Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
trì tr công vic rt lâu. Nhưng nếu thi gian sng quá ngn, các gói tin thnh thong s b mãn k
(timed-out) trước khi chúng đến được đích, vì thế dn đến vic tái truyn.
6.4.3 Điu khin tc nghn trong các mng con dng mch o
Mt gii pháp đơn gin là điu khin cp phép (admission control). Ý tưởng như sau: mt khi có
cnh báo v tc nghn, h thng s không thiết lp thêm mch o nào na đến khi s c qua đi. Vì
thế, trong lúc tc nghn xy ra, nhng c gng thiết lp mch o đều tht bi. Lý do: cho phép
nhiu người vào đấy s làm cho vn đề tr nên trm trng hơn.
Cách tiếp cn khác là cho phép to ra các mch o mi nhưng cn trng vch đường cho các mch
o mi này đi vòng qua khu vc b vn đề tc nghn. Ví d, xem xét mng con như trong hình
H6.20, trong đó hai router b tc nghn.
H6.20 (a) Mt mng con b tc nghn.
(b) Mng con được v li sau khi loi tr các đim gây tc nghn.
Gi s mt host được ni vi router A mun thiết lp ni kết ti mt host ca router B. Thường
thì ni kết này s chy qua mt trong hai nút b tc nghn. Để tránh chuyn này, chúng ta v li
mng con như trong hình (b), b qua các router b tc nghn cùng vi các đường ni ca chúng.
Đường chm ch ra mt đường đi có th tránh được tc nghn.
Mt chiến lược khác liên quan đến mch o là: host và mng con tha thun vi nhau v vic thiết
lp mch o. Tha thun này thường bao gm dung lượng và đường đi ca thông tin, cht lượng
dch v được yêu cu và các thông s khác. Để đảm bo thc hin được tha thun, mng con s
dành riêng tài nguyên trên sut con đường mch o đi qua. Các tài nguyên này bao gm không
gian bng vch đường và buffer trên các router, cùng vi băng thông trên các đường ni. Trong
tình hung này, tc nghn hu như không xy ra trên mt mch o mi bi vì tt c tài nguyên cn
thiết đã được đảm bo sn dùng.
Kiu dành riêng tài nguyên này có th được thc hin toàn thi gian như là mt phương thc hot
động chun, hoc ch được thc hin khi tc nghn xy ra. Nếu được thc hin toàn thi gian s
có hn chế là lãng phí tài nguyên. Nếu đường truyn 6 Mbps được tn hiến cho 6 mch o, mi
mch o tiêu tn 1 Mbps, thì đường truyn này luôn được đánh du là đầy, cho dù hiếm có khi nào
6 mch o con ca nó truyn hết công sut ti cùng thi đim.
6.4.4 Điu khin tc nghn trong mng con dng Datagram
Trong mng dng Datagram, mi router có th d dàng kim soát hiu năng ca các đường ra và
các tài nguyên khác. Ví d, nó có th gán cho mi đưng ni mt biến thc u, vi giá tr t 0.0
đến 1.0, dùng phn ánh hiu năng gn đây ca đường ni đó. Để duy trì độ chính xác tt cho u,
mt mu hiu năng tc thi f ca đường ni s được ly thường xuyên, và u s được cp nht như
sau
umi = a ncũ + (1 - a) f
trong đó hng s a quyết định router quên đi lch s gn đây nhanh như thế nào.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 111
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
Khi u vượt qua ngưỡng, đường ra rơi vào trng thái “cnh báo”. Mi gói tin mi ti s được gi
li và ch kim tra xem đường ra có trng thái cnh báo không. Nếu có, mt s hành động s
được thc hin, và chúng ta s tho lun ngay sau đây.
6.4.4.1 Các gói tin chn (Choke Packets)
Khi mt gói tin đến router và ngõ ra ca nó đang trong trng thái báo động, router s gi mt gói
tin chn ngược v nút ngun đã gi gói tin đó. Gói tin gp tc nghn như đã nói s được đánh du
để nó không làm phát sinh các gói tin chn khác na. Khi gói tin chn đến được nút ngun, nút
ngun s gim lưu lượng thông tin đến đim b nghn đi X phn trăm. Do có th còn vài gói tin
đang trên đường đi đến đích b nghn, sau này nút ngun nên b qua các gói tin chn phát ra tiếp
t đích đó.
Sau giai đon trên, nút ngun b thêm mt khong thi gian để lng nghe thêm các gói tin chn
khác. Nếu chúng còn ti, đường ni vn b nghn, nút ngun tiếp tc gim dung lượng truyn.
Nếu không còn gói tin chn nào chy ngược v nút ngun trong thi gian lng nghe, nó có th
tng bước tăng lưu lượng truyn lên.
6.4.4.2 Gi các gói chn tng bước mt ( Hop-by-Hop Choke Packets)
tc độ cao hoc qua khong cách xa, vic gi gói tin chn ngược v nút ngun là không hiu
qu, bi vì phn ng ca nút ngun s chm.
Mt cách tiếp cn khác là làm cho gói tin chn có tác dng ti mi nút trung gian mà nó đi qua.
Hãy xem hình ví d 5.18(b).
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 112
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
Lưu lượng vn ti
đa
Lưu lượng đã
gim
(a) (b)
H6.21 (a) Mt gói tin chn chc động lên nút ngun.
(b) Mt gói tin chn tác động lên mi nút mà nó đi qua
trong hình 5.18(b), ngay khi gói tin chn va đến F, F lin gim lưu lượng truyn đến D. Tương
t, khi gói tin chn đến E, E s gim lưu lượng truyn đến F. Cui cùng gói tin chn đến A và lưu
lượng được gim sut tuyến đường t A đến D.
Hiu qu ca sơ đồ chn tng bước mt là có th gii phóng đim b nghn nhanh chóng. Tuy
nhiên cái giá phi tr là nó tiêu tn băng thông hướng lên cho gói tin chn. Nhưng cái li cui
cùng là ch, gii pháp này bóp chết tc nghn ngay trong trng nước.
6.5 Liên mng
Đến thi đim này, chúng ta đều ngm định rng chúng ta đang làm vic trên mt mng đơn đồng
nht vi mi máy tính chy cùng mt giao thc trong cùng mt tng. Không may là s ngm hiu
này hơi quá lc quan. Đã và đang tn ti nhiu loi mng khác nhau bao gm LAN, WAN, MAN.
Nhiu giao thc khác nhau đang được s dng rng rãi trên nhiu tng mng khác nhau. Trong
phn này, chúng ta s có cái nhìn cn trng hơn v các vn đề phát sinh khi hai hoc nhiu mng
được ni kết vi nhau thành mt liên mng (internet).
Các mng máy tính đã đa dng và s vn đa dng, và có nhiu lý do lý gii cho nhn định này.
Trước tiên, cơ s để cài đặt các mng là khác nhau. Gn như tt c các máy PC đều cài đặt
TCP/IP. Nhiu công ty ln s dng máy mainframe ca IBM s dng mng SNA. Mt s lượng
ln các công ty đin thoi đang điu hành các mng ATM. Mt s mng LAN dùng cho các máy
tính PC vn còn s dng Novell IPX hoc AppleTalk. Cui cùng, mng không dây là mt lĩnh vc
đang phát trin rng vi nhiu giao thc hot động trong đó. Chiu hướng s dng mng phc tp
này s còn tiếp din nhiu năm na vi nhiu lý do v tính kế tha, k thut mi, và thc tế
không phi nhà sn xut nào cũng thích thú vi vic giúp cho khách hàng ca h d dàng chuyn
đổi sang h thng ca nhà sn xut khác.
Th hai, do máy tính và thiết b mng ngày càng r, cho nên cp có thm quyn quyết định mua
sm mng máy tính ngày càng xung thp trong cơ cu các công ty, t chc. Nhiu công ty đưa ra
chính sách: d trù mua sm trên 1 triu USD do cp qun lý cao nht quyết định, mua sm trên
100.000 USD do cp trung quyết định, dưới 100.000 USD thì cp trưởng b phn có toàn quyn
quyết định. Vì thế, ví d, b phn k thut thì có th cài đặt các máy trm Unix chy TCP/IP, còn
b phn tiếp th có quyn cài các máy Mac vi giao thc AppleTalk.
Th ba, các mng khác khau s dng các công ngh hoàn toàn khác nhau. Vì thế s không my
ngc nhiên nếu thy mt sn phm phn cng mi thì cũng xut hin phn mm mi đi kèm. Ví
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 113
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
d, mt gia đình trung bình hin nay trang b mng ging như mt văn phòng trung bình ngày
xưa: đầy các máy tính không th nói chuyn vi nhau. Nhưng tương lai không xa, đấy s là nơi
đầy đủ đin thoi, TV, máy tính và các dng c khác, tt c được ni kết vi nhau và có th
được điu khin t xa. K thut mi này chc chn s sinh ra mt kiu mng mi vi các giao
thc mi.
H6.22 Mt liên mng
Để ly ví d v cách thc các mng khác nhau được ni kết vi nhau như thế nào, hãy xem xét
hình H6.22. đây, ta có mt mng t hp vi nhiu địa bàn khác nhau, được kết dính vi nhau
bi mt mng WAN/ATM. Ti mt địa bàn, mt back-bone FDDI được dùng để ni kết mt
mng Ethernet, mt mng không dây 802.11 và mt trung tâm d liu dùng mng SNA.
Mc tiêu ca ni kết liên mng là cho phép người dùng trên mt mng con có th liên lc được
vi người dùng trên các mng con khác. Để làm được vic này, ta phi đảm bo gi cho được gói
tin t mng con này đến bt k mng con khác. Do các mng con khác nhau v nhiu lĩnh vc,
cho nên không d để truyn mt gói tin t nơi này đến nơi kia.
6.5.1 Các mng con được ni kết vi nhau ra sao?
Các mng có th được ni liên thông bng nhiu kiu thiết b khác nhau:
tng vt lý: Các mng có th được ni kết bng các repeater hoc hub, nhng thiết b ch
đơn thun làm nhim v di chuyn các bit t mng này sang mng kia.
tng LKDL: Người ta dùng các cu ni (bridges) hoc switches. Chúng có th nhn các
khung, phân tích địa ch MAC và cui cùng chuyn khung sang mng khác trong khi song
song đó, chúng va làm nhim v giám sát quá trình chuyn đổi giao thc, ví d như t
Ethernet sang FDDI hoc 802.11.
tng mng: Người ta dùng các router để ni kết các mng vi nhau. Nếu hai mng có tng
mng khác nhau, router có th chuyn đổi khuôn dng gói tin, qun lý nhiu giao thc khác
nhau trên các mng khác nhau.
tng vn chuyn: Người ta dùng các gateway vn chuyn, thiết b có th làm giao din gia
hai đầu ni kết mc vn chuyn. Ví d gateway có th làm giao din trao đổi gia hai ni kết
TCP và NSA.
tng ng dng: Các gateway ng dng s làm nhim v chuyn đổi ng cnh ca các thông
đip. Ví d như gateway gia h thng email Internet và X.400 s làm nhim v chuyn đổi
nhiu trường trong header ca email.
Trong chương này, chúng ta ch quan tâm đến vic ni kết liên mng tng mng dùng các router.
Phương thc hot động ca router được ch ra trong hình H5.23.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 114
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công Ngh Thông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0
H6.23. Hai mng Ethernet được ni kết bng các routers
đây, hai router được ni vi nhau bng đường ni đim-đim, có thđường leased-line dài
hàng trăm km. Máy S mun gi cho máy D mt gói tin, do đó nó đóng gói gói tin này thành mt
khung và gi lên đường truyn. Khung đến được router ca LAN1, router này lin bóc v khung,
ly gói tin ra. Gói tin này s được phân tích để tìm ra địa ch mng (IP) ca máy đích, địa ch này
s được tham kho trong bng vch đường ca router LAN1. Da trên địa ch này, router LAN1
quyết định chuyn gói sang router LAN2 bng cách đóng thành khung gi cho router LAN2.
6.5.2 Ni kết các mng con dng mch o
Có hai kiu liên mng: dng mch o và datagram. Trong quá kh, hu hết các mng công cng là
hướng ni kết (các mng Frame Relay, SNA, ATM cũng vy). Ri vi s chp nhn rng rãi ca
công chúng đối vi mng Internet, mng dng datagram lên ngôi. Tuy nhiên s là không chính xác
khi nói mng datagram là mãi mãi. Vi s phát trin quan trng ca các mng đa phương tin, có
v như liên lc hướng ni kết đang tr li dng này hay dng khác, do d đảm bo cht lượng
dch v hơn. Vì thế cũng nên dành mt chút thi gian để nói v mng dng mch o.
Trong liên mng dng mch o như trong hình H6.24, mt ni kết ti mt host mng xa được
thc hin ging như truyn thng. Mng con thy rng đích đến xa và nó s phác tho mt mch
o đến router gn mng đích nht. Ri nó to mt mch o t router đấy đến mt gateway ca nó
(thc cht là router đa giao thc). Gateway này ghi li thông tin v mch o này trong bng vch
đường và tiếp tc xây dng mt mch o khác tđến mng con kế tiếp. Quá trình này c tiếp
din cho đến khi mch o đến được host đích.
H6.24 Liên mng dng mch o
Mi khi có mt gói tin trung chuyn qua, mt gateway lưu gói tin này li, chuyn đổi khuôn dng
gói tin này và s hiu mch o khi cn thiết, ri chuyn nó qua gateway tiếp theo trên con đường
mà mch o ch ra.
Đặc đim quan trng ca cách làm này là: mt dãy các mch o được thiết lp t host ngun, qua
mt hoc nhiu gateway ri mi đến đích. Mi gateway duy trì các bng lưu li nhng mch o
nào đi qua nó, chúng s được vch đường ra đâu và s mch o mi là gì.
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005 115