Tìm hiểu về quy trình sản xuất muối tôm
lượt xem 44
download
Tài liệu Tìm hiểu về quy trình sản xuất muối tôm gồm có các nội dung chính: Tổng quan, nguyên liệu, quy trình sản xuất công nghiệp, phương pháp sản xuất muối tôm thủ công tại nhà, tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm theo tiêu chuẩn TCVN. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tìm hiểu về quy trình sản xuất muối tôm
- TÌM HIỂU VỀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT MUỐI TÔM PHẦN 1. TỔNG QUAN CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ MUỐI TÔM 1.1 Giới thiệu sơ lược về muối tôm Muối tôm là một gia vị khá là phổ biến, được sự dụng dùng để ăn chấm trái cây. Ngoài trái cây bạn có thể dùng Muối tôm để ăn kèm với rau luộc, bánh tráng trộn, nấu thức ăn…Nổi tiếng nhất là muối tôm được sản xuất ở Tây Ninh Cũng như tên gọi, nguyên liệu chính là với muối, tôm và ớt và một số thành phần phụ khác. 1.2 Tình hình sản xuất Hiện nay, muối tôm trên thị trường được sản xuất chủ yếu theo phương thức nhỏ lẻ, hộ gia đình. Một số công ty, cơ sở sản xuất muối tôm được tìm kiếm phổ biến trên internet: công ty TNHH Thực phẩm Tinh Nguyên, Muối Tôm Tây Ninh của Dh Foods, muối tôm Tanisa…
- CHƯƠNG 1. NGUYÊN LIỆU Chất lượng, hương vị của muối tôm phụ thuộc hoàn toàn vào chất lượng của nguyên liệu. Chon nguyên liệu là bước quan trọng quyết định chất lượng muối tôm, nguyên liệu cần tươi, ngon, đảm bảo chất lượng, gồm: tôm, muối hột,… và một số loại gia vị như ớt, tỏi, bột ngọt, đường,… CHƯƠNG 2. Muối
- Muối được dung làm muối tôm là muối hạt Hàm lượng tính theo khối lượng >= 40% Tính Chất: Độ ẩm tính theo khối lượng: 12.0% Hàm lượng tạp chất không tan trong nước tính theo khối lượng: 0.06% Hàm lượng canxi: 90mg/100g Hàm lượng iot:1.27mg/kg Hàm lượng muối ăn (Nacl) tính theo khối lượng: 83% Hàm lượng tro tổng tính theo khối lượng: 87.4% Yêu cầu chất lượng muối nguyên liệu theo TCVN[2] Yêu cầu cảm quan Các chỉ tiêu cảm quan đối với muối thô được quy định trong Bảng 1. Bảng 1 Yêu cầu cảm quan Tên chỉ tiêu Yêu cầu 1. Màu sắc Trắng, trắng trong, trắng ánh xám, trắng ánh vàng hoặc trắng ánh hồng 2. Mùi Không mùi 3. Vị Dung dịch 5 % có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ 4. Trạng thái Khô rời 4.2. Yêu cầu lý hóa Các chỉ tiêu lý hóa của muối thô được quy định trong Bảng 2. Bảng 2 Yêu cầu lý hóa Muối Muối Tên chỉ tiêu phơi phơi cát nước 1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 13,00 10,00 2. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng chất 92,00 95,00 khô, không nhỏ hơn 3. Hàm lượng chất không tan trong nước, % khối 0,30 0,40 lượng chất khô, không lớn hơn 4. Hàm lượng ion canxi (Ca2+), % khối lượng 0,65 0,45 chất khô, không lớn hơn 5. Hàm lượng ion magie (Ma+2), % khối lượng 1,30 0,70 chất khô, không lớn hơn 6. Hàm lượng ion sulfat (), % khối lượng chất 2,70 1,80
