Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh sớm của cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não đã được tái thông trong 6 giờ đầu
lượt xem 0
download
Triệu chứng lâm sàng, cũng như hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) sọ não trong giai đoạn sớm có ý nghĩa then chốt cho việc chẩn đoán và quyết định điều trị BN ĐQ não cấp. Bài viết phân tích mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh sớm của cắt lớp vi tính ở bệnh bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh sớm của cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não đã được tái thông trong 6 giờ đầu
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 Huyết học - Truyền máu Trung ương từ tháng lơ xê mi có số lượng bạch cầu cao được gạn bạch 10/2007 - 7/2008 thấy cả hai nhóm đều có sự cầu, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y HN. 2. Phạm Liên Hương (2014), Nghiên cứu các thay cải thiện đáng kể về biểu hiện cơ năng: 50% BN đổi tế bào và đông máu huyết tương sau điều trị hết triệu chứng đau đầu và nôn. Tỷ lệ BN có gạn tách tế bào bằng máy Cobe Spectra ở khoa triệu chứng đau lách giảm đáng kể từ 35% huyết học bệnh viện Bạch Mai, Luận văn Thạc sĩ Y xuống còn 12,5% (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 SUMMARY giới qua nhiều bằng chứng nghiên cứu và lâm RELATION BETWEEN CLINICAL sàng đã cho thấy triệu chứng lâm sàng, cũng CHARACTERISTICS AND EARLY COMPUTED như hình ảnh cắt lớp vi tính (CLVT) sọ não trong giai đoạn sớm có ý nghĩa then chốt cho việc TOMOGRAPHY IMAGING OF PATIENTS WITH chẩn đoán và quyết định điều trị BN ĐQ não cấp. CEREBRAL INFARCTION WHO RECANALIZED Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích mối liên quan WITHIN THE FIRST 6 HOURS Background: Clinical symptoms as well as brain giữa đặc điểm lâm sàng với hình ảnh sớm của CT imaging in early stage are critical in diagnosis and cắt lớp vi tính ở bệnh bệnh nhân nhồi máu não decision-making to treat patients with acute stroke. được tái thông trong 6 giờ đầu. Objective: Analyzing the association between clinical characteristics and early CT imaging of patients with II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cerebral infarction who were recanalized within the Đối tượng: Từ tháng 06/2016 đến tháng first 6 hours. Methods