ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT

  

Tiểu luận môn Tin học chuyên ngành

(phần mềm SPSS)

XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP Ở

TP.HCM NĂM 2010

Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

GVHD: Ths. Lâm Tường Thoại

Nhóm thực hiện:

STT

MSHV

551209051 7603112051 7603112052

551209043 551209033 551209024 551209026

Ghi chú Khóa 9 Khóa 7 Khóa 7 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9 Khóa 9

Họ và tên 1 Cù Xuân Tiến 2 Liêu Ngọc Yến 3 Vũ Thị Kim Hồng 4 Nguyễn Hải Sơn 5 Lê Nhị Khánh Vân 6 Trần Ngọc Dung 7 Nguyễn Thị Huyền Liên 8 Nguyễn Hải Tường An 9 Nguyễn Văn Thành 10 Trần Thị Phương 11 Trương Mộng Hoài Mi 12 Huỳnh Như Ngọc 13 Lê Thị Tuy Na

120823 ĐHKHXH&NV

TP.HỒ CHÍ MINH – 2010

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................. 4

1.1. Giới thiệu đề tài .................................................................... 4

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................. 4

1.3. Giới thiệu cuộc khảo sát ........................................................ 5

1.3.1. Mục đích cuộc khảo sát........................................................ 5

1.3.2. Thiết kế mẫu ...................................................................... 5

1.3.3. Tóm tắt nội dung Bảng câu hỏi ............................................. 5

CHƯƠNG 2: XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT .................... 7

2.1. Đo lường độ tin cậy thang đo ................................................. 7

2.2. Áp dụng thủ tục thống kê mô tả............................................. 9

2.2.1. Phân tích mẫu theo Giới tính và Nghề nghiệp ......................... 9

2.2.2. Phân tích mẫu theo Giới tính, Nghề nghiệp và Yếu tố có sử dụng

laptop không ...............................................................................11

2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng ..12

2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng..............14

2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng

laptop ........................................................................................15

2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất ....................17

2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo

hành laptop .................................................................................18

2.2.8. Phân tích laptop được yêu thích nhất dựa trên mục đích sử dụng

laptop ........................................................................................21

2.2.9. Phân tích màu và hiệu laptop dự định sẽ mua theo giới tính .....23

2.2.10. Phân tích nơi mua laptop theo cơ cấu nghề nghiệp...............26

2

2.2.11. Phân tích lý do không hài lòng về laptop đang dùng ............27

2.2.12. Phân tích cách chọn cấu hình laptop khi mua dựa trên mục

đích sử dụng laptop ......................................................................29

2.2.13. Phân tích cấu hình laptop được chọn mua dựa trên cơ cấu nghề

nghiệp

.....................................................................................32

2.2.14. Phân tích giá laptop định mua theo thu nhập hàng tháng, giới

tính và nghề nghiệp ......................................................................33

2.2.15. Phân tích khả năng mua laptop có giá dưới 5 triệu đồng theo

nghề nghiệp ................................................................................34

2.2.16. Phân tích hình thức khuyến mãi và chế độ bảo hành sẽ làm hài

lòng người tiêu dùng nhất .............................................................35

2.2.17. Phân tích vấn đề quan tâm, nguồn tham khảo và các yếu tố ảnh

hưởng đến quyết định mua laptop ..................................................37

2.2.18. Phân tích tính năng laptop được quan tâm nhất ...................40

2.3. Áp dụng thủ tục thống kê suy diễn........................................43

2.3.1. Sử dụng kiểm định Chi-Square ............................................43

2.3.2. Sử dụng kiểm định Independent-samples T-test......................47

2.3.3. Phân tích phương sai ANOVA .............................................48

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP VÀ ĐỀ

XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................................52

3.1. Xu hướng tiêu dùng laptop ở TPHCM hiện nay ....................52

3.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ laptop ở TPHCM hiện

nay

...........................................................................................54

3.2.1. Đối với nhà sản xuất laptop .................................................54

3.2.2. Đối với các đại lý phân phối laptop ......................................55

3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu đề tài

Từ năm 2009 đến nay Việt Nam vẫn nằm trong giai đoạn khó khăn về

kinh tế dù đang trên đà hồi phục và mức chi tiêu của người tiêu dùng giảm đi

khá nhiều. Tuy nhiên, nhiều nhà phân phối và đại lý sản phẩm công nghệ

thông tin (IT) cho biết, nhu cầu tiêu dùng mặt hàng LAPTOP không hề giảm

và đã xuất hiện những xu hướng mới.

Trên cơ sở nắm được xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay, các nhà sản

xuất cũng như đại lý bán hàng sẽ hoạch định những chiến lược phát triển,

sản xuất phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng từ đó phát triển bền

vững hơn nữa.

Và để xác định được xu hướng trong tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện

nay như thế nào, Nhóm đã vận dụng phần mềm SPSS và những kiến thức

môn Tin học chuyên ngành để tiến hành khảo sát về hành vi của người tiêu

dùng đối với laptop qua các bảng câu hỏi.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Lập bảng câu hỏi để khảo sát xu hướng tiêu dùng laptop ở TP HCM

hiện nay.

- Xử lý và phân tích các kết quả đạt được từ cuộc khảo sát thông qua 2

thủ tục: thống kê mô tả và thống kê suy diễn.

- Từ đó, xác định xu hướng tiêu dùng laptop ở TP HCM hiện nay.

- Đề xuất chiến lược phát triển đối với các nhà sản xuất laptop hiện nay

cũng như các đại lý phân phối laptop.

4

1.3. Giới thiệu cuộc k hảo sát

1.3.1. Mục đích cuộc k hảo sát

- Nhằm tìm hiểu mong muốn, hành vi tiêu dùng, thái độ của người dùng

về laptop hiện nay, từ đó xác định được xu hướng tiêu dùng laptop của

người tiêu dùng ở TP HCM hiện nay.

- Giúp các nhà sản xuất laptop hiện nay cũng như các đại lý phân phối

laptop có được dữ liệu chính xác, khách quan về nhu cầu, mong muốn

và xu hướng của người tiêu dùng đối với laptop.

1.3.2. Thiết kế mẫu

- Quy mô mẫu khảo sát: 109

- Cách lấy mẫu: ngẫu nhiên, độc lập

- Đối tượng điều tra khảo sát: người tiêu dùng ở TP HCM được phát

bảng hỏi một cách ngẫu nhiên về giới tính, thu nhập, nghề nghiệp,…

- Cách tiếp cận: Phát bảng câu hỏi kèm quà tặng móc chìa khóa khi trả

lời câu hỏi.

- Nơi tiếp cận: Phát bảng câu hỏi tại các siêu thị điện máy, đặc biệt tại

siêu thị điện máy mới mở WonderBuy ở Nguyễn Đình Chiểu, với

chương trình khuyến mãi hấp dẫn diễn ra giữa tháng 6, siêu thị này đã

thu hút hàng trăm khách hàng từ các quận khác nhau ở TP HCM đến

tham quan và mua hàng khuyến mãi.

1.3.3. Tóm tắt nội dung Bảng câu hỏi

Bảng câu hỏi ngắn gọn gồm 23 câu (trước khi chạy độ tin cậy thang đo

CA) và còn lại 22 câu (sau khi chạy độ tin cậy thang đo CA), với bố cục

2 phần:

- Hồ sơ nhân khẩu: Giới tính, Nghề nghiệp, Thu nhập hàng tháng

5

- Hồ sơ tâm lý, hành vi: sử dụng laptop hay không, laptop yêu thích nhất,

chế độ bảo am khảo thông tin khi mua laptop, tính năng nào của laptop

được qhành laptop, giá cả laptop khi mua, cấu hình laptop khi mua,

nguồn thuan tâm nhất,….

Xem chi tiết bảng câu hỏi ở Phụ Lục.

Vì bảng câu hỏi tương đối ngắn gọn nên chỉ áp dụng phương pháp đo lường

độ tin cậy thang đo để loại bỏ những câu hỏi thừa đem lai độ tin cậy cao

hơn, thay vì áp dụng thêm phương pháp phân tích nhân tố nữa.

6

CHƯƠNG 2: XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT

2.1. Đo lường độ tin cậy thang đo

Sau khi khai báo biến và nhập liệu xong, để xác định thang đo mà ta sử dụng

trong cuộc khảo sát này tốt hay không? Chúng ta phải tính toán chỉ số

CRONBACH ALPHA để từ đó loại bớt những câu hỏi có thang đo không

đáng tin cậy và không tốt (câu hỏi thừa), làm cho độ tin cậy của thang đo

cao hơn.

Mục đích: Loại những câu hỏi thừa để cho độ tin cậy cao hơn.

Phương pháp: tính toán Cronbach Alpha (CA), CA > 0.6 được xem là thang

đo khá tốt và sử dụng được.

Dưới đây là kết quả của đo lường độ tin cậy của thang đo cho 4 câu hỏi định

lượng (Scale) trong bảng câu hỏi.

Ta thấy CA = 0.167  rất thấp, độ tin cậy kém.

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of I tem s

4

không” đi thì CA sẽ tăng lên là 0.672, độ tin cậy cao hơn, tốt hơn.

.167 Căn cứ vào bảng bên dưới, nếu ta loại bỏ câu hỏi “Thích laptop có hoa văn

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if Scale Variance if Correct ed It em- Alpha if It em

It em Deleted It em Deleted Total Correlation Deleted

Mức hài lòng v ề lapt op đang 8.55 2.299 .421 -.563a dùng

7

Mua lapt op dưới 5 t riệu đồng 7.46 3.763 .139 .052

Mức hài lòng v ới chế độ bảo 8.80 2.994 .382 -.317a hành hiện nay

a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This violates reliability model

assumptions. You may want to check item codings. Và 2 bảng bên dưới là kết quả đạt được sau khi loại bỏ câu hỏi thứ 13 trong

bảng hỏi: “Anh/chị có thích laptop có hoa văn không?”

Thíc h laptop có hoa v ăn 9.46 5.959 -.365 .672 không

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of I tem s

3

hơn 0.672 cho nên không được loại bỏ câu hỏi nào nữa để đảm bảo độ tin

cậy thang độ duy trì ở mức cao nhất 0.672.

.672 Ta thấy ở cột “Cronbach's Alpha if Item Deleted”, tất cả các giá trị đều thấp

Item-Total Statistics

Cronbach's

Scale Mean if Scale Variance if Correct ed It em- Alpha if It em

It em Deleted It em Deleted Total Correlation Deleted

Mức hài lòng v ề lapt op đang 6.59 2.611 .505 .558 dùng

Mua lapt op dưới 5 t riệu đồng 5.49 3.302 .488 .575

8

Mức hài lòng v ới chế độ bảo 6.83 3.337 .472 .594 hành hiện nay

2.2. Áp dụng thủ tục thống kê mô tả

2.2.1. Phân tích mẫu theo Giới tính và Nghề nghiệp

Giới tí nh

Nam Nữ Total

Count Column N % Count Column N % Count Column N %

Nghề nghiệp Công nhân sản x uất 12.1% 15 13.8% 7 16.3% 8

3 Giám đốc/ Quản lý 7.0% 6 9.1% 9 8.3%

5 Kỹ s ư 11.6% 2 3.0% 7 6.4%

7 Kỹ t huật v iên 16.3% 2 3.0% 9 8.3%

6 Lao động t ự do 14.0% 2 3.0% 8 7.3%

0 Nội t rợ .0% 8 12.1% 8 7.3%

21 Nhân v iên v ăn phòng 7 16.3% 31.8% 28 25.7%

0 Nghỉ hưu .0% 0 .0% 0 .0%

8 Sinh v iên/học sinh 18.6% 17 25.8% 25 22.9%

0 Khác .0% 0 .0% 0 .0%

9

Total 66 43 100.0% 100.0% 109 100.0%

Trong toàn bộ 109 mẫu khảo sát (số người trả lời bảng câu hỏi), có 66 nữ và 43 nam tham gia. Và trong 66 nữ

được khảo sát thì nhân viên văn phòng (21 người) và sinh viên, học sinh (17 người) chiếm đại đa số. Trong khi,

Công nhân sản xuất (7 người), Kỹ thuật viên (7 người), Nhân viên văn phòng (7 người) và Sinh viên, học sinh (8

người) thì chiếm đại đa số trong cơ cấu 43 nam tham gia trả lời câu hỏi.

Cơ cấu m ẫu theo Nghề nghiệp và Giới tính

Khác

Sinh v iên/học sinh

Nghỉ hưu

Nhân viên văn phòng

Nội trợ

Nữ

Nam

Lao động tự do

Kỹ thuật viên

Kỹ sư

Giám đốc/Quản lý

Công nhân sản x uất

0

5

10

15

20

25

Số người trả lời

Nhìn chung, cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp tập trung vào nhân viên văn phòng (25.7%), sinh viên, học sinh (22.9%)

và công nhân sản xuất (13.8%). Và Nghỉ hưu và Khác không có người tham gia trả lời câu hỏi.

10

2.2.2. Phân tích mẫu theo Giới tính, Nghề nghiệp và Yếu tố có sử dụng laptop không

Có sử dụng l aptop kh ông

Có Không

Giới tí nh Giới tí nh

Nam Nữ Nữ Nam

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %

Nghề nghiệp Công nhân sản x uất 7 19.4% 8 17.0% 0 .0% 0 .0%

3 Giám đốc/ Quản lý 8.3% 6 12.8% 0 .0% 0 .0%

5 Kỹ s ư 13.9% 2 4.3% 0 .0% 0 .0%

7 Kỹ t huật v iên 19.4% 2 4.3% 0 .0% 0 .0%

0 Lao động t ự do .0% 0 .0% 6 85.7% 2 10.5%

0 Nội t rợ .0% 0 .0% 0 .0% 8 42.1%

Nhân v iên v ăn phòng 7 19.4% 21 44.7% 0 .0% 0 .0%

0 Nghỉ hưu .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%

7 Sinh v iên/học sinh 19.4% 8 17.0% 1 14.3% 9 47.4%

0 Khác .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%

Nếu xét cơ cấu mẫu kết hợp với yếu tố Có sử dụng laptop không, ta thấy trong số 83 trên 109 người có sử dụng

laptop thì có 36 nam và 47 nữ. Và trong số 26 người không sử dụng laptop có 7 nam và 19 nữ.

11

Total 7 36 100.0% 47 100.0% 100.0% 19 100.0%

Khác

Sinh viên/học si nh

Nghỉ hưu

Nhân viên văn phòng

Nội trợ

Không sử dụng laptop

Có sử dụng laptop

Lao động tự do

Kỹ thuật viên

Kỹ sư

Giám đốc/Quản lý

Công nhân sản x uất

0

5

10

15

20

25

30

Nếu xét theo cơ cấu nghề nghiệp thì tỷ lệ Nhân viên văn phòng sử dụng laptop là cao nhất (28 người), kế đến là

Sinh viên, học sinh và Công nhân sản xuất (15 người), và chỉ có Lao động tự do và Nội trợ là không sử dụng laptop

và 10 sinh viên trong tổng số 25 sinh viên không sử dụng laptop.

2.2.3. Phân tích yếu tố sử dụng laptop dựa trên thu nhập hàng tháng

Ta thấy 41% số người có thu nhập hàng tháng trên 8 triệu đồng, 34% số người có thu nhập hàng tháng dưới 3

triệu đồng và 23% số người có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng hàng tháng có sử dụng laptop.

12

Có s ử dụng laptop không

Có Không Total

Count Column N % Count Column N % Count Column N %

Thu nhập hàng t háng Dưới 3 t riệu đồng 28 33.7% 26 100.0% 54 49.5%

Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 2 2.4% 0 .0% 2 1.8%

Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 19 22.9% 0 .0% 19 17.4%

Trên 8 triệu đồng 34 41.0% 0 .0% 34 31.2%

Trong khi đó, 100% người không sử dụng laptop là thuộc nhóm người có thu nhập hàng tháng dưới 3 triệu đồng.

Total 83 100.0% 26 100.0% 109 100.0%

Số người sử dụng laptop theo thu nhập hàng tháng

34%

41%

Dưới 3 triệu đồng

Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng

Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng

Trên 8 triệu đồng

2%

23%

13

2.2.4. Phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng

Thương hiệu laptop đang sử dụng

Cumulativ e

Frequency Percent Valid Perc ent Percent

Valid Acer 16 14.7 19.3 19.3

HP 13 11.9 15.7 34.9

IBM-Lenov o 11 10.1 13.3 48.2

Sony 17 15.6 20.5 68.7

Dell 9 8.3 10.8 79.5

Toshiba 9 8.3 10.8 90.4

Apple 8 7.3 9.6 100.0

Total 83 76.1 100.0

Missing Sy st em 26 23.9

109 100.0

Ta thấy trong số 83 người có sử dụng laptop thì đa số laptop mang thương hiệu Sony (20.5%), Acer (19.3%) và HP

(15.7%) được sử dụng nhiều nhất và thương hiệu Apple được sử dụng ít nhất.

14

Total

Cơ cấu mẫu theo Thương hiệu laptop đang sử dụng

10%

19%

Acer

11%

HP

IBM-Lenovo

Sony

Dell

11%

16%

Toshiba

Apple

20%

13%

2.2.5. Phân tích Giá laptop dự định sẽ mua dựa vào mục đích sử dụng laptop

triệu Giá lap top d ự địn h sẽ mua Dưới 10 triệu đồng Từ 10 triệu đến 15 t riệu đồng Từ 15 đến 20 triệu đồng Từ 20 đến 25 triệu đồng Trên 25 đồng Total

Count Count Count Count Count Count Column N % Column N % Column N % Column N % Column N % Column N % tập, làm v iệc tại 0 .0% 28 77.8% 17.4% .0% 0 .0% 32 38.6% 0 4 Học nhà/v ăn phòng

0 .0% 0 .0% .0% 100.0% 0 .0% 9 10.8% 9 0

100.0% 8 22.2% .0% .0% 0 .0% 23 27.7% 0 0

0 .0% 0 .0% 39.1% .0% 0 .0% 9 10.8% 0 9

15

trí đa 0 .0% 0 .0% 10 43.5% .0% 0 .0% 10 12.0% 0 Mục đích chủ yếu nhất cho việc dùng lap top Doanh nhân nên phải có laptop Laptop mỏng nhẹ, t iện lợi 15 Laptop cho game thủ v à thiết kế Laptop để giải phương tiện Khác 0 0 Total 0 15 .0% 100.0% 36 .0% 100.0% 23 .0% 0 100.0% 9 .0% 0 100.0% 0 .0% .0% 0 83 .0% 100.0%

Ta thấy, nếu mục đích sử dụng laptop là học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 28 trên 32 người sẽ mua laptop

có giá từ 10 đến 15 triệu đồng, 4 người còn lại chọn mua laptop với giá từ 15 đến 20 triệu. Còn nếu với mục đích

sử dụng laptop là do mỏng nhẹ, tiện lợi thì có 15 người trên 23 người cùng mục đích sử dụng này sẽ chọn mua

laptop có giá dưới 10 triệu đồng, còn lại 8 người sẽ chọn mua laptop có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích

doanh nhân phải có laptop thì 100% (9/9 người) sẽ chọn mua có giá từ 10 đến 15 triệu đồng. Với mục đích laptop

cho game thủ, thiết kế và laptop để giải trí đa phương tiện đều chọn mua laptop với giá từ 10 đến 15 triệu đồng.

30

25

Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng

Doanh nhân nên phải có laptop

20

Lap top mỏng nhẹ, tiện lợi

15

Lap top cho game thủ và thiết kế

10

Lap top để giải trí đa phương tiện

Khác

5

0

Dưới 10 triệu đồng

T rên 25 triệu đồng

Từ 15 đến 20 triệu đồng

Từ 20 đến 25 triệu đồng

Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng

16

2.2.6. Phân tích mẫu theo yếu tố Laptop yêu thích nhất

Nếu theo mục 2.2.4, phân tích mẫu theo thương hiệu laptop được sử dụng thì khi phân tích mẫu theo yếu tố Laptop

yêu thích nhất thì đa số thương hiệu laptop Apple chiếm 43% trong khi Sony lại được nhiều người sử dụng đa số.

Như vậy, có thể thấy chưa hẳn laptop được yêu thích nhất là được bán chạy nhất. Thương hiệu Apple, Acer và

Sony được nhiều người tiêu dùng yêu thích.

Laptop được yêu thích nhất

8%

21%

Acer

HP

2%

IBM-Lenovo

Sony

Dell

6%

43%

Apple

Asus

18%

2%

Laptop yêu thích nhất Valid

Acer

Frequency Percent Valid Perc ent Cumulat iv e Perc ent 23 2 7 20 21.1 1.8 6.4 18.3 21.1 22.9 29.4 47.7 21.1 1.8 6.4 18.3 HP IBM-Lenov o Sony Dell

17

Apple Asus Total 2 46 9 109 1.8 42.2 8.3 100.0 1.8 42.2 8.3 100.0 49.5 91.7 100.0

2.2.7. Phân tích mức độ hài lòng về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành laptop

Mức hài lòng v ề lapt op đang dùng

Giới tí nh

Nam Total Nữ

Mean Count Mean Count Mean Count

Thu nhập hàng t háng Dưới 3 t riệu đồng 1.85 20 1.75 54 34 1.67

Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 2.00 1 1.50 2 1 1.00

Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 3.71 7 3.21 19 12 2.92

Trên 8 triệu đồng 3.67 15 3.68 34 19 3.68

Total 2.97 43 2.87 109 66 2.79

Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay

Giới tí nh

Nam Total Nữ

Mean Count Mean Count Mean Count

2.48 54 34 2.62 Thu nhập hàng t háng Dưới 3 t riệu đồng 2.25 20

1.50 2 1 2.00 Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 1.00 1

2.42 19 12 2.67 Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 2.00 7

18

3.38 34 19 3.58 Trên 8 triệu đồng 3.13 15

Mức hài lòng v ới chế độ bảo hành hiện nay

Giới tí nh

Nam Nữ Total

Mean Count Mean Count Mean Count

Thu nhập hàng t háng Dưới 3 t riệu đồng 2.25 20 2.62 34 2.48 54

2.00 1 1.50 2 Từ 3 triệu đến 5 t riệu đồng 1.00 1

2.67 12 2.42 19 Từ 5 triệu đến 8 t riệu đồng 2.00 7

3.58 19 3.38 34 Trên 8 triệu đồng 3.13 15

19

2.89 66 2.73 109 Total 2.49 43

Mức độ hài lòng về chế độ bảo hành

4

3.58

3.5

3.13

3

2.67

2.62

2.25

2.5

2

2

Nam

2

Nữ

1.5

1

1

0.5

0

Dưới 3 triệu đồng

Trên 8 triệu đ ồng

Từ 3 tri ệu đến 5 triệu đồng

Từ 5 tri ệu đến 8 triệu đồng

Mức độ hài lòng về laptop đang dùng

3.71

3.68

4.00

3.67

3.50

2.92

3.00

2.50

2.00

Nam

1.85

2.00

1.67

Nữ

1.50

1.00

1.00

.50

.00

Dưới 3 triệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu

Trên 8 triệu đồng

đồng

Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng

20

Về mức độ hài lòng của người tiêu dùng với laptop đang dùng thì ta thấy thu nhập càng cao, mức hài lòng về

laptop đang dùng càng cao, có thể thu nhập cao nên người tiêu dùng cũng dùng laptop loại tốt hơn nên hài lòng

hơn. Và xu hướng này thể hiện rõ ở nữ nhiều hơn.

Đối với nam có thu nhập từ 5 đến 8 triệu đồng có mức hài lòng về laptop đang dùng cao nhất (Mean = 3.71). Trong

khi nữ có thu nhập trên 8 triệu đồng/tháng mới có mức hài lòng cao về laptop đang dùng và về chế độ bảo hành

(mean = 3.68 và 3.58).

Đối với nam có thu nhập trên 8 triệu đồng mới hài lòng về chế độ bảo hành nhiều hơn những người có thu nhập

thấp hơn mức này (mean =3.13).

Qua biều đồ trên cũng cho thấy nhóm người tiêu dùng có thu nhập từ 3 đến 5 triệu là nhóm người không hài lòng

với chế độ bảo hành laptop hiện nay nhất và nhóm người không hài lòng với laptop đang dùng là nhóm người có

thu nhập thấp dưới 3 triệu đồng/tháng.

2.2.8. Phân tích laptop được yêu thích nhất dựa trên mục đích sử dụng laptop

Ta thấy với mục đích sử dụng laptop cho học tập và làm việc tại nhà/văn phòng thì 46.9% người tiêu dùng yêu

thích laptop hiệu Apple, kế đến là 34.4% hiệu Sony và 18.8% cho hiệu Acer. Với mục đích Doanh nhân phải có

laptop thì 100% người tiêu dùng yêu thích hiệu laptop Apple. Với mục đích laptop mỏng nhẹ, tiện lợi 39.1% người

tiêu dùng yêu thích hiệu Apple, tiếp theo là Asus 34.8% và Acer là 26.1%. Với mục đích chơi game và thiết kế thì

đa số người tiêu dùng yêu thích Apple 66.7%, còn lại 11.1% cho mỗi thương hiệu Asus, Dell, HP. Còn với laptop

cho giải trí phương tiện, 70% yêu thích hiệu laptop Apple và 30% yêu thích hiệu laptop.

21

Mục đíc h c hủ y ếu nhất c ho v iệc dùng lapt op

mỏng Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng Doanh nhân nên phải c ó lapt op Laptop nhẹ, tiện lợi Laptop cho game thủ v à thiết kế Laptop để giải trí đa phương t iện Khác Total

Count 6 0 Column N % 18.8% .0% Count 0 0 Column N % .0% .0% Count 6 0 Count 0 1 Column N % 26.1% .0% Count 3 0 Column N % .0% 11.1% Column N % 30.0% .0% Count 0 0 Column N % .0% .0% Count 15 1 Column N % 18.1% 1.2%

0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Laptop y êu thí ch nhất

Acer HP IBM- Lenov o Sony

22

0 0 0 9 34.4% .0% .0% 46.9% .0% .0% .0% 100.0% 0 0 0 9 .0% .0% .0% 39.1% 0 1 0 6 .0% 11.1% .0% 66.7% 0 0 0 7 .0% .0% .0% 70.0% 0 0 0 0 .0% .0% .0% .0% 11 1 0 46 13.3% 1.2% .0% 55.4% 15 11 Dell 0 Toshiba 0 Apple Asus 0 0 Khác Total 0 0 32 0 .0% .0% 0 100.0% 9 .0% .0% 100.0% 8 0 23 1 34.8% .0% 0 100.0% 9 11.1% .0% 100.0% 10 0 .0% .0% 0 100.0% 0 .0% .0% .0% 9 0 83 10.8% .0% 100.0%

2.2.9. Phân tích màu và hiệu laptop dự định sẽ mua theo giới tính

Giới tí nh Nam Nữ Total

Bạc

Màu laptop dự định sẽ m ua Count 2 28 2 4 Count 7 2 25 18 Column N % 4.7% 65.1% 4.7% 9.3% Column N % 10.6% 3.0% 37.9% 27.3% Count 9 30 27 22 Column N % 8.3% 27.5% 24.8% 20.2% Đen Trắng Đỏ Hồng

0 1 6 0 9 5 0 0 .0% 2.3% 14.0% .0% 13.6% 7.6% .0% .0% 9 6 6 0 8.3% 5.5% 5.5% .0% Xanh Đồng Khác Total

43 10 0 100.0% 66 23.3% .0% 22 0 100.0% 33.3% .0% 109 32 0 100.0% 29.4% .0%

Hãng laptop dự định sẽ m ua 7 16.3% 18 27.3% 25 22.9%

6 5 0 14.0% 11.6% .0% 2 2 0 3.0% 3.0% .0% 8 7 0 7.3% 6.4% .0% Acer HP IBM- Lenov o Sony Dell Toshiba Apple

9 13 0 Asus Khác Total 18.6% 16.3% .0% 100.0% 66 13.6% 19.7% .0% 100.0% 17 20 0 109 8 7 0 43

đó đa phần nam lại dự định chọn mua laptop màu đen (65.1%), kế đến là màu đồng (14%).

23

15.6% 18.3% .0% 100.0% Đa số nữ dự định sẽ mua laptop màu trắng (37.9%), màu đỏ (27.3%), kế đến là màu hồng và màu bạc. Trong khi

Về thương hiệu laptop dự định sẽ mua thì dù đa số người tiêu dùng yêu thích laptop Apple nhưng có 29.4% cả nam

và nữ chọn mua Acer, tiếp theo là IBM (22.9%) và Asus (18.3%) và Apple (15.6%).

24

Màu laptop dự đinh sẽ mua

28

30

25

25

18

20

Nam

15

Nữ

9

10

7

6

5

4

5

2

2

2

1

0

0

0

0

0

Bạc

Đen

Trắng

Đỏ

Hồng

Xanh

Đồng

Khác

Thương hiệu laptop dự đinh sẽ mua

25

22

18

20

15

13

Nam

10

9

Nữ

8

10

7

7

6

5

5

2

2

0

0

0

0

0

0

0

Acer

HP

Sony

Dell

Toshiba

Apple

Asus

Khác

IBM- Lenovo

25

2.2.10. Phân tích nơi mua laptop theo cơ cấu nghề nghiệp

Nơi mua lapt op Cửa hàng máy tí nh Siêu t hị điện máy Cửa hàng xách tay Mua hàng trực tuy ến Khác Total

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %

Nghề nghiệp .0% 15 21.7% .0% 15 13.8% 0 0 .0% 0 .0% 0

0 .0% 13.0% 9 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3%

Công nhân sản xuất Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư 0 .0% 10.1% 7 0 .0% 0 .0% 0 .0% 7 6.4%

0 .0% 13.0% 9 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3% Kỹ thuật v iên

8 24.2% .0% 0 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 7.3% Lao động tự do

0 .0% 11.6% 8 0 .0% 0 .0% 0 .0% 8 7.3%

8 7 .0% 0 24.2% 13 18.8% 100.0% 0 .0% 28 25.7%

.0% .0% 0 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0%

17 51.5% 11.6% 8 0 .0% 0 .0% 0 .0% 25 22.9% Nội t rợ Nhân v iên v ăn phòng Nghỉ hưu 0 Sinh v iên/học sinh

Khác 0 .0% .0% 0 0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% Total 100.0% 69 100.0% 100.0% .0% .0% 109 33 7 0

hàng máy tính (33/109 người) và cửa hàng xách tay (7/109 người) và không ai chọn mua trực tuyến.

Về cơ cấu nghề nghiệp thì phần lớn công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng sẽ chọn mua máy ở Siêu thị điện

máy, còn học sinh, sinh viên chọn mua ở cửa hàng máy tính là nhiều nhất.