- khô, không lớn hơn 2. 1 Tôm Tôm nguyên liệu là tôm khô Yêu cầu tôm nguyên liệu sạch, khô ráo. Yêu cầu chất lượng tôm khô theo TCVN:[2] Yêu cầu cảm quan đối với thủy sản khô được quy định trong Bảng 1. Bảng 1 – Yêu cầu cảm quan Tên chỉ tiêu Yêu cầu 1. Màu sắc Đặc trưng cho sản phẩm 2. Mùi, vị Đặc trưng cho sản phẩm, không có mùi, vị lạ 3. Trạng thái Khô, bề mặt không dính ướt hoặc đọng nước 4. Tạp chất Không chứa tạp chất lạ 5. Côn trùng sống nhìn thấy bằng Không được có
- Tên chỉ tiêu Yêu cầu mắt thường và xác côn trùng Yêu cầu về các chỉ tiêu lýhóa Các chỉ tiêu lýhóa đối với thủy sản khô được quy định trong Bảng 2. Bảng 2 – Các chỉ tiêu lýhóa Tên chỉ tiêu Mức Cá khô Tôm khô Mực khô 1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn 30 30 25 2. Hoạt độ nước ở 25 oC, không lớn hơn 0,75 0,75 0,75 2. Hàm lượng natri clorua (NaCl), % khối lượng, không lớn hơn 15 7 2,5 3. Hàm lượng tro không tan trong axit, % khối lượng, không lớn hơn 1,5 1,0 1,5 4. Hàm lượng nitơ bazơ bay hơi, mg/kg, không lớn hơn 350 350 350 Phụ gia thực phẩm Danh mục phụ gia thực phẩm và giới hạn sử dụng trong chế biến thủy sản khô: theo TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 1921995, Rev.102009) 1). 1
- Giới hạn các chất nhiễm bẩn Giới hạn kim loại nặng Giới hạn kim loại nặng đối với thủy sản khô: theo TCVN 5649. Dư lượng thuốc thú y Oxytetracycline (thuốc kháng khuẩn), áp dụng đối với cá khô và thịt tôm sú ( Paeneus monodon) khô, không lớn hơn 200 µg/kg. Giới hạn histamin Giới hạn histamin đối với thủy sản khô: theo TCVN 5649. Giới hạn vi sinh vật: Giới hạn vi sinh vật đối với thủy sản khô: theo TCVN 5649. CHƯƠNG 3. Ớt Loại ớt được lựa chọn là ớt hiểm, ớt sừng,lựa chon những quả ở nguyên liệu tươi, chín đều. Một số tiêu chuẩn chất lượng ớt tươi theo TCVN:[2] + Chỉ tiêu cảm quan Trạng thái
- Ớt quả chín tươi tốt, nguyên vẹn, còn cuống, thẳng hoặc hơi cong, không dị dạng. Không cho phép quả bị giập thối, men, mốc, sâu bệnh. Màu sắc Tự nhiên của ớt chín (theo từng giống vàng hoặc đỏ). Tương đối đồng đều trong cùng một đơn vị bao gói. Hương vị Đặc trưng của ớt chín tươi tốt. Không có mùi vị lạ. Kích thước Tuỳ thuộc từng giống ớt. Tương đối đồng đều trong cùng một đơn vị bao gói. Tạp chất Không cho phép. + Chỉ tiêu lý hóa Hàm lượng chất khô hoà tan (Đo bằng khúc xạ kế ở 20°C) Từ 6,5 đến 8,5% Độ pH Từ 4,5 đến 6,0 + Chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm + Hàm lượng vi sinh vật Theo quyết định số 867/1998 QĐBYT ngày 04/4/1998 của Bộ Y Tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
- CHƯƠNG 4. Tỏi Một số tiêu chuẩn chất lượng tỏi theo TCVN:[2] Yêu cầu cảm quan Yêu cầu chung Tỏi khô phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và khi hoàn nguyên phải thu được các đặc tính tương tự với tỏi tươi. + Màu sắc Màu sắc của tỏi khô phải đặc trưng cho giống tỏi được sử dụng, từ màu trắng đến màu kem nhạt. Sản phẩm không được có các phần bị cháy sém, nướng và rám. + Mùi Tỏi khô sau khi hoàn nguyên bằng phương pháp mô tả trong phụ lục A, phải có mùi hăng, không có mùi lạ hay mất mùi, như mùi của mốc, ôi, lên men hoặc cháy. + Hương Hương của tỏi khô chỉ có thể đánh giá được sau khi hoàn nguyên, áp dụng phương pháp mô tả trong phụ lục A.
- Hương phải đặc trưng của tỏi luộc và không có hương lạ hoặc mất hương, như mùi mốc, ôi, lên men hoặc cháy. + Côn trùng, nấm mốc, … Tỏi khô phải không được chứa côn trùng sống và nấm mốc, xác côn trùng, các phần của côn trùng và nhiễm loại gặm nhấm có thể nhìn thấy bằng mắt thường (khi quan sát thấy không bình thường thì điều chỉnh, nếu cần) hoặc bằng phóng đại khi cần thiết trong trường hợp đặc biệt. Nếu việc phóng đại vượt quá 10 lần thì điều này phải nêu phải được đề cập trong báo cáo thử nghiệm. Trong trường hợp nghi ngờ tỏi dạng bột bị nhiễm bẩn thì xác định bằng phương pháp quy định trong ISO 1208. + Tạp chất lạ Phần trăm tổng số của tạp chất, theo định nghĩa trong 3.2 và được xác định theo TCVN 4891 (ISO 927), không được vượt quá 0,5 % khối lượng. Yêu cầu hóa học Tỏi khô phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong bảng 1, khi kiểm tra bằng phương pháp quy định. Bảng 1 Các yêu cầu hóa học của tỏi khô Đặc tính Yêu cầu Phương pháp thử Độ ẩm, % khối lượng, tối đa 8 TCVN 7040:2002 (ISO 939:1980) Tro tổng số, % khối lượng chất khô, tối đa 5,5 TCVN 7038:2002 (ISO 928:1997) Tro không tan trong axit, % khối lượng chất khô, 0,5 TCVN 5484:2002 (ISO 930:1997) tối đa Các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ bay hơi, % khối 0,3 ISO 5567 lượng chất khô, tối thiểu: Chất chiết tan trong nước lạnh, % khối lượng chất khô Tối thiểu 70 ISO 941 Tối đa 90
- CHƯƠNG 5. Một số gia vị khác Đường, bột ngọt… CHƯƠNG 6. QUY TRÌNH SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP 3.1 Sơ đồ công nghệ
- 3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ 3.2.1 Xử lý nguyên liệu Đây là khâu quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm Xử lý nguyên liệu nhằm mục đích làm sạch loại bỏ tạp chất, sơ chế nguyên liệu, chuẩn bị cho các công đoạn tiếp theo. Nguyên liệu được đưa vào nhà máy có lẫn sẵn tạp chất, tạp chất lẫn vào trong quá trình bảo quản nguyên liệu trong nhà máy.[1] 3.2.2 Xay Bản chất của quá trình say là làm giảm kích thước nguyên liệu. Mục đích của quá trình xay là chuẩn bị cho công đoạn phối trộn tiếp theo. Các biến đổi nguyên liệu chủ yếu là biến đổi vật lý 3.2.3 Phân loại Quy trình phân loại sẽ tách ra những nguyên liệu không đạt yêu cầu, đảm bảo chất lượng nguyên liệu, trên cơ sở đó đảm bảo chất lượng sản phẩm luôn ổn định. Quá trình phân loại giúp chuẩn hóa nguyên liệu, đảm bảo nguyên liệu đạt độ đồng nhất.[1] 3.2.4 Phối trộn Nhằm mục đích hoàn thiện sản phẩm muối tôm, các nguyên liệu được phối trộn với nhau theo một tỉ lệ phù hợp. Một số yếu tố ảnh hưởng tới quá trình phối trộn: bản chất của nguyên liệu, chú ý tới sự khác biệt về kích thước và tỉ trọng. Sự khác biệt càng lớn thì quá trình phối trộn càng khó thực hiện và khi hỗn hợp đồng nhất, nếu không dừng đúng thời điểm thì hỗn hợp này có thể bị tách riêng ra.[1] 3.2.5 Rang
- Là công đoạn quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hương vị của sản phẩm. Mục đích là chế biến làm chin nguyên liệu,bảo quản ức chế hệ vi sinh vật và enzyme có trong nguyên liệu. Mục đích cuối cùng là hoàn hiện tạo nên hương vị tang tính chất cảm quan cho sản phẩm.[1] 3.2.6 Làm nguội Mục đích là hoàn thiện, chuẩn bị cho công đoạn đóng gói sản phẩm. 3.2.7 Bao gói Đóng gói hoàn thiện sản phẩm, dán nhãn… 3.3
- 3.4 Thiết bị 3.4.1 Thiết bị sàng Mục đích công nghệ làm sạch muối, và phân loại Các loại thiết bị sàng có thể dùng: thiết bị có mặt sàng thân trụ hoặc thiết bị có mặt sàng phẳng. Phổ biến là thiết bị sàng phẳng. a. Cấu tạo thiết bị sàng phẳng
- b. Nguyên lý hoạt động Nguyên liệu được nhập vào cửa nhập liệu,đồng thời thanh truyền làm rung mặt sàng, nguyên liệu có kích thước nhỏ sẽ rơi xuống đi ra cửa thoát liệu, nguyên liệu có kích thước lớn sẽ đi ra ở cửa ở cuối mặt sàng.
