Tính đa hình ở vị trí rs9298814 của gen IFNA17 với mức độ nặng và khả năng tiến triển thành mạn tính của giảm tiểu cầu miễn dịch
lượt xem 3
download
Bài viết Tính đa hình ở vị trí rs9298814 của gen IFNA17 với mức độ nặng và khả năng tiến triển thành mạn tính của giảm tiểu cầu miễn dịch trình bày xác định tính đa hình của gen IFNA17 rs9290014 trong bệnh lý giảm tiểu cầu miễn dịch; Xác định mối liên quan giữa SNP rs9298814 IFNA17 với độ nặng và khả năng giảm tiểu cầu miễn dịch tiến triển mạn tính ở trẻ tại bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHCM.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính đa hình ở vị trí rs9298814 của gen IFNA17 với mức độ nặng và khả năng tiến triển thành mạn tính của giảm tiểu cầu miễn dịch
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 TÍNH ĐA HÌNH Ở VỊ TRÍ RS9298814 CỦA GEN IFNA17 VỚI MỨC ĐỘ NẶNG VÀ KHẢ NĂNG TIẾN TRIỂN THÀNH MẠN TÍNH CỦA GIẢM TIỂU CẦU MIỄN DỊCH Nguyễn Thị Mộng Hồng1, Nguyễn Minh Tuấn2, Trương Đinh Kiều Diễm1, Hoàng Anh Vũ3, Bùi Quang Vinh1, Lâm Thị Mỹ1 TÓM TẮT Research methodology: Descriptive study combined with rescuing for clinical data, genotyping for IFNA17 24 Mục tiêu: (1) Xác định tính đa hình của gen rs9298814 by Sanger sequencing method. Subjects: IFNA17 rs9290014 trong bệnh lý giảm tiểu cầu miễn 30 healthy control and 205 patients with ITP in dịch (2) xác định mối liên quan giữa SNP rs9298814 Department of Dengue Hemorrhagic Fever and IFNA17 với độ nặng và khả năng giảm tiểu cầu miễn Hematology – Children’s Hospital 1 from 01/2019 to dịch tiến triển mạn tính ở trẻ tại bệnh viện Nhi Đồng 01/2020. Results and conclusion: For the SNP of 1, TPHCM. Phương pháp ngiên cứu: nghiên cứu mô IFNA17 rs9298814, the frequencies of the tả kết hợp tiến cứu, xác định kiểu gen bằng phương homozygous wild type (TT), the heterozygous (TG) pháp Sanger. Đối tượng nghiên cứu: 30 trẻ khỏe and the homozygous mutant (GG) genotypes were mạnh và 205 trẻ giảm tiểu cầu miễn dịch tại khoa Sốt 70,0%, 20,0%, and 10,0% in healthy and 31,7%, Xuất Huyết – Huyết Học, bệnh viện Nhi Đồng 1, 49,3%, and 19,0% in ITP patient. The ratio of allele TPHCM từ 01/20219 đến 01/2020. Kết quả và kết T/G in healthy and ITP are 48/12 and 231/179, luận: Tần suất các kiểu gen TT, TG và GG ở nhóm trẻ p
- vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 đơn nucleotit (Single nucleotide polymorphisms - lý tim mạch (ống thông tĩnh mạch, bệnh tim SNPs) ở vùng promoter của IFNA17 Ile184Arg tím), cường lách, suy tủy, bệnh ác tính. (rs9298814) cho thấy có liên quan đến việc kiểm 2.2. Phương pháp nghiên cứu soát tình trạng nhiễm khuẩn và các bệnh lý tự Nghiên cứu mô tả, kết hợp tiến cứu miễn3-5. Do đó, trong nghiên cứu này, tiếp nối Mẫu nghiên cứu: 205 ca bệnh và 30 trẻ một số nghiên cứu liên quan đến tính đa hình khỏe mạnh đơn nucleotit ở gen IFN type I, chúng tôi mong Cách thức thu thập số liệu: phiếu thu thập muốn xác định tính đa hình của gen IFNA17 số liệu được thiết kế sẵn. rs9290014 trong bệnh lý giảm tiểu cầu miễn 2.3. Xác định SNP của gen IFNA17 ở vị dịch. Từ đó có thể nêu được mối liên quan giữa trí rs9298814 SNP rs9298814 IFNA17 với độ nặng và khả năng Mẫu máu của bệnh nhân và trẻ khỏe mạnh chuyển mạn tính của giảm tiểu cầu miễn dịch ở được thu thập trong ống EDTA từ 1-2 ml. Sau đó trẻ tại bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHCM mẫu máu được tiến hành chiết tách DNA bằng kit (Illustra blood genomicPrep Mini Spin Kit (GE II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Healthcare, Anh) theo hướng dẫn của nhà sản 2.1. Đối tượng nghiên cứu: xuất trong vòng 24 giờ sau khi thu mẫu. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhi GTCMD DNA được trữ ở -200C cho đến khi thực hiện nhập tại khoa Sốt xuất huyết-Huyết học BVNĐ1, khuếch giải trình tự bằng phương pháp Sanger. từ 01/20219 đến 01/2020. Trình tự đoạn mồi được sử dụng: F: 5’- Thời gian nghiên cứu: từ 01/2019 đến CAATCAGGATCATTGCCATG-3’; R: 5’- 01/2020 GCTTTGGACTTCCCCAGG-3’. Kết quả giải trình tự Địa điểm nghiên cứu: Khoa Sốt xuất huyết- được phân tích bằng phần mềm CLC Main Huyết học BVNĐ1 Workbench 5.5, so sánh với trình tự chuẩn của Địa điểm thực hiện xét nghiệm xác định gen IFNA17 mang mã số NM_021268.2 trong SNP: Trung tâm sinh học phân tử, Đại Học Y GenBank để xác định biến đổi của gen và được Dược TPHCM. chia thành ba nhóm kiểu gen (TT,TG và GG). Tiêu chuẩn chọn mẫu: - Các bệnh nhi từ 3 tháng tuổi - 15 tuổi. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán XHGTCMD ASH Qua nghiên cứu 205 bệnh nhi XHGTCMD từ 2011 1/2019 đến 1/2020 tại khoa Sốt xuất huyết- - Được chẩn đoán XHGTCMD lần đầu tiên. Huyết học BVNĐ1, chúng tôi ghi nhận được một Tiêu chuẩn loại trừ: XHGTC kèm các dị tật số kết quả sau: bẩm sinh (Giảm TC không có xương quay, hội 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng chứng Witkott-Alrich) hoặc XHGTC có kèm bệnh nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm GTCMD và nhóm trẻ khỏe mạnh Nhóm GTCMD Nhóm khỏe mạnh Đặc điểm (205 ca) (30 ca) p Số ca (tỉ lệ %) Trung bình ± độ lệch chuẩn Tuổi (tháng) 53,6 ± 53,4 50,0 ± 38,5 0,5 Giới Nữ /nam 102/103 15/15 0,11 Số lượng tiểu cầu trung bình lúc nhập viện 10(1-80) x109/L 217(159-356) x109/L
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 GG+TG 140 (68,3) 9 (30,0) 0,20 (0,09-0,46) Allele: G 179 (43,7) 12 (20,0)
- vietnam medical journal n01B - APRIL - 2023 chung của gen trong dân số do số lượng mẫu mạn là có ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 trường hợp diễn tiến không mạn tính của Exome Sequencing. Blood. 2015;126(23):73-73. GTCMD. Có mối tương quan nghịch giữa tỉ lê đột 4. Elaldi N, Yilmaz M, Bagci B, et al. Relationship between IFNA1, IFNA5, IFNA10, and IFNA17 gene biến gen IFNA17 rs9298814 từ T sang G với polymorphisms and Crimean-Congo hemorrhagic GTCMD mạn. fever prognosis in a Turkish population range. J Med Virol. 2016;88(7):1159-1167. VI. KIẾN NGHỊ 5. Li J, Ma S, Shao L, et al. Inflammation-Related Triển khai giải trình tự ở các cơ sở trung tâm Gene Polymorphisms Associated With Primary Immune Thrombocytopenia. Front Immunol. nhằm tiên lượng tốt hơn cho người bệnh 2017;8:744. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Ismail AM, Higazi AM, Nomeir HM, Farag NM. IL-23/Th17 pathway and IL-17A gene 1. Akeno N, Smith EP, Stefan M, et al. IFN-alpha polymorphism in Egyptian children with immune mediates the development of autoimmunity both thrombocbytopenic purpura. Ital J Pediatr. by direct tissue toxicity and through immune cell 2021;47(1):178. recruitment mechanisms. J Immunol. 7. Liu S, Xiong YZ, Li T, et al. Interleukin-17A and 2011;186(8):4693-4706. -17F Gene Polymorphisms in Chinese Population 2. Bergmann AK, Grace RF, Neufeld EJ. Genetic with Chronic Immune Thrombocytopenia. Ann Clin studies in pediatric ITP: outlook, feasibility, and Lab Sci. 2016;46(3):291-297. requirements. Ann Hematol. 2010;89 Suppl 8. Saitoh T, Tsukamoto N, Koiso H, et al. 1(Suppl 1):S95-103. Interleukin-17F gene polymorphism in patients 3. Despotovic JM, Polfus LM, Flanagan JM, et with chronic immune thrombocytopenia. Eur J al. Genes Influencing the Development and Haematol. 