26

100.0% 0 Ta thấy ở biều đồ bên dưới, đa số người tiêu dùng chọn mua laptop ở Siêu thị điện máy (69/109 người) và cửa

18

16

14

Cửa hàng máy tính

12

Siêu thị điện máy

10

Cửa hàng xách tay

8

Mua hàng trực tuyến

6

Khác

4

2

0

Kỹ sư

Nội trợ

Nghỉ hưu

Khác

Công nhân sản xuất

Kỹ thuật viên

Lao động tự do

Nhân viên văn phòng

Giám đốc/Quản lý

Sinh viên/học si nh

2.2.11. Phân tích lý do k hông hài lòng về laptop đang dùng

Nhìn chung, lý do mà người tiêu dùng không hài lòng về laptop đang dùng là do liên quan đến Bộ vi xử lý

(72.3%), kế đến là cấu hình máy (53%) và bộ nhớ RAM (38.6%). Trong khi câc lý do liên quan đến giá cà, trọng

lượng máy và bàn phím thì không đáng kể. Điều đó cho thấy, để giành được sự hài lòng từ người tiêu dùng thì bộ

vi xử lý laptop, cấu hình máy và bộ nhớ Ram phải tốt, đạt yêu cầu của người tiêu dùng.

27

35

30

25

20

Nam

Nữ

15

10

5

0

Giá c ả Khác

Bộ vi xử lý

Âm thanh

Màn hình

Bàn phím

Cấu hình máy

Màu sắc l aptop

Trọng lư ợng máy

Dung lượ ng ổ c ứng

Bộ nhớ RAM

Giới tí nh Nam Nữ Total

do Cấu hình máy Màu s ắc laptop Count 20 6 Column N % 55.6% 16.7% Count 24 15 Column N % 51.1% 31.9% Count 44 21 Column N % 53.0% 25.3% Lý không hài lòng

Bộ v i xử lý Âm thanh Trọng lượng máy Màn hì nh 31 12 2 6 86.1% 33.3% 5.6% 16.7% 29 15 4 7 61.7% 31.9% 8.5% 14.9% 60 27 6 13 72.3% 32.5% 7.2% 15.7% 4

Bàn phí m Dung lượng ổ c ứng 10 Bộ nhớ R AM 16 Giá c ả 1 11.1% 27.8% 44.4% 2.8% 6 18 16 7 12.8% 38.3% 34.0% 14.9% 10 28 32 8 12.0% 33.7% 38.6% 9.6%

28

Khác Total 0 36 .0% 100.0% 0 47 .0% 100.0% 0 83 .0% 100.0%

2.2.12. Phân tích cách chọn cấu hình laptop khi mua dựa trên mục đích sử dụng laptop

Chọn bộ v i xử lý khi m ua lapt op m ới AMD Int el C eleron Int el Core D ual Khác Total

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %

.0% 15 62.5% 13 26.5% 4 80.0% 32 38.6% 0 Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng

.0% 0 .0% 9 18.4% 0 .0% 9 10.8% 0 Doanh nhân nên phải có laptop đíc h Mục y ếu chủ nhất cho v iệc dùng laptop 100.0% 9 37.5% 8 16.3% 1 20.0% 23 27.7% 5 Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi

.0% 0 .0% 9 18.4% 0 .0% 9 10.8% 0 Laptop cho game thủ v à thiết kế

.0% 0 .0% 10 20.4% 0 .0% 10 12.0% 0 Laptop để giải trí đa phương tiện 0 0 0 Khác Total 0 5 .0% 100.0% 24 .0% 100.0% 49 .0% 0 100.0% 5 .0% 100.0% 83 .0% 100.0%

Chọn m àn hì nh k hi m ua lapt op m ới Từ 12 đến 14 inch Dưới 12 inc h Từ 14 đến 15 inch Trên 15 inch

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %

0 .0% 8 88.9% 20 45.5% 4 13.3% Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng

0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 30.0% Doanh nhân nên phải có laptop đíc h Mục y ếu chủ nhất cho v iệc dùng laptop 0 .0% 1 11.1% 8 18.2% 14 46.7% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi

0 .0% 0 .0% 9 20.5% 0 .0% Laptop cho game thủ v à thiết kế

29

0 .0% 0 .0% 7 15.9% 3 10.0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 0 Khác Total 0 0 .0% .0% 0 9 .0% 100.0% 44 .0% 100.0% 30 .0% 100.0%

Chọn dung lượng ổ c ứng k hi m ua lapt op m ới 80GB 100GB 120GB 160GB 200GB Trên 200GB

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Column N % Count

0 .0% 0 21.1% 28 60.9% 0 .0% 0 .0% .0% 4 Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng

0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 50.0% 0 .0% .0% 0 Doanh nhân nên phải có laptop Mục đíc h y ếu chủ nhất cho v iệc dùng laptop 0 .0% 0 .0% 15 78.9% 8 17.4% 0 .0% 0 .0% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi

0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 50.0% 0 .0% .0% 0 Laptop cho game thủ v à t hiết kế

0 .0% 0 .0% 10 21.7% 0 .0% 0 .0% .0% 0 Laptop để giải trí đa phương tiện 0 0 Khác Total 0 0 .0% .0% 0 0 .0% 100.0% 46 .0% 100.0% 18 0 .0% 100.0% 0 .0% .0% .0% .0% 0 19

Chọn dung lượng RAM k hi m ua lapt op m ới 512 MB 1 GB 2 GB 3 GB Trên 3 GB

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %

0 .0% 0 .0% 0 .0% 32 55.2% 0 .0% Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng

0 .0% 0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 100.0% Doanh nhân nên phải có laptop đíc h Mục y ếu chủ nhất cho v iệc dùng laptop 0 .0% 0 .0% 6 37.5% 17 29.3% 0 .0% Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi

0 .0% 0 .0% 0 .0% 9 15.5% 0 .0% Laptop cho game thủ v à thiết kế

30

0 .0% 0 .0% 10 62.5% 0 .0% 0 .0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 Khác Total 0 0 .0% .0% 0 0 .0% .0% 0 16 .0% 100.0% 58 0 .0% 100.0% 9 .0% 100.0%

Chọn t rọng lượng máy k hi m ua lapt op m ới Dưới 1.5 kg Từ 1. 5 đến 2 k g Từ 2 dến 2. 5 k g Trên 2. 5 k g

Count Column N % Count Column N % Count Column N % Count Column N %

100.0% 6 18.2% 7 22.6% 0 .0% 19 Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng

.0% 9 29.0% 0 .0% 0 .0% 0 Doanh nhân nên phải có laptop đíc h Mục y ếu chủ nhất cho v iệc dùng laptop 24.2% 15 48.4% 0 .0% 0 .0% 8 Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi

0 .0% 9 27.3% 0 .0% 0 .0% Laptop cho game thủ v à thiết kế

Như vậy, cấu hình laptop theo mục đích sử dụng sẽ được tổng hợp ở bảng bên dưới:

Bộ vi xử lý

Màn hình

Dung lượng ổ cứng

Dung lượng RAM Trọng lượng máy

Học tập, làm v iệc tại nhà/v ăn phòng

Đa phần chọn Intel Celeron và Intel Core DualTừ 14-15 inch 160GB 3GB Dưới 1.5 kg

0 .0% 10 30.3% 0 .0% 0 .0% Laptop để giải trí đa phương tiện 0 0 Khác Total 0 19 .0% 100.0% 33 .0% 100.0% 31 0 .0% 100.0% 0 .0% .0%

Intel Core Dual

Trên 15 inch

200GB >3GB Từ 2 đến 2.5 kg

Doanh nhân nên phải có laptop

Đa phần chọn Intel Celeron và Intel Core DualTrên 15 inch

120GB 3GB

Từ 2 đến 2.5 kg

Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi

Intel Core Dual

Từ 14-15 inch 200GB 3GB

Từ 1.5 đến 2 kg

Laptop cho game thủ v à thiết kế

Mục đích chủ yếu nhất cho việc dùng laptop

Intel Core Dual

Từ 14-15 inch 160GB 2GB

Từ 1.5 đến 2 kg

31

Laptop để giải trí đa phương tiện

2.2.13.

Phân tích cấu hình laptop được chọn mua dựa trên cơ cấu nghề nghiệp

v iên/học Nghề nghiệp Công nhân sản x uất Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư Kỹ thuật v iên Lao động tự do Nội trợ Nhân v iên v ăn phòng Nghỉ hưu Sinh sinh Khác Total

AMD Count 5 Count 0 0 Count 0 0 Count 0 0 Count 0 0 0 0 Count Count 8 0 0 Count Count 0 0 0 25 0 Count Count 0 0 0 13 42 49 8 0 9 0 24 9 7 9 Int el C eleron Int el C ore D ual Khác 0 0 0 0 0 4 0 0 0 5 1

0 0 0 0 0 0 0 17 0 Dưới 12 inc h Từ 12 đến 14 inch 0 0 0 0 0 8 0 8 0 0 0 0 9 8 8 0 0 17 45 1 0 7 9 21 Từ 14 đến 15 inch Trên 15 inch 0 0 0 0 7 0 0 0 30 9 14

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 1 0 9 0 0 0 1 0 44 80GB 100GB 120GB 160GB 0 0

Chọn bộ v i xử lý khi mua laptop mới Chọn màn hình khi mua laptop mới Chọn dung lượng ổ cứng khi mua laptop mới

9 0 0 7 0 0 0 9 0 0 8 0 0 0 0 8 0 0 0 0 24 0 0 0 0 0 0 0 15 0 0 0 0 0 0 0 46 18 0 0 15 0 0 0 0 200GB Trên 200GB 512 MB 1 GB 0 0 0 0 3 1 9 0 6 0 0 0 7 0 8 0 0 8 0 0 0 0 0 0 0 0 17 25 58 9 25 15 9 2 GB 3 GB Trên 3 GB 0 0 0 0 0 0 0 0 9 0 9

32

0 0 0 11 0 0 44 0 Dưới 1.5 kg Từ 1. 5 đến 2 k g 0 0 7 0 9 0 8 0 0 8 0 0 17 0 0 0 17 0 8 0 0 33 32 9 15 Từ 2 dến 2. 5 k g Trên 2. 5 k g 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Chọn dung lượng RAM khi mua laptop mới Chọn trọng lượng máy khi mua laptop mới

2.2.14.

Phân tích giá laptop định mua theo thu nhập hàng tháng, giới tính và nghề nghiệp

triệu triệu Giá lapt op dự định sẽ m ua Dưới 10 đồng Từ 10 triệu đến 15 t riệu đồng Từ 15 đến 20 triệu đồng Từ 20 đến 25 triệu đồng Trên 25 đồng

Dưới 3 t riệu đồng Count 30 Column N % 93.8% Count 23 Column N % 52.3% Count 0 Count 1 Column N % 10.0% Count 0 Column N % .0% Column N % .0%

6.3% 0 .0% .0% 0 0 .0% 0 .0% 2 Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Thu nhập hàng tháng 25.0% 34.8% 0 8 .0% 0 .0% .0% 11 0 Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng

9

22.7% 15 100.0% 23 15 25.0% 65.2% 100.0% 10 65.2% 3 90.0% 0 100.0% 0 0 30.0% .0% .0% .0% .0% 100.0% 43.8% 10 44 11 0 32 14 Giới tí nh Trên 8 triệu đồng Total Nam Nữ 8 7 75.0% 100.0% 23 34.8% 100.0% 10 70.0% 0 100.0% 0 .0% .0% 56.3% 100.0% 33 44 18 32 Total Công nhân sản x uất .0% 0 0 .0% .0% 0 .0% 46.9% 0 15 Nghề nghiệp Giám đốc/ Quản lý

.0% 30.4% 39.1% .0% 9 0 0 0 0 7 9 0 .0% .0% .0% .0% 90.0% .0% .0% .0% 0 0 0 0 .0% .0% .0% .0% .0% .0% .0% 25.0% 0 0 0 0 0 0 0 8 Kỹ s ư Kỹ t huật v iên Lao động t ự do Nội t rợ .0% 0 0 18.2% .0% 0 .0% .0% 8 0 Nhân v iên v ăn phòng 30.4% 0 7 47.7% .0% 0 .0% .0% 21 0

.0% 0 0 .0% .0% 0 .0% .0% 0 0 Nghỉ hưu Sinh v iên/học sinh

33

0 0 1 0 Khác Total 34.1% .0% 100.0% 23 .0% .0% 100.0% 10 0 10.0% .0% 0 100.0% 0 .0% .0% .0% 28.1% .0% 100.0% 15 0 44 9 0 32

Ta thấy ở bảng trên, đối với người tiêu dùng có thu nhập hàng tháng dưới 5 triệu đồng thì đa số họ dự định sẽ mua

laptop với giá dưới 10 triệu đồng. Trong khi đó những người có thu nhập cao hơn trên 5 triệu thì sẽ chọn mua

laptop với giá trên 10 triệu đồng.

Còn nếu xét về giới tính, thì đa số nam sẽ chọn mua laptop với giá cao hơn nữ, họ sẽ chọn mua laptop giá 15 đến

20 triệu thay vì nữ sẽ chọn từ 10 đến 15 triệu đồng.

Còn về nghề nghiệp, đa số dù làm nghề nào (ngoại trừ Giám đốc/Quản lý) thì người tiêu dùng sẽ dự định mua

laptop với giá dưới 20 triệu, đặc biệt là nhóm người Lao động tự do và Công nhân sản xuất thì chỉ mua laptop dưới

giá 10 triệu, trong khi nhóm Nội trợ, Sinh viên học sinh và Nhân viên văn phòng thì sẽ mua với giá 10 đến 15 triệu

đồng và Kỹ sư, kỹ thuật viên thì giá laptop dự định mua từ 15 đến 20 triệu đồng.

2.2.15.

Phân tích khả năng mua laptop có giá dưới 5 triệu đồng theo nghề nghiệp

15 Công nhân sản x uất Nghề nghiệp

Mua lapt op dưới 5 t riệu đồng Mean Count 2.60 5.00 5.00 4.00 9 7 9 Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư Kỹ t huật v iên Lao động t ự do

. 8 8 28 0 2.00 Nội t rợ 2.00 Nhân v iên v ăn phòng 4.32 Nghỉ hưu Sinh v iên/học sinh

34

Khác Total 25 0 109 3.72 . 3.68

Ta thấy đối tượng Giám đốc/Quản lý và Kỹ sư, nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên sẽ mua laptop dưới 5 triệu loại

này (cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR, của nhà sản xuất trong nước, trên laptop có

nhiều quảng cáo của nhà tài trợ). Các nhóm còn lại đặc biệt là Lao động tự do, Công nhân sản xuất sẽ không mua

laptop loại này, có lẽ họ nghĩ bỏ tiền nhiều hơn một chút nữa để 1 laptop dùng bền hơn, dùng được lâu hơn vì họ ít

có ý định thay đổi laptop chạy theo thời trang,….

2.2.16.

Phân tích hình thức k huyến mãi và chế độ bảo hành sẽ làm hài lòng người tiêu dùng nhất

Nghề nghiệp

Kỹ thuật v iên Nội trợ Sinh v iên/học sinh Công nhân sản x uất Count Giám đốc/ Quản lý Count Lao Nhân v iên v ăn động Kỹ sư phòng tự do Count Count Count Count Count Nghỉ hưu Count Count Khác Total Count Count

0 0 7 9 0 16 8 0 0 64 24

+ 0 0 0 0 0 0 0 0 18 9 Giảm giá 1 triệu đồng Tặng USB Chuột + Túi xách 9

Khuy ến mãi thí ch nhất khi mua laptop 0 0 0 0 0 0 0 1 0 9 8

thăm trúng laptop, 6 0 0 0 0 0 0 0 0 14 8

0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 4

0 1 1 1 1 0 0 2 0 9 3

9 5 6 6 0 0 0 4 0 43 13 Chế độ bảo hành hài lòng nhất 6 3 0 2 7 12 8 0 0 55 17

35

chương Tặng trình diệt v irus c ó bản quy ền Rút thưởng điện t hoại Khác Đổi máy sau 5 ngày Bảo hành t rong 3 năm Sữa c hữa trong 1 giờ Khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 2

Nhìn chung, đa số người tiêu dùng thích được Giảm giá 1 triệu đồng khi mua laptop (64 người), cụ thể là: Hình

thức khuyến mãi được yêu thích nhất khi mua laptop đối với sinh viên, học sinh là “Giảm giá 1 triệu đồng”, còn

đối với Giám đốc, quản lý và công nhân sản xuất thì lại thích “Tặng chuột+USB+Túi xách”, Nhân viên văn phòng

thì thích được “Tặng chương trình diệt virus có bản quyền”, và Nội trợ thích “Rút thăm trúng thưởng laptop, điện

thoại”.

Về Chế độ bảo hành làm đa số người tiêu dùng hài lòng nhất đó là “Sữa chữa trong 1 giờ” chứ không phải “Bảo

hành trong 3 năm”, vì hiện nay, khi laptop hư hỏng, đem đi bảo hành thì đến 1 tuần hoặc 1 hay 2 ngày sau mới lấy.

Đây là điều mà hầu hết người tiêu dùng không hài lòng.

Ngoài ra, một số người tiêu dùng yêu thích hình thức khuyến mãi khác như:

Khuyến mãi KHÁC, vui lòng ghi rõ

Cumulat iv e

Frequency Percent Valid Perc ent Percent

Valid 105 96.3 96.3 96.3

Tặng phiếu giảm giá 20% khi 4 3.7 3.7 100.0 mua lapt op t hứ 2

Và hài lòng với chế độ bảo hành khác như:

36

Total 109 100.0 100.0

Chế độ bảo hành KHÁC, vui lòng ghi rõ

Cumulat iv e

Frequency Percent Valid Perc ent Percent

Valid 107 98.2 98.2 98.2

Sữa c hữa v à bồi t hường tiền 2 1.8 1.8 100.0 nếu m áy bị lỗi k ỹ t huật

Total 109 100.0 100.0

2.2.17. Phân tích vấn đề quan tâm, nguồn tham khảo và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop

Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt là nhóm có thu nhập trên 8 triệu đồng) tham khảo các website bán hàng và so

sánh giá (như TGDĐ, aha,...) khi có ý định mua laptop (31.2%). Riêng về hình thức tham khảo thông qua bạn bè và

quảng cáo trên giấy, internet thì nhóm có thu nhập dưới 3 triệu/tháng lại thích hơn các nhóm khác. Nhóm có thu

nhập từ 5 triệu đến 8 triệu đồng lại thích tham khảo Các bài viết về laptop trên báo chí. Ngoài ra, một số người

tham khảo các nguồn khác như:

Nguồn tham khảo KHÁC, v ui lòng ghi rõ

Valid Frequency Percent 101 92.7 Valid Percent 92.7 Cumulative Percent 92.7

2 1.8 1.8 94.5

2 1.8 1.8 96.3 v iên bán 4 3.7 3.7 100.0

37

Chuy ên gia máy tí nh Người thân Nhân hàng Total 109 100.0 100.0

Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt nhóm có thu nhập trên 8 triệu) quan tâm đến yếu tố Cấu hình có phù hợp trong

tương lai hay không khi mua laptop (40.4%), nhóm có thu nhập dưới 3 triệu thì quan tâm chủ yếu đến “máy có mới

không?” và “chính sách bảo hành có tốt không?”. Bên cạnh đó, người tiêu dùng cũng quan tâm đến yếu tố khác

như:

Quan tâm nhất: KHÁC, v ui lòng ghi rõ

Cumulat iv e

Frequency Percent Valid Perc ent Percent

Valid 94 86.2 86.2 86.2

12 Giá c ả hợp lý 11.0 11.0 97.2

Tuổi t họ c ủa lapt op 3 2.8 2.8 100.0

Và vấn đề quan trọng trong việc quyết định có mua laptop hay không là “Giá cả có phù hợp không?”, kế đến là “Kiểu dáng đẹp” và “đầy đủ chức năng cần không?”. Trong đó, nhóm có thu nhập dưới 3 triệu thì yếu tố ảnh hưởng nhất trong việc quyết định mua laptop là “Giá cả có phù hợp không?” và “Kiểu dáng đẹp”, còn nhóm người có thu nhập trên 8 triệu đồng thì bị chi phối bởi yếu tố “đầy đủ chức năng cần không?” khi quyết định mua laptop.

38

Total 109 100.0 100.0

Thu nhập hàng t háng

8 triệu Dưới 3 t riệu đồng Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng Trên đồng Total

Count 27 Column N % 50.0% Count 1 Column N % 50.0% Count 0 Column N % .0% Count 0 Column N % .0% Count 28 Column N % 25.7% trên 8 1 14.8% 50.0% 0 .0% 0 .0% 9 8.3% Bạn bè Quảng cáo giấy / internet

Nguồn tham khảo k hi mua laptop 8 0 14.8% .0% 14 73.7% 8 23.5% 30 27.5%

8 0 14.8% 15.8% 23 67.6% 34 31.2% .0% 3

3 0 5.6% 10.5% 3 8.8% 8 7.3% .0% 2

0 0 .0% .0% 9 26.5% 9 8.3% .0% 0 Các bài v iết v ề laptop trên báo chí Các websit e bán hàng v à so sánh giá (như TGDĐ, aha,. .. ) Khác Nơi bán c ó uy t ín không

13 1 24.1% 5.3% 0 .0% 15 13.8% 50.0% 1 Máy có mới 100% không

Vấn đề quan tâm nhất khi mua laptop 0 46.3% 5.3% 0 .0% 26 23.9% .0% 1 Chính sách bảo hành c ó tốt không 25

8 1 14.8% 50.0% 13 68.4% 22 64.7% 44 40.4%

8 0 14.8% 21.1% 3 8.8% 15 13.8% .0% 4

7 0 13.0% 36.8% 15 44.1% 29 26.6% .0% 7 Cấu hình có phù hợp trong tương lai Khác Đầy đủ chức năng anh/c hị c ần

39

26 18 1 1 48.1% 33.3% 36.8% 21.1% 6 12 17.6% 35.3% 40 35 36.7% 32.1% 50.0% 50.0% 7 4 Giá c ả phù hợp Kiểu dáng đẹp Khác 3 0 5.6% 5.3% 1 2.9% 5 4.6% .0% 1 Quy ết định mua laptop chủ y ếu nhất dựa v ào y ếu t ố

Ngoài ra một số người khi quyết định mua laptop cũng dựa vào yếu tố khác như:

Yếu tố KHÁC khi quyết định mua laptop

Cumulat iv e

Frequency Percent Valid Perc ent Percent

104 95.4 95.4 95.4 Valid

Lời tư v ấn c ủa người thân 1 .9 .9 96.3

Tư v ấn c ủa c huy ên v iên 4 3.7 3.7 100.0

Total 109 100.0 100.0

2.2.18. Phân tích tính năng laptop được quan tâm nhất

Tính năng laptop được quan tâm nhất

Valid Frequency Percent 32 10 29.4 9.2 Valid Percent 29.4 9.2 Cumulative Percent 29.4 38.5 lượng ổ 42 38.5 38.5 77.1

Bộ v i x ử lý Màn hì nh Dung cứng Bộ nhớ R AM 14 12.8 12.8 89.9

11 10.1 10.1 100.0

Nhìn vào đồ thị bên dưới, đa số người tiêu dùng quan tâm đến Dung lượng ổ cứng (38.5%), kế đến là Bộ vi xử lý

(29.4%) và Bộ nhớ RAM (12.8%). Trong đó, kỹ thuật viên và kỹ sư quan tâm đến bộ vi xử lý nhất, công nhân sản

xuất quan tâm đến màn hình nhất, Nội trợ và nhân viên văn phòng quan tâm đến bộ nhớ RAM, còn Giám đốc, quản

lý, lao động tự do và Sinh viên học sinh thì chú trọng quan tâm đến dung lượng ổ cứng hơn.

40

Trọng lượng của máy Total 109 100.0 100.0

Valid Percent

38.5

45.0 40.0 35.0

29.4

30.0 25.0

Valid Percent

12.8

20.0 15.0

10.1

9.2

10.0 5.0 .0

Bộ vi x ử lý

Màn hình

Bộ nhớ RAM Trọng lượng

Dung lượng ổ cứng

của máy

41

Tính năng laptop được quan tâm nhất nhớ Bộ v i xử lý Màn hì nh Dung lượng ổ cứng Bộ RAM Trọng lượng của m áy

Nghề nghiệp Công nhân sản x uất Count 5 Count 0 1

Count 10 0 0 0 7 0 0 Count 0 1 0 0 Count 0 0 0 2 Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư Kỹ t huật v iên Lao động t ự do 0 0 0

0 0 0 0 7 0 8 0 8 5 0 9 0 7 7 1 Nội t rợ 0 Nhân v iên v ăn phòng 6 Nghỉ hưu 0 Sinh v iên/học sinh

42

Khác Total 10 0 32 0 0 10 15 0 42 0 0 14 0 0 11

2.3. Áp dụng thủ tục thống kê suy diễn

2.3.1. Sử dụng kiểm định Chi-Square

a) Giả thiết Ho: Giới tính và màu sắc laptop yêu thích độc lập với nhau. Như vậy, H1: Giới tính và màu sắc laptop

yêu thích phụ thuộc vào nhau. Ta tiến hành kiểm định giả thuyết trên bằng Chi-Square, ta được kết quả như sau:

Cases

Valid N Percent Percent Percent Missing N Total N

109 100.0% 0 .0% 109 100.0% Màu laptop dự định sẽ m ua * Giới t ính

Màu laptop dự định sẽ mua * Giới tính Crosstabulation Count

Màu lapt op dự định sẽ mua

Giới tí nh Nam 2 28 2 Nữ 7 2 25 Total 9 30 27 Bạc Đen Trắng Đỏ

Ta thấy số Asymp. Sig. (2-sided) = 0.000 < 0.05 (giả định độ tin cậy 95%), nên bác bỏ Ho chọn H1: có nghĩa là

Giới tính và màu sắc laptop yêu thích có mối liên hệ với nhau.

43

Hồng Xanh Đồng 4 0 1 6 18 9 5 0 22 9 6 6 Total 43 66 109

Chi-Square Tests

Pearson Chi-Square Asy mp. Sig. (2- sided) .000 df Value 69.731a 6 6 81.458 .000

b) Giả thiết Ho: Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp độc lập với nhau.

H1: Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp có mối liên hệ.

Kiểm định bằng Chi-Square ta có kết quả sau:

3.271 1 .070 Likelihood Ratio Linear-by -Linear Ass ociat ion N of Valid Cases 109

Case Processing Summary Cases

Valid N Missing N Percent Percent Total N Percent

109 100.0% 0 .0% 109 100.0% Giá laptop dự định sẽ mua * N ghề nghiệp

Giá laptop dự định sẽ mua * Nghề nghiệp Crosstabulation Count

Nghề nghiệp

thuật động Công nhân sản x uất Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư Kỹ v iên Lao tự do Nội t rợ Nhân v iên v ăn phòng Sinh v iên/học sinh Total

15 0 0 0 8 0 0 9 32 Giá laptop dự định sẽ mua

44

0 0 0 0 0 8 21 15 44 Dưới 10 triệu đồng Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng

0 0 7 9 0 0 7 0 23 Từ 15 đến 20 triệu đồng

0 9 0 0 0 0 0 1 10 Từ 20 đến 25 triệu đồng Total 15 9 7 9 8 8 28 25 109

Chi-Square Tests

Asy mp. Sig. (2-

Value df sided)

Pearson Chi-Square 244.166a 21 .000

Likelihood Ratio 205.971 21 .000

Linear-by -Linear As sociat ion 1.795 1 .180

a. 25 cells (78.1%) have expected count less than 5. The minimum expected count

is .64.

Dựa vào số Asymp. Sig. (2-sided) < 0.05, ta chọn H1 Giá laptop dự định sẽ mua và nghề nghiệp có mối liên hệ.

c) Giả thiết Ho: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua độc lập với nhau.

H1: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua có mối liên hệ.

Kiểm định Chi-Square ta có kết quả sau:

45

N of Valid Cases 109

Percent Percent Percent Missing N Total N

Case Processing Summary Cases Valid N

100.0% 0 .0% 109 100.0% 109 Giá laptop dự định sẽ mua * Thu nhập hàng tháng

Giá laptop dự định sẽ mua * Thu nhập hàng tháng Crosstabulation Count

Thu nhập hàng t háng

Dưới 3 triệu đồng 30 Từ 3 triệu đến 5 triệu đồng 2 Từ 5 triệu đến 8 triệu đồng 0 Trên 8 t riệu đồng 0 Total 32 Giá laptop dự định sẽ mua 0 11 10 44 23 Dưới 10 t riệu đồng Từ 10 triệu đến 15 triệu đồng

0 8 15 23 0 Từ 15 đến 20 triệu đồng

0 0 9 10 1 Từ 20 đến 25 triệu đồng Total 2 19 34 109 54

Chi-Square Tests

Pearson Chi-Square df 9 Asy mp. Sig. (2-sided) .000 Value 75.409a 96.295 9 .000

56.273 1 .000 Likelihood Ratio Linear-by -Linear Ass ociat ion

109

liên hệ.

46

N of Valid Cases Theo số Asymp. Sig. (2-sided = 0.000 < 0.05, nên ta chọn H1: Thu nhập hàng tháng và Giá laptop định mua có mối

2.3.2. Sử dụng kiểm định Independent-samples T-test

Ta muốn kiểm định xem có sự khác biệt nào giữa 2 nhóm: nhóm có thu nhập hàng tháng < 5 triệu đồng và nhóm có

thu nhập hàng tháng > 5 triệu đồng trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng hay không?

Ho: Không có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng.

H1: Có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ hài lòng về laptop đang dùng.

Ta sử dụng phương pháp kiểm định Independent-samples T-test và kết quả như sau:

N

Mean

Std. Error Mean

Grou p Stati sti cs Mức hài lòng về laptop đang dùng

T hu nhập hàng t háng < 3

30

Std. Deviation 1.73333333 0.52083046 0.0950902

Independent Samples Test

Lev ene's Test f or Equality of Varianc es t-tes t f or Equalit y of Means

(2- Sig. t df Sig. tailed) Mean Dif f erence Std. Error Dif f erence 95% Conf idence Int erv al of t he D if f erence Lower Upper F

Mức hài lòng v ề laptop đang dùng 81 16.167 .000 9.424 .000 1.776 .188 1.401 2.151

Ta thấy số Sig. = 0.000 < 0.05, có nghĩa là phương sai giữa 2 nhóm này khác nhau nên ta sử dụng kết quả dòng

Equal variances not assumed để đánh giá tiếp có nên chọn hay bác bỏ Ho. Ở đây, ta thấy, Sig.(2-tailed) ở dòng 2 =

0.000 < 0.05 nên ta chọn H1, bác bỏ Ho, tức là Có sự khác biệt về trị TB giữa 2 nhóm trong việc đánh giá mức độ

47

10.976 80.943 .000 1.776 .162 1.454 2.098 Equal v ariances ass umed Equal v ariances not ass umed

hài lòng về laptop đang dùng, mà cụ thể là nhóm có thu nhập hàng tháng > 5 triệu đồng có mức độ hài lòng về

laptop đang dùng cao hơn nhóm có thu nhập < 5 triệu (dựa vào bảng 1 : mean = 1.7333 của nhóm có thu nhập hàng

tháng < 3, tức là thu nhập < 5 triệu).

2.3.3. Phân tích phương sai ANOVA

Để xem có sự khác biệt nào giữa các nghề khác nhau trong khả năng có mua laptop giá dưới 5 triệu đồng hay

không, ta sử dụng phương pháp phân tích ANOVA.

Ho: Dù các nghề nghiệp khác nhau nhưng khả năng người tiêu dùng quyết định mua laptop giá dưới 5 triệu là như

nhau.

H1: Nghề nghiệp khác nhau dẫn đến khả năng chọn mua laptop giá dưới 5 triệu là khác nhau.

ANOVA Mua lapt op dưới 5 t riệu đồng

of Sum Squares df Mean Square F Sig.

103.014 55.570 14.716 .000 7

26.747 129.761 101 108 .265

laptop giá dưới 5 triệu là khác nhau. Để phân tích sâu hơn về sự khác nhau này ta sử dụng Post hoc, kết quả như

sau:

48

Between Groups Within Groups Total Với số Sig. = 0.000 < 0.05 (độ tin cậy là 95%) chọn H1: Nghề nghiệp khác nhau dẫn đến khả năng chọn mua

Multiple Comparisons Mua laptop dưới 5 triệu đồng LSD

Nghề

95% C onf idence Int erv al

Mean Dif f erence (I-J) Std. Error Sig. Lower Bound Upper Bound

(I) Ng hề nghiệp Công nhân sản xuất

(J) nghiệp Giám đốc/ Quản lý

-2.400* .217 .000 -2.83 -1.97

Kỹ s ư .236 .000 -2.87 -1.93 Kỹ thuật v iên -2.400* -1.400* .217 .000 -1.83 -.97

.600* .225 .009 .15 1.05 Lao động tự do Nội t rợ .600* .225 .009 .15 1.05 v iên -1.721* .165 .000 -2.05 -1.39 Nhân v ăn phòng

-1.120* .168 .000 -1.45 -.79 Sinh v iên/học sinh nhân 2.400* .217 .000 1.97 2.83 Giám đốc/ Quản lý Công sản x uất

.259 1.000 -.51 .51 Kỹ s ư Kỹ thuật v iên .000 1.000* .243 .000 .52 1.48

3.000* .250 .000 2.50 3.50 Lao động tự do Nội t rợ 3.000* .250 .000 2.50 3.50 v iên .679* .197 .001 .29 1.07 Nhân v ăn phòng

1.280* .200 .000 .88 1.68 Sinh v iên/học sinh nhân Kỹ s ư 2.400* .236 .000 1.93 2.87 Công sản x uất

.000 .259 1.000 -.51 .51 Giám đốc/ Quản lý Kỹ thuật v iên 1.000* .259 .000 .49 1.51

3.000* .266 .000 2.47 3.53 Lao động tự do Nội t rợ 3.000* .266 .000 2.47 3.53 v iên .679* .217 .002 .25 1.11 Nhân v ăn phòng

1.280* .220 .000 .84 1.72 Sinh v iên/học sinh nhân Kỹ t huật v iên 1.400* .217 .000 .97 1.83 Công sản x uất

-1.000* .243 .000 -1.48 -.52 Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư -1.000* .259 .000 -1.51 -.49

49

2.000* .250 .000 1.50 2.50 Lao động tự do Nội t rợ 2.000* .250 .000 1.50 2.50 v iên -.321 .197 .106 -.71 .07 Nhân v ăn phòng

.200 .165 -.12 .68 .280 Sinh v iên/học sinh

Lao động t ự do Công nhân .225 .009 -1.05 -.15 -.600* sản x uất

.250 .000 -3.50 -2.50 -3.000* Giám đốc/ Quản lý

Kỹ s ư .266 .000 -3.53 -2.47 Kỹ thuật v iên .250 .000 -2.50 -1.50 .257 1.000 -.51 .51 -3.000* -2.000* .000 v iên .206 .000 -2.73 -1.91 -2.321* Nội t rợ Nhân v ăn phòng

.000 -2.13 -1.31 .209 -1.720* Sinh v iên/học sinh Nội t rợ nhân .225 .009 -1.05 -.15 -.600* Công sản x uất

.250 .000 -3.50 -2.50 -3.000* Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư .266 .000 -3.53 -2.47 Kỹ thuật v iên .250 .000 -2.50 -1.50 -3.000* -2.000*

.257 1.000 -.51 .51 .000 Lao động tự do v iên .206 .000 -2.73 -1.91 -2.321* Nhân v ăn phòng

.209 .000 -2.13 -1.31 -1.720* Sinh v iên/học sinh nhân .165 .000 1.39 2.05 1.721* Nhân v iên v ăn phòng Công sản x uất

.197 .001 -1.07 -.29 -.679* Giám đốc/ Quản lý Kỹ s ư Kỹ thuật v iên .217 .197 .002 .106 -1.11 -.07 -.25 .71 -.679* .321

.206 .000 1.91 2.73 2.321* Lao động tự do Nội t rợ .206 .000 1.91 2.73 2.321*

.142 .000 .32 .88 .601* Sinh v iên/học sinh nhân .168 .000 .79 1.45 1.120* Sinh v iên/học sinh Công sản x uất

.200 .000 -1.68 -.88 -1.280* Giám đốc/ Quản lý

Kỹ s ư .220 .000 -1.72 -.84 .200 .165 -.68 .12 -1.280* -.280

50

.209 .000 1.31 2.13 1.720* Kỹ thuật v iên Lao động tự do Nội t rợ .209 .000 1.31 2.13 1.720* v iên .142 .000 -.88 -.32 -.601* Nhân v ăn phòng

Ta chú ý dấu (*) chỉ sự khác biệt phát hiện được ở cặp 2 nhóm tương đồng với

dòng và cột của ô chứa dấu (*). Ở cặp có giá trị Sig. =1 nên không có sự khác

biệt, không có dấu (*).

51

CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VỀ XU HƯỚNG TIÊU DÙNG LAPTOP

VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1. Xu hướng tiêu dùng laptop ở TPHCM hiện nay

Quy mô mẫu khảo sát càng lớn thì độ tin cậy càng cao, tuy nhiên do giới hạn

về nguồn lực thực hiện cũng như thời gian nên quy mô mẫu đạt 109 người.

Dù vậy, cuộc khảo sát trên cũng giúp ta có những nhận định cơ bản về xu

hướng tiêu dùng laptop hiện nay tại TPHCM, mà cụ thể là:

- Ngày càng nhiều người có xu hướng sử dụng laptop thay vì máy PC

thông thường (83 trên 109 người có sử dụng laptop thì có 36 nam và 47

nữ) nhu cầu laptop đang tăng.

- Đối tượng sử dụng laptop nhiều nhất hiện nay là Nhân viên văn phòng,

Sinh viên, học sinh.

- Những người có xu hướng sử dụng laptop là nhóm có thu nhập hàng

tháng trên 3 triệu đồng. Thu nhập càng cao thì xu hướng sử dụng laptop

càng tăng.

- Thương hiệu laptop hiện được sử dụng nhiều nhất là Sony (20.5%), Acer

(19.3%) và HP (15.7%).

- Thương hiệu laptop được yêu thích nhất là Apple (43%_nhiều nhất),

Acer và Sony.

- Thương hiệu laptop người tiêu dụng dự định sẽ mua là Acer (29.4%), tiếp

theo là IBM (22.9%) và Asus (18.3%) và Apple (15.6%).

- Người tiêu dùng có mức thu nhập càng cao thì càng hài lòng về laptop

đang sử dụng và chế độ bảo hành laptop và giá laptop dự định mua cũng

cao hơn.

52

- Giá laptop nằm khoảng 10 đến 15 triệu đồng được đa số người tiêu dùng

ưa chuộng mua.

- Đối với laptop dưới 5 triệu loại có cấu hình: CPU Celeron, RAM 1G,

80G HDD, 14 inch, DVD-WR, của nhà sản xuất trong nước, trên laptop

có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ, sẽ có thể bán được cho các đối tượng

Giám đốc/Quản lý và Kỹ sư, nhân viên văn phòng, kỹ thuật viên.

- Hình thức khuyến mãi được yêu thích nhất (đặc biệt là giới sinh viên học

sinh) khi mua laptop là Giảm giá 1 triệu đồng khi mua laptop, hình thức

khuyến mãi mới là giảm giá 20% khi mua laptop thứ 2.

- Chế độ bảo hành làm hài lòng người tiêu dùng hiện nay nhất đó là Sữa

chữa bảo hành nhanh chóng trong vòng 1 giờ, không giữ máy và hẹn đến

lấy sau 1 thời gian nào đó.

- Đa số người tiêu dùng tham khảo laptop trước khi quyết định mua tại các

trang web bán hàng (như thế giới di động, AhA,…) và các bài viết trên

báo chí, internet về laptop.

- Đa phần người tiêu dùng (đặc biệt nhóm có thu nhập trên 8 triệu) quan

tâm đến yếu tố Cấu hình có phù hợp trong tương lai hay không khi mua

laptop (40.4%).

- Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua laptop của người tiêu dùng là:

Giá cả phù hợp, Kiểu dáng đẹp, chức năng đầy đủ.

- Tính năng của laptop mà người tiêu dùng quan tâm khi chọn lựa mua

laptop là: Dung lượng ổ cứng (38.5%), kế đến là Bộ vi xử lý (29.4%) và

Bộ nhớ RAM (12.8%).

- Đối với người tiêu dùng sử dụng laptop với mục đích là học tập và làm

việc tại nhà/văn phòng; chơi game, thiết kế; doanh nhân, đa số có xu

hướng sử dụng laptop có giá laptop từ 10 đến 15 triệu đồng.

53

- Đối với người tiêu dùng sử dụng laptop vì laptop mỏng, nhẹ thì có xu

hướng chọn laptop có giá dưới 10 triệu đồng.

- Đối với nữ, laptop màu trắng, đỏ, hồng và bạc được ưa chuộng nhiều nhất

và giá laptop từ 10 đến 15 triệu đồng.

- Đối với nam, laptop màu đen, đồng được ưa chuộng hơn và giá laptop

mua có thể từ 15 đến 20 triệu đồng.

- Người tiêu dùng có xu hướng mua laptop tại Siêu thị điện máy, Cửa hàng

máy tính và cuối cùng là các Cửa hàng xách tay.

- Đối với Công nhân sản xuất, nhân viên văn phòng ưa chuộng mua laptop

ở Siêu thị điện máy hơn.

- Đối với học sinh, sinh viên thì có xu hướng mua laptop tại các cửa hàng

máy tính.

- Đa số lý do mà người tiêu dùng không hài lòng về laptop đang dùng là do

liên quan đến Bộ vi xử lý (72.3%), kế đến là cấu hình máy (53%) và bộ

nhớ RAM (38.6%).

3.2. Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ laptop ở TPHCM hiện nay

3.2.1. Đối với nhà sản xuất laptop

- Apple: vì đây là thương hiệu được nhiều người tiêu dùng yêu thích nhất

dù không có nhiều người sử dụng, lý do có thể do giá thành quá cao, vì

xu hướng tiêu dùng laptop hiện nay là những laptop giá mềm 10 đến 15

triệu đồng  Sản xuất thêm dòng sản phẩm vừa đủ chức năng, kiểu dáng

đẹp và giá cả mềm hơn.

- Các nhà sản xuất laptop có thể căn cứ vào xu hướng tiêu dùng laptop đối

với từng loại đối tượng nêu trên để có kế hoạch sản xuất laptop phù hợp

với mục tiêu trong từng giai đoạn. Chẳng hạn, hiện nay công ty đang dự

định tập trung tăng thị phần tiêu thụ laptop ở đối tượng Nữ giới và là

54

Sinh viên, học sinh hay nhân viên văn phòng thì laptop cần đảm bảo

những điều kiện sau mới có thể được tiêu thụ mạnh:

10 đến 15 triệu đồng Intel Cel eron và Intel Core Dual Từ 14-15 inch

Giá cả Bộ vi xử lý Màn hình Dung lượng ổ cứng 160GB Dung lượng RAM Trọng lượng máy Màu sắc Ki ểu dáng

3GB Dưới 1.5 kg Trắng, đỏ, hồng Thanh, đẹp

- Ngoài ra, các nhà sản xuất cũng nên chú trọng mảng truyền thông,

quảng bá thương hiệu laptop mới được sản xuất trên báo chí, internet,

diễn đàn tin học, các website mua bán thiết bị công nghệ,…

- Các nhà sản xuất chú trọng đến Giá cả laptop, Dung lượng ổ cứng, kế

đến là Bộ vi xử lý và Bộ nhớ RAM, đáp ứng đầy đủ các chức năng thông

dụng và kiểu dáng đẹp, thời trang.

3.2.2. Đối với các đại lý phân phối laptop

Theo xu hướng phân tích trên, để có thể phân phối laptop và tiêu thụ

nhanh:

- Các đại lý nên nhập nhiều laptop có giá cả phù hợp với xu hướng tiêu

dùng hiện nay thay vì những laptop thuộc hạng cao cấp, giá quá cao.

- Tập trung phân phối hàng tại các địa điểm: Siêu thị điện máy, cửa hàng

máy tính.

- Chú trọng đến chế độ bảo hành laptop: tăng cường nhân viên IT, sữa

chữa máy tính đảm bảo tốc độ sữa chữa, cũng như trữ hàng và thiết bị

thay thế kịp thời khi sản phẩm bị lỗi kỹ thuật, tránh để tình trạng khách

hàng chờ lâu khi đem máy đi bảo hành.

- Thể hiện và giữ uy tín với khách hàng: thông qua đảm bảo bán hàng chất

lượng, máy mới, …

55

PHỤ LỤC

Bảng câu hỏi sơ khởi

(Sau khi đo lường độ tin cậy thang đo, loại bỏ câu 13 trong bảng câu hỏi sơ

khởi này)

Khảo sát xu hướng tiêu dùng laptop tại TPHCM năm

2010

(Vui lòng đánh dấu vào ô anh/chị chọn)

1. Vui lòng cho biết giới tính của anh/chị ?

 Nam

Nữ

2. Nghề nghiệp của anh/chị?

Công nhân sản xuất Giám đốc/Quản lý

Kỹ thuật viên

Lao động tự do

Nhân viên văn phòng Nghỉ hưu

Sinhviên/học sinh

Kỹ sư

Khác

Nội trợ

3. Thu nhập hàng tháng của anh/chị nằm trong khoảng nào sau đây?

Dưới 3.000.000đ

Từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ

Từ 5.000.000đ đến 8.000.000đ

Trên 8.000.000đ

4. Hiện nay, Anh/chị có sử dụng laptop không?

Có

Không

5. Laptop mà anh/chị đang sử dụng là thuộc hãng nào sau đây?

Acer

HP-Compaq

IBM-Lenovo

Sony

Dell

Toshiba

Apple

Asus

Khác

6. Mục đích chủ yếu nhất cho việc sử dụng laptop của anh/chị là:

56

Học tập, làm việc tại nhà/văn phòng Doanh nhân nên phải có laptop

Laptop mỏng nhẹ, tiện lợi Laptop cho game thủ và thiết kế

Laptop để giải trí đa phương tiện Khác

7. Hãng laptop mà anh/chị yêu thích là:

HP-Compaq

IBM-Lenovo

Acer

Dell

Toshiba

Sony

Asus

Khác

Apple

8. Anh/chị có hài lòng về laptop mà mình đang sử dụng không?

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng

9. Nếu anh/chị không hài lòng thì lý do là do có liên quan đến 3 yếu tố nào

sau đây?

Cấu hình máy Màu sắc laptop

Bộ vi xử lý

Âm thanh

Trọng lượng máy

Màn hình

Bàn phím

Dung lượng ổ cứng Bộ nhớ RAM

Giá cả

Khác

10.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop màu nào?

Bạc

Đen

Trắng

Đỏ

Hồng

Xanh

Đồng

Khác

11.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop hãng nào?

Acer

HP-Compaq

IBM-Lenovo

Sony

Toshiba

Dell

Apple

Khác

Asus

57

12.Nếu như mua laptop mới anh/chị sẽ chọn cấu hình như thế nào?

a. Bộ vi xử lý

AMD

Intel Celeron

Intel Core Dual

Khác (vui lòng ghi rõ) ………………....

b. Màn hình

Dưới 12 inch

Từ 12 - 14 inch

Từ 14 - 15 inch

Trên 15 inch

c. Dung lượng ổ cứng

80 GB

100 GB

120 GB

160 GB

200 GB

Trên 200 GB

d. Bộ nhớ Ram

512 MB

1 GB

2 GB

3 GB

58

Trên 3 GB

e. Trọng lượng của laptop

Dưới 1.5 kg

Từ 1.5 - 2 kg

Từ 2 - 2.5 kg

Trên 2.5 kg

13.Anh/chị có thích laptop trang trí hoa văn?

Rất thích

Thích

Bình thường

Không thích

Rất không thích

14.Nếu như mua laptop mới, anh/chị sẽ mua laptop với giá khoảng bao

nhiêu?

Dưới 10 triệu đồng

Từ 10 đến 15 triệu đồng

Từ 15 đến 20 triệu đồng

Từ 20 đến 25 triệu đồng

Trên 25 triệu đồng

15.Nếu laptop có giá bán dưới 5 triệu đồng (cấu hình: CPU Celeron, RAM

1G, 80G HDD, 14 inch, DVD-WR), của nhà sản xuất trong nước, trên

laptop có nhiều quảng cáo của nhà tài trợ, vậy anh/chị có sẵn sàng mua

laptop này? (Xem hình vẽ)

59

Chắc chắn mua

Có thể mua

Chưa biết, để xem kỹ

Không mua

Chắc chắn không mua

16. Anh/chị sẽ mua laptop tại:

Cửa hàng máy tính

Siêu thị điện máy

Cửa hàng xách tay

Mua hàng trực tuyến.

Khác

17.Khuyến mãi nào sau đây anh/chị thích nhất khi mua laptop?

Giảm giá 1 triệu đồng

Tặng USB + Chuột + Túi xách

Tặng chương trình diệt virus có bản quyền (Kaspersky,…)

Rút thăm trúng laptop, điện thoại di động

Khác (vui lòng ghi rõ)

18.Vui lòng cho biết chế độ bảo hành nào sau đây làm anh/chị hài lòng

nhất?

Đổi máy sau 5 ngày

Bảo hành trong 3 năm

Sửa chữa trong 1 giờ

Khác (vui lòng ghi rõ)

60

19.Trước khi mua laptop anh/chị thường tham khảo thông tin chủ yếu nhất

là từ:

Anh/chị bè

Quảng cáo trên báo giấy / internet

Các bài viết về laptop trên báo chí (vd: SoHoa.net )

Các website bán hàng & so sánh giá (vd: thegioididong.com, ..

Khác (vui lòng ghi rõ)

20.Khi mua laptop, vấn đề quan tâm nhất của anh/chị là:

Nơi bán có uy tín không Máy có mới 100% không

Chính sách bảo hành có tốt không Cấu hình phù hợp trong tương lai

Khác (vui lòng ghi rõ) …………………………………………………….

21.Chế độ bảo hành đối với laptop hiện nay có làm anh chị hài lòng?

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Bình thường

Hài lòng

Rất hài lòng

61

22.Khi quyết định mua laptop, anh chị chủ yếu dựa vào yếu tố nào nhất?

 Đầy đủ chức năng anh/ chị cần

 Giá cả phù hợp

 Kiểu dáng đẹp

 Khác (vui lòng ghi rõ)……….

23.Tính năng nào sau đây của laptop được anh/chị quan tâm theo thứ tự ưu tiên

từ 1 đến 5?

a. Bộ vi xử lý

b. Màn hình

c. Dung lượng ổ cứng

d. Bộ nhớ RAM

e. Trọng lượng của máy

1……2……3…….4…….5……..

62