- K hung 2\ quy định hình phạt tù từ 6 tháng đến 3<br />
m, áp dụng đối vối người phạm tội trong trường hợp số<br />
n th u lợi bất chính lớn (xem Điều 153 Bộ luật hình sự<br />
ỉn hành).<br />
- H ình phạt bổ sung-, ngoài hình phạt chính, người<br />
ạm tội còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung: phạt<br />
n từ 1 lần đến 5 lần số thu lợi bất chính, cấm đảm<br />
iệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất<br />
ih từ 1 năm đến 5 năm.<br />
12. Tội làm tem giả, vé giả, tội buôn bán tem giả,<br />
g iả (Điểu 164)<br />
1. Người nào làm, buôn bán các loại tem giả, vé giả với<br />
lượng lớn hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này<br />
ặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn<br />
phạm, thì bị p hạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi<br />
ệu đồng hoặc p hạt tù từ sáu tháng đến ba năm.<br />
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,<br />
: bị ph ạ t tù từ hai năm đến bảy năm:<br />
a) Có tổ chức;<br />
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;<br />
c) Thu lợi bất chính lớn;<br />
d) Tái phạm nguy hiêm.<br />
3. Người phạm tội còn có th ể bị phạt tiền từ ba triệu<br />
ng đến ba mươi triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ,<br />
m hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm<br />
n năm năm.<br />
67<br />
<br />
12.1. K h á ch th ể của tộ i làm tem g iả , vé giày tội<br />
<br />
buôn bán tem giả, vé giả:<br />
Tội làm tem giả, vé giả, tội buôn bán tem giả. vé giả<br />
xâm phạm chế độ quản lý của Nhà nước đối với các loại<br />
tem, vé lưu thông trên thị trường.<br />
Đối tượng tác động của tội phạm bao gồm: vé tàu. xe<br />
do Nhà nước thống nhất phát hành dùng cho các phương<br />
tiện giao thông (ôtô, tàu hoả, máy bay...); vé xô số: tem<br />
bưu chính; tem lệ phí; tem hàng nhập khẩu; các loại vé<br />
khác: xem ca nhạc, bóng đá, V.V..<br />
<br />
12.2. M ặt khách quan của tội làm tem giả, vé giả,<br />
tội buôn bán tem giả, vé giả:<br />
Tem giả, vé giả là nhũng loại tem, vé không phải do cơ<br />
quan, tổ chức có thẩm quyền phát hành. Mặt khách quan<br />
của tội phạm này thể hiện ở một trong các hành vi sau:<br />
- Làm tem giả, vé giả là hành vi tạo ra tem giả. vé giả<br />
hoàn toàn hoặc sửa lại nội dung của tem, vé thật đã hết<br />
giá trị. Người phạm tội có thể tham gia vào toàn bộ quá<br />
trình hoặc tham gia ở từng công đoạn: tìm các mẫu tem,<br />
vé có giá trị cần làm giả, sau đó tìm cách tạo ra các bản in,<br />
tìm mua giấy (nếu vé làm bằng giấy đặc biệt), mực in; tìm<br />
đ ị a đ i ể m , t ì m n ơ i t i ê u t h ụ , V.V..<br />
<br />
- Buôn bán tem giả, vé giả là hành vi mua đi bán lại để<br />
kiêm lời các loại tem, vé mà biết rõ đó là tem giả, vé giả: tìm<br />
nguồn tem, vé giả, nơi tiêu thụ tem giả, vé giả, V.V..<br />
Hành vi làm giả hoặc buôn bán tem giả, vé giả chì bị<br />
truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có sô' lượng lớn hoặc đã<br />
68<br />
<br />
xử p h ạt hành chính vể hành vi này hoặc đã bị kết án về<br />
này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm. Số lượng<br />
n giả, vé giả lốn ở đây đựợc hiểu là số lượng đủ lớn để<br />
3n bán nhiều ngày, gây thiệt hại lớn cho các doanh<br />
tiiệp có loại hình kinh doanh dùng loại tem, vé đó hoặc<br />
1 lợi bất chính lớn, V .V ..<br />
12.3. Chủ th ể củ a tội làm tem g iả , vé giả, tội buôn<br />
n tem g iả , vé giả:<br />
Chủ thể của tội phạm có thể là bất kỳ người nào từ đủ<br />
tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự.<br />
12.4. M ă t chủ q u a n của tôi làm tem giả, vé giả,<br />
b u ô n b á n te m g iả , vé giả:<br />
M ặt chủ quan của tội phạm này bao gồm các yếu tố:<br />
động cơ và mục đích phạm tội.<br />
Tội phạm được thực hiện với lỗi cô" ý trực tiếp. Người<br />
ạm tội nhận thức được hành vi làm và buôn bán tem<br />
, vé giả của mình là nguy hiểm cho xã hội nhưng vẫn<br />
íc hiện tội phạm.<br />
Động cơ phạm tội là vụ lợi và mục đích là nhằm thu lợi<br />
; chính. Các yếu tố này không phải là dấu hiệu bắt buộc<br />
ng cấu th àn h của tội phạm.<br />
12.5. H ình p h ạ t:<br />
Điều 164 Bộ luật hình sự hiện hành quy định 2 khung<br />
ìh phạt:<br />
- K hung 1: quy đ ịn h p h ạ t tiền từ 5 triệ u đồng đến<br />
69<br />
<br />
50 triệu đồng hoặc phạt tù từ 6 tháng đến 3 nảra. áp<br />
dụng đối với người phạm tội trong trường hợp không có<br />
tình tiết tăng nặng.<br />
- Khung 2 \ quy định hình phạt tù từ 2 năm đến 7 năm.<br />
áp dụng đối với người phạm tội thuộc một trong các<br />
trường hợp:<br />
+ Có tổ chức (xem Điều 153 Bộ luật hình sự hiện hành);<br />
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn là trường hợp người<br />
phạm tội lợi dụng chức vụ, quyển hạn trong phân phối tem.<br />
vé để tiêu thụ tem giả, vé giả. Còn trường hợp lợi dụng chức<br />
vụ, quyền hạn để quay vòng nhiều lần các loại tem. vé để<br />
thu lợi bất chính, người phạm tội sẽ bị truy cứu trách nhiệm<br />
hình sự về tội tham ô (Điều 278 Bộ luật hình sự hiện hành);<br />
+ Thu lợi bất chính lốn (xem Điểu 153 Bộ luật hình sự<br />
hiện hành);<br />
+ Tái phạm nguy hiểm;<br />
- Hình phạt bổ sung: ngoài hình phạt chính, người<br />
phạm tội còn có thê bị áp dụng hình phạt bổ sung: phạt<br />
tiền từ 3 triệu đồng đến 30 triệu đồng, cấm đảm nhiệm<br />
chức vụ, cấm hành nghê hoặc làm công việc nhất định từ<br />
1 năm đến 5 năm.<br />
13.<br />
Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn,<br />
chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước (Điểu 164a1)<br />
1. Người nào in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn,<br />
1.<br />
Điểu 164a được bổ sung vào Bộ luật hình sự theo Luật sửa<br />
đối, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự năm 2009 cBT ).<br />
<br />
70<br />
<br />
trig từ thu nộp ngân sách nhà nước với sô lượng lớn<br />
ĩc đã bị xử p hạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị<br />
án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm,<br />
bị p h ạ t tiền từ năm mươi triệu đồng đến hai trăm triệu<br />
ĩg, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ<br />
I tháng đến ba năm.<br />
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,<br />
bị p h ạ t tù từ một năm đến năm năm:<br />
a) Có tổ chức;<br />
b) Có tính chất chuyên nghiệp;<br />
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;<br />
d) Hóa đơn, chứng từ có số lương rất lớn hoặc đặc biệt lớn;<br />
đ) Thu lợi bất chính lớn;<br />
e) Tái phạm nguy hiểm ;<br />
g) Gây hậu quả nghiêm trọng.<br />
3. Người phạm tội còn có th ể bị ph ạ t tiền từ mười triệu<br />
Ig đến một trăm năm mươi triệu đồng, cấm đảm nhiệm<br />
ĩc vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ<br />
t năm đến năm năm.<br />
13.1. K h á ch t h ể củ a tô i in, p h á t h ành , m u a bán<br />
íi p h é p hóa dơn, ch ứ n g từ th u nôp n g â n sá ch<br />
à nước:<br />
Tội in, p h át hành, mua bán trá i phép hóa đơn, chứng<br />
thu nộp ngân sách nhà nưốc xâm phạm chế độ quản lý<br />
ì Nhà nước đối với các loại hóa đơn, chứng từ thu nộp<br />
ân sách nhà nước. Đối tượng tác động của tội phạm<br />
71<br />
<br />