2011;87(3):253-258. Severity of Chronic ITP Identified through Whole ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Đỗ Đình Tùng1, Nguyễn Thị Hoa Huyền2, Nguyễn Bích Ngọc1 TÓM TẮT gian mắc bệnh dưới 5 năm và sống ở thành thị có kết quả chăm sóc điều dưỡng tốt hơn so với nhóm khác. 25 Mục tiêu: Đánh giá sự hài lòng và các mối liên Từ khóa: Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; COPD; quan ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị sự hài lòng, chăm sóc tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2022. Phương pháp: 121 đối tượng mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn SUMMARY tính được khảo sát về sự hài lòng từ đó phân tích các yếu tố liên quan. Kết quả: Tỷ lệ người bệnh đánh giá EVALUATION OF SATISFACTION AND mức độ rất hài lòng và hài lòng tương ứng là 50,4% RELATED FACTORS IN PATIENTS WITH và 26,4%. Nhóm tuổi ≥ 70 tuổi có kết quả chăm sóc CHRONIC OBSTRUCTIVE PULMONARY tốt hơn 3,0 lần so với nhóm < 70 tuổi (p = 0,01). DISEASE TREATED AT XANH PON GENERAL Nhóm người bệnh ở thành thị có kết quả chăm sóc HOSPITAL điều dưỡng tốt hơn 4,8 lần so với nhóm nông thông (p Objective: To evaluate the satisfaction and = 0,01). Thời gian mắc bệnh dưới 5 năm có tỷ lệ chăm related factors in patients with chronic obstructive sóc điều dưỡng cao hơn 1,9 lần so với nhóm đã mắc pulmonary disease (COPD) treated at Xanh Pon bệnh hơn 5 năm (p= 0,03). Nhóm người bệnh nhập General Hospital in 2022. Methods: 121 patients with viện sớm, có thời gian xuất hiện triệu chứng trước COPD were surveyed about their satisfaction and nhập viện từ 1 – 3 ngày có kết quả chăm sóc tốt hơn analyzed for related factors. Results: The proportion gấp 3,4 lần so với nhóm nhập viện muộn sau 3 ngày of patients who rated the level of care as very satisfied (p = 0,01). Kết luận: Tỷ lệ người bệnh phổi tắc and satisfied was 50.4% and 26.4%, respectively. The nghẽn mạn tính có mức độ chăm sóc rất hài lòng và group aged ≥70 years had care results 3.0 times hài lòng là 50,4% và 26,4%. Nhóm tuổi ≥ 70 tuổi, thời better than the group aged
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị sỏi thận như thế nào?
5 p | 131 | 11
-
Bất thường di truyền ở bệnh nhân vô tinh đến khám tại Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng
6 p | 12 | 5
-
Bệnh chàm sữa ở trẻ em
5 p | 119 | 4
-
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán thủng dạ dày - tá tràng
11 p | 11 | 4
-
Đánh giá hình thái tiểu nhĩ trái trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân triệt đốt rung nhĩ qua ống thông
7 p | 9 | 4
-
quá trình hình thành viêm dạ dày part1
5 p | 73 | 3
-
Nghiên cứu vị trí lồi cầu ở tương quan trung tâm và ở lồng múi tối đa trên hình ảnh cắt lớp vi tính hình nón
7 p | 53 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh và giá trị cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2020-2022
7 p | 9 | 3
-
Đa hình nucleotid đơn gen OPRD1 trong điều trị methadone thay thế ở bệnh nhân nghiện chất dạng thuốc phiện
7 p | 13 | 3
-
Mối liên quan giữa đa hình đơn gen IL-17F RS763780, IL-17RA RS4819554 và HLA-CW6 trên bệnh vảy nến thông thường ở Việt Nam
13 p | 18 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và đánh giá tính chất xâm lấn, di căn của ung thư dạ dày trên cắt lớp vi tính đa dãy
7 p | 48 | 2
-
Tìm hiểu đặc điểm đa giác Willis trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân phình động mạch não
9 p | 43 | 2
-
Xác định tính đa hình thái đơn Pro47ser gen P53 trên bệnh nhân ung thư phổi bằng kỹ thuật giải trình tự gen
5 p | 43 | 2
-
Khảo sát hình thái bình thường của ruột thừa ở người trưởng thành bằng X quang cắt lớp vi tính
6 p | 48 | 1
-
Nghiên cứu giá trị của cắt lớp vi tính đa dãy trong chẩn đoán giai đoạn ung thư dạ dày
6 p | 1 | 1
-
Khảo sát giá trị của chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu trong đánh giá đặc điểm mạch máu thận trên người hiến thận sống tại Bệnh viện Trung ương Huế
10 p | 1 | 0
-
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh sớm của cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não đã được tái thông trong 6 giờ đầu
5 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn