intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tìm hiểu về Bộ máy nhà nước

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

180
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cơ quan nhà nước là tổ chức được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc và trình tự nhất định theo quy định của pháp luật, có cơ cấu tổ chức nhất định và được giao thực hiện những nhiệm vụ quyền hạn nhất định được quy định trong các văn bản pháp luật để thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tìm hiểu về Bộ máy nhà nước

  1. Chương IX: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
  2. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Khái niệm chung Những nguyên tắc tổ chức và hoạt động Bộ máy Nhà nước từ 1946 đến nay
  3. Cơ quan nhà nước là tổ chức được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc và trình tự nhất định theo quy định của pháp luật, có cơ cấu tổ chức nhất định và được giao thực hiện những nhiệm vụ quyền hạn nhất định được quy định trong các văn bản pháp luật để thực hiện một phần chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
  4. Đặc điểm của cơ quan nhà nước  là một bộ phận của bộ máy nhà nước được thành lập và hoạt động theo những nguyên tắc nhất định  thường được thành lập trên cơ sở quy định của pháp luật và thông qua một văn bản pháp luật cụ thể của nhà nước  được giao thực hiện quyền lực nhà nước  cơ cấu, thẩm quyền, trình tự thủ tục hoạt động được quy định trong những văn bản pháp luật  hoạt động dựa trên cơ sở ngân sách nhà nước  quan nhà nước chỉ được thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi những gì mà pháp luật cho phép.
  5. Khái niệm Bộ máy nhà nước Bộ máy nhà nước là một hệ thống các cơ quan nhà nước có tính chất, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau trong một thể thống nhất, hoạt động trên cơ sở những nguyên tắc và quy định của pháp luật để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
  6. HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Hệ thống các cơ quan đại diện  Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước  Chínhphủ  Các Bộ, cơ quan ngang bộ  Uỷ ban nhân dân các cấp Hệ thống cơ quan xét xử Hệ thống cơ quan kiểm sát Chủ tịch nước
  7. Què c hé i ChÝnh phñ VKS ND TC Chñ tÞc h n­íc TAND tè i c ao Uû Ban Th­ê ng Thñ t­íng c hÝnh Ch¸nh ¸n ViÖn tr­ë ng vô què c hé i phñ tandtc VKS NDTC TAND vks ND H®nd c Êp TØnh Ubnd c Êp TØnh c Êp tØnh c Êp tØnh TAND vks nd H®nd c Êp Ubnd c Êp c Êp huyÖn c Êp huyÖn huyÖn huyÖn Hiến pháp 1992 H®nd c Êp x· Ubnd c Êp x·
  8. II. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy nhà nước  Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân  Nguyên tắc Đảng lãnh đạo  Nguyên tắc tập trung dân chủ  Nguyên tắc nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ giữa các dân tộc  Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
  9. 2.1. Nguyên tắc tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân  Nhân dân là chủ thể của quyền lực nhà nước  Nhân dân không thể trực tiếp thực hiện quyền lực nhà nước  Nhân dân uỷ quyền và trao quyền lực cho Nhà n ước để thực hiện quản lý xã hội.  Nhà nước có trách nhiệm quản lý xã hội bằng quyền lực nhà nước vì lợi ích của nhân dân.  Chịu trách nhiệm trước nhân dân và sự giám sát c ủa nhân dân.  Bên cạnh việc giao quyền cho Nhà nước, nhân dân th ực hiện quyền dân chủ trực tiếp và gián tiếp của mình.
  10. Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
  11. Quyền lực nhà nước thống nhất ở đâu?
  12. Quyền lực Nhà nước là thống nhất? NHÂN DÂN HIẾN PHÁP CHỦ THỂ CỦA Trao quyền NHÀ NƯỚC QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC NHÂN DÂN B ẦU C Ử CHỦ THỂ CỦA QUYỀN LỰC Trao quyền QUỐC HỘI NHÀ NƯỚC
  13. 2.2. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo Nhà nước  Cơ sở pháp lý: Điều 4 Hiến pháp 1992.  Vai trò lãnh đạo của Đảng thể hiện trong các Hiến pháp Việt Nam  Các phương thức Đảng lãnh đạo Nhà nước  Phương pháp lãnh đạo của Đảng
  14. 2.3. Nguyên tắc tập trung dân chủ Cơ sở pháp lý: Điều 6 Hiến pháp 1992 “Quốc hội, HĐND và các cơ quan khác của nhà nước đều tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ” Lịch sử lập hiến Việt Nam: từ Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp 1980, Hiến pháp 1992 Nội dung của nguyên tắc:
  15. Tập trung – Dân chủ TẬP TRUNG DÂN CHỦ
  16. NGUYÊN TẮC THỂ HIỆN  Nhà nước do nhân dân xây dựng nên. Nhân dân thông qua bầu cử bầu ra những người đại diện cho mình tham gia thực hiện quyền lực NN, chịu trách nhiệm trước nhân dân, thể hiện ý chí, nguyện vọng và phục vụ lợi ích của nhân dân.  Vị trí vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân…  Quan hệ trung ương địa phương, cấp trên, cấp dưới…  Những vấn đề quan trọng phải đưa ra thảo luận, bàn bạc tập thể và quyết định theo đa số. Quyết định này buộc thiểu số phải phục tùng, đồng thời cũng cần lắng nghe ý kiến của cá nhân.  Kết hợp sự lãnh đạo của tập thể, trách nhiệm tập thể với vai trò, trách nhiệm của cá nhân.    
  17. 2.4. NGUYÊN TẮC BÌNH ĐẲNG,  ĐOÀN KẾT VÀ GIÚP ĐỠ GIỮA CÁC  DÂN TỘC    
  18. điều 8 Hiến pháp 1946  Ngoài sự bình đẳng về quyền lợi, những quốc dân thiểu số được giúp đỡ về mọi phương diện để chóng tiến kịp trình độ chung.    
  19. Điều 3 Hiến pháp 1959 quy định:  Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà là một nước thống nhất gồm nhiều dân tộc.  Các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ. Nhà nước có nhiệm vụ giữ gìn và phát triển sự đoàn kết giữa các dân tộc. Mọi hành vi khinh miệt, áp bức, chia rẽ dân tộc đều bị nghiêm cấm.  Các dân tộc có quyền duy trì hoặc sửa đổi phong tục tập quán, dùng tiếng nói chữ viết, phát triển văn hoá dân tộc mình.  Những địa phương có dân tộc thiểu số sống tập trung thì có thể thành lập khu vực tự trị. Khu vực tự trị là bộ phận không thể tách rời được của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.  Nhà nước ra sức giúp đỡ các dân tộc thiểu số mau tiến kịp trình độ kinh tế và văn hoá chung.    
  20. Hiến pháp 1980 quy định: tại Điều 5  Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt nam, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.  Nhà nước bảo vệ, tăng cường và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, nghiêm cấm mọi hành vi miệt thị, chia rẽ dân tộc.  Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hoá tốt đẹp của mình.  Nhà nước có kế hoạch xoá bỏ từng bước sự chênh lệch giữa các dân tộc về trình độ phát triển kinh tế và văn hoá.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2