- 3.4.2 Thiết bị rủa nguyên liệu theo phương pháp tuyển nổi Đối tượng rủa là ớt quả 3.4.3 Thiết bị nghiền Có rất nhiều loại thiết bị nghiền khác nhau phù hợp với nghiền tỏi, ớt và tôm là thiết bị nghiền dĩa a. Cấu tạo Gồm dĩa quay gắng với rotor, bề mặt dĩa có những rãnh nhỏ. Dĩa được lắp song song với một bề mặt cố định. Khe hẹp giữa dĩa và bề mặt nay quyết định đến kích thước của sản phẩm.[1]
- b. Nguyên lý hoạt động Nguyên liệu được nhập vào máng cấp liệu đi xuống buồng nghiền, đồng thời động cơ hoạt động làm quay roto, làm quay đĩa di động tạo lực ép, ma sát làm nhỏ nguyên liệu. Nguyên liệu được làm nhỏ đi ra cửa thoát liệu. 3.4.4 Thiết bị phối trộn Để phối trộn các vật liệu rời với nhau : thiết bị phối trộn thùng quay, thiết bị phối trộn trục vis, thiết bị trộn tầng sôi. a. Cấu tạo thiết bị phối trộn trục vis dạng đứng Gồm: một thân hình trụ đứng, đáy côn hoặc hình côn, bên trong có một trục vis.[1] b. Nguyên lý hoạt động Các nguyên liệu rời được nhập vào thiết bị, đồng thời trục vis quay sẽ làm cho vật liệu rời chuyển động phân bố đều vào nhau, sau đó nguyên liệu thoát ra ở cửa thoát liệu. 3.4.5 Thiết bị rang
- Để cho sản phẩm có tính cảm quan tốt về mùi vi,màu sắc sự dụng phương pháp rang là tốt nhất. CHƯƠNG 7. PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT MUỐI TÔM THỦ CÔNG TẠI NHÀ Cách 1: Bước 1: Ớt tươi vê ̀ xay nhuyên, ̉ ̃ toi xay, ca ̀ rôt xay ph ́ ơi khô, tôm khô xay nhuyên. ̃ Bước 2: Trôn hôn h ̣ ̉ ợp trên với muôi, bôt ngot . ́ ̣ ̣ Bước 3: Băt chao lên đê chao nong cho hôn h ́ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ợp vao rang dêu tay dên khi nghe ̀ ̀ ́ ̀ ơm la đ mui th ̀ ược. Cách 2: Nguyên liệu: Ớt sừng đỏ xay nhỏ 1/2 muối hạt , 1/2 muối bọt. Tỏi Đường, bột ngọt. Thực hiện: Trộn ớt đã xay , muối, tỏi,đường lại cho vào lò vi. Đến khi thấy muối khô lại thì đem ra. Cho vào máy xay xay nhuyễn lại Cách 3:
- Nguyên liệu: - Tôm khô:50g - Muối tinh: 2 thìa súp - Ớt tươi: 5 quả, ớt bột 1 thìa súp - Tỏi: 1 củ - Bột Knor: 1 thìa súp Cách làm: Ngâm nở tôm khô rồi xay với tất cả gia vị trên, sau đó cho vào chảo rang nhỏ lửa cho tới khi tôm khô. CHƯƠNG 8. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM THEO TIÊU CHUẨN TCVN Chi tiêu chât l ̉ ́ ượng chu yêu: ̉ ́ ̣ ̉ Đô âm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy trình sản xuất mì chính
4 p | 510 | 148
-
Bài giảng Công nghệ sản xuất cồn Etylic
16 p | 387 | 113
-
Bài tập lớn: Công nghệ kim loại
1 p | 321 | 35
-
gia nhiệt máy tiệt trùng trong dây chuyền sản xuất nước dừa part5
11 p | 86 | 16
-
Đề cương chi tiết quy trình sản xuất Pho mát
1 p | 166 | 14
-
Ứng dụng công nghệ scan 3D vào quản lý và kiểm tra chất lượng sản phẩm
9 p | 96 | 9
-
Công nghệ sản xuất nhôm
17 p | 24 | 7
-
Nghiên cứu quy trình chế biến ớt lên men và ứng dụng trong việc sản xuất gia vị lên men
7 p | 28 | 7
-
Quy Trình Kỹ Thuật Sản Xuất Cọc
12 p | 71 | 5
-
Thi công sàn mái
6 p | 69 | 2
-
Ứng dụng phương pháp luận TRIZ để nâng cao giá trị sản phẩm thiết kế
10 p | 86 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn