino và La Nina cũng tăng về tần suất và cường độ. Nó gây ra nhiều kiểu thời tiết phức tạp, gây thiệt hại lớn về người và của ở nhiều nước trên thế giới. Vào mùa khô năm nay, chúng ta chứng kiến cảnh nước sông Cửu Long xuống thấp kỷ lục, 9 cửa sông thì chỉ còn lại 7. Kéo theo đó là hiện tượng sâm nhập mặn tăng cao, làm cho nhiều khu vực đất bị nhiễm mặn không thể canh tác được. Nước ngọt bị nhiễm mặn cũng gây ảnh hưởng lớn tới lượng nước dùng để sinh hoạt cho người dân trong khu vực. Vì vậy việc đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông các tỉnh ĐBSCL là hết sức cấp thiết. Từ đó chúng ta đưa ra giải pháp Quy hoạch cấp nước bền vững, phù hợp nhất cho các tỉnh này. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông của các tỉnh thuộc ĐBSCL; Xây dựng giải pháp Quy hoạch cấp nước cho các tỉnh thuộc ĐBSCL. 4. Nội dung nghiên cứu Khảo sát, thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên của khu vực; Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu về độ nhiễm mặn nước sông khu vực; Tổng hợp, đánh giá diễn biến nhiễm mặn nước sông trong khu vực; Khảo sát, thu thập số liệu về thực trạng hệ thống cấp nước trong khu vực; Tổng hợp, đánh giá khả năng cung cấp nước của hệ thống hiện có; Điều tra, thu thập số liệu về định hướng phát triển của khu vực; Đề xuất giải pháp quy hoạch cấp nước cho khu vực. 5. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 5.1 Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu diễn biến nhiễm mặn nước sông của các tỉnh thuộc ĐBSCL;
- 12 Quy hoạch cấp nước cho các tỉnh thuộc ĐBSCL (Bao gồm 7 tỉnh thuộc khu vực TNSH là: Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Sóc Trăng và Bạc Liêu) 5.2 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp tổng hợp lý thuyết. Phương pháp kế thừa. Phương pháp chuyên gia. Phương pháp phân tích thống kế. Phương pháp so sánh.
- 13 PHẦN 2: PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN XÂM NHẬP MẶN TRÊN CÁC SÔNG THUỘC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1.1. Vị trí, điều kiện tự nhiên khu vực 1.1.1 Vị trí địa lý: ĐBSCL nằm ở cực Nam của Tổ quốc, bao gồm 12 tỉnh và một thành phố đó là: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau và Thành phố Cần Thơ. Diện tích tự nhiên vùng khoảng 40.604,7 km2, đường biên giới với Campuchia khoảng 330 km, đường bờ biển dài trên 700 km và khoảng 360.000 km2 vùng biển thuộc chủ quyền. Các điểm cực của vùng trên đất liền: Điểm cực Tây nằm ở tọa độ 106026’ tại xã Mĩ Đức, Thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang; Điểm cực Đông nằm ở tọa độ 106048´ tại xã Tân Điền, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang; Điểm cựu Bắc nằm ở tọa độ 1101’B tại xã Lộc Giang, huyện Đức Hòa Tỉnh Long An; Điểm cực Nam nằm ở tọa độ 8033´B tại huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau; Ngoài ra còn có các đảo tiền tiêu của Tổ Quốc như quần đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, đảo Hòn Khoai.
- 14 Hình 1.1: Bản đồ hành chính khu vực ĐBSCL 1.1.2 Điều kiện tự nhiên: 1.1.2.1. Khí hậu: Khí hậu vùng ĐBSCL thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm với tính chất cận xích đạo thể hiện rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm từ 24-270C. Lượng mưa trung bình cả năm khoảng 1550mm. Mưa phân bố theo mùa. Mùa mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, lượng mưa chiếm tới 99% tổng lượng mưa cả năm. Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình năm lớn nhất ở khu vực tây nam Cà Mau là 2000mm. Độ ẩm không khí trung bình 82%, độ ẩm thay đổi không lớn. Về mùa mưa độ ẩm tăng cao hơn: khoảng 90%, vào mùa khô giảm xuống còn 65%. Gió: Thịnh hành ở các hướng Đông Nam, Tây Nam, Đông Bắc.... Tốc độ gió trung bình khoảng 1,8m/s. Các tỉnh ven biển, nhất là Cà Mau thường chịu ảnh hưởng của bão. 1.1.2.2. Thủy văn: Chế độ thủy văn:
- 15 Chịu tác động chủ yếu của hệ thống sông Mêkông và tác động của thủy triều Biển đông; thủy triều Biển tây(Vịnh Thái Lan) và chế độ mưa hàng năm. Triều biển Đông có chế độ bán nhật triều không đều, có 2 đỉnh và 2 chân, biên độ dao động lớn nhất từ 3,5 – 4m, mỗi tháng có 2 chu kỳ triều cường; Thủy triều Vịnh Thái Lan có dạng nhật triều, biên độ từ 0,8 – 1m, ảnh hưởng của triều biển Tây yếu. Hệ thống sông trong Vùng: Hệ thống sông trong vùng là sông Mêkông, khi vào địa phận Việt Nam, sông được chia làm 2 nhánh và gọi tên là sông Tiền, sông Hậu. sau khi chảy qua các tỉnh thuộc ĐBSCL, sông chảy ra biển ở 9 cửa khác nhau, ứng với mỗi cửa sông được gọi với một tên khác nhau. Các sông, rạch trong khu vực có tác dụng giao thông thuỷ, tiêu thoát nước và phục vụ cho nông nghiệp, sinh hoạt. Do sự tập trung của nguồn nước sông Mêkông vào mùa mưa kết hợp với các yếu tố tự nhiên khác, xảy ra lũ hàng năm. Mùa khô nhiều khu vực khan hiếm nước như vùng ven biển, vùng Hà Tiên, Hòn Đất – TGLX. Sông Cửa Tiểu là một phân lưu của sông Mêkông, chảy qua tỉnh Tiền Giang. Sông có chiều dài khoảng 45 km, chảy theo hướng Tây-Đông bắt đầu từ cù lao Tấu (cách cầu Rạch Miễu khoảng 14 km về phía hạ lưu của sông Tiền) chảy qua các huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông của Tiền Giang và đổ vào biển Đông tại cửa Tiều, huyện Gò Công Đông. Sông Cửa Đại là một phân lưu của sông Mêkông, chảy giữa hai tỉnh Tiền Giang và Bến Tre. Sông được chảy tách ra từ sông Tiền tại địa phận Cù lao Tấu (cách cầu Rạch Miễu khoảng 10 km về phía hạ lưu), chảy về hướng Đông Nam, đổ ra biển Đông tại cửa Đại. Sông có chiều dài khoảng 45 km, làm thành một đoạn ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh Tiền Giang và Bến Tre. Sông Hàm Luông là một phân lưu của sông Mêkông chảy qua tỉnh Bến Tre. Sông bắt đầu từ địa phận xã Tân Phú, Châu Thành, chảy theo hướng Đông Nam, đi qua địa phận các huyện như Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày, thị xã Bến Tre, Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri đổ ra biển Đông tại cửa Hàm Luông. Sông có chiều dài khoảng 70 km, giữa sông có các cù lao lớn như cù lao Đất, cù lao Linh, cù lao Ốc. Sông Cổ Chiên, sông Cung Hầu: là một phân lưu của sông Mêkông, chảy qua
- 16 các tỉnh Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre. Sông bắt đầu từ thành phố Vĩnh Long, chảy theo hướng tây bắc-đông nam, đổ ra biển Đông qua 2 cửa sông là cửa Cung Hầu và cửa Cổ Chiên. Cửa Cổ Chiên lệch về phía tỉnh Bến Tre và cửa Cung Hầu lệch về phía Trà Vinh. Con sông này có chiều dài khoảng 82 km, làm thành ranh giới tự nhiên giữa các tỉnh Vĩnh Long với Bến Tre, Trà Vinh với Bến Tre. Sông Định An là một phân lưu của sông Mêkông, chảy qua các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng. Sông chảy theo hướng Đông Nam, có chiều dài khoảng 36km, làm thành ranh giới tự nhiên giữa các tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng, đổ ra biển Đông. Sông Định An là một phân lưu của sông Mêkông, chảy qua tỉnh Sóc Trăng. Sông chảy theo hướng Đông Nam, có chiều dài khoảng 40km, đổ ra biển Đông. Sông Ông Đốc hay Sông Đốc là một phân lưu của sông Mêkông chảy qua tỉnh Cà Mau. Sông dài 58 km, đổ ra vịnh Thái Lan. Sông Cái Lớn là một phân lưu của sông Mêkông. Sông được bắt nguồn từ rạch Cái Lớn, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang, dòng chảy rộng dần vào Kiên Giang tại địa phận xã Vĩnh Thắng, huyện Gò Quao. Từ đây sông chảy theo hướng tây- bắc đổ ra vịnh Rạch Giá tại thành phố Rạch Giá. Sông có chiều dài khoảng 60km, chảy qua và làm ranh giới tự nhiên giữa các huyện Gò Quao, Vĩnh Thuận, An Biên và giữa huyện Châu Thành, An Biên và đổ ra vịnh Thái Lan.
- 17 Hình 1.2: Hệ thống sông khu vực ĐBSCL 1.1.2.3 Địa hình, địa mạo: Địa hình vùng ĐBSCL khá đa dạng, gồm các loại hình cơ bản như: khu vực đồng bằng thấp, khu vực đồi núi, khu vực ven biển và hải đảo… Cao độ phần đồng bằng bình quân 0,8 m trên mực nước biển. Khu vực biên giới phía bắc với Campuchia có độ cao trung bình từ 2,0 – 4,0m trên mực nước Biển Khu vực đồi núi thuộc 2 huyện Tịnh biên, Tri tôn (An Giang) . Vùng đất phù sa bồi đắp ven các sông lớn có cao độ từ 1- 2m.
- 18 Hai tỉnh Kiên Giang và Cà Mau nằm trong vùng biển và thềm lục địa.Vùng biển thuộc Kiên Giang có 105 hòn đảo, trong đó lớn nhất là đảo Phú Quốc với diện tích 573 km2, quần đảo Thổ Chu là nơi xa nhất của vùng biển Tây Nam. Hình 1.3: Địa hình, địa mạo khu vực ĐBSCL 1.2. Công cụ lập dự báo Toàn bộ số liệu về tình hình nhiễm mặn hàng năm của khu vực ĐBSCL được lấy từ nguồn “Viện khoa học thủy lợi miền Nam”. Các chuyên gia tại Viện khoa học thủy lợi miền Nam sử dụng phần mền HydroGis để dự báo độ nhiễm mặn nền trên các sông chính vùng ĐBSCL. Phần mền dự báo này dựa trên 6 yếu tố: Địa hình sông, kênh và các ô đồng vùng hạ lưu sông Mêkông; Nền khí hậu, thủy văn lưu vực sông Mêkông; Nền khí hậu hải văn vùng biển Đông và biển Tây Nam Bộ;
- 19 Quy luật vận hành của các công trình thủy lợi, điều kiện dòng chảy; Quá trình tích và thoát nước ngọt của mùa lũ năm trước tại Biển Hồ; Các vùng trũng như: Đồng Tháp Mười, TGLX, Tây sông Hậu và các khu vực trũng thuộc địa phận Campuchia nằm dọc sông Mêkông và sông Bassac. Sơ đồ khối của quy trình này trên phần mềm HydroGis: Hydrogis Cơ sở dữ liệu cơ bản Cơ sở dữ liệu thực đo Cập nhật qui luật vận hành cống trước khi làm dự báo ngăn mặn trong thời gian tới Cơ sở dữ liệu KTTV Cơ sở dữ liệu KTTV nền trước khi làm dự báo Vùng hạ lưu sông Mêkông Chạy bài toán mô Chạy bài toán dự báo mực nước phỏng thủy lực cho cả Chạy bài toán thủy do triều và gió mùa lũ năm trước cho lực về xâm nhập mặn đến ngày 1 tháng 12 vùng ĐBSCL năm trước Cơ sở dữ liệu dự báo mực nước Đóng gói sản phẩm Cơ sở dữ liệu ban đầu Giờ tổng hợp trên các cửa sông dự báo chuyển đến mô phỏng cho cả thời khoảng dự báo người tiêu dùng Trạng thái thủy văn, thủy lực lúc 1:0 ngày 1 tháng 12 năm trước 1.3. Diễn biến xâm nhập mặn trong những năm gần đây Do điều kiện khí hậu đặc thù của vùng ĐBSCL là lượng mưa tập trung đến 99% vào mùa mưa nên vào mùa khô, nước sông thường bị hạ thấp tạo điều kiện cho nước biển xâm nhập vào. Vì vậy việc đo xác định độ nhiễm mặn trên các sông chỉ được thực hiện vào mùa khô, vào thời gian từ tháng 1 đến tháng 6.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại cơ quan bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng
26 p |
545 |
154
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại tập đoàn viễn thông quân đội – chi nhánh Viettel Kon Tum
26 p |
525 |
153
-
Luận văn thạc sĩ: Đánh giá ảnh hưởng của chất lượng dịch vụ lên sự thỏa mãn của khách hàng tại Việt Nam Airlines
124 p |
478 |
127
-
Luận văn thạc sĩ: Đánh giá tài nguyên và đề xuất phát triển du lịch sinh thái nhằm phục vụ công tác bảo tồn tại Vườn Quốc Gia Bái Tử Long, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
17 p |
573 |
116
-
Luận văn thạc sĩ: Đánh giá sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại UBND thị xã Dĩ An
119 p |
369 |
108
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần thủy điện miền Trung
13 p |
295 |
66
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Đánh giá chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về báo cáo kiểm toán và một số kiến nghị liên quan
105 p |
264 |
58
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác đánh giá thành tích nhân viên tại công ty cổ phần Đăng Hải, Đà Nẵng
13 p |
267 |
52
-
Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
134 p |
235 |
47
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị nhân lực: Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc tại Công ty Cổ phần Bê tông Alpha
143 p |
157 |
29
-
Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá mức độ hài lòng công việc của cán bộ nhân viên tại kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
119 p |
129 |
24
-
Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá hiệu quả kinh tế nghề câu cá ngừ đại dương ở tỉnh Bình Định
81 p |
165 |
22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ khách hàng tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Vũng Tàu
2 p |
150 |
12
-
Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu dự án tại ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng - Sở nông nghiệp và PTNT Hà Nội
0 p |
99 |
10
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Sinh học của học sinh các trường Trung học cơ sở quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
26 p |
118 |
8
-
Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá nhận thức, thái độ, hành động về học chế tín chỉ của sinh viên trường Đại học Hải Phòng
127 p |
45 |
6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Đánh giá vai trò của cán bộ trẻ trong Quản lý Dự án Xây dựng Công trình ngành Dầu khí Việt Nam
3 p |
100 |
3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Đánh giá chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử đối với nhóm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
11 p |
25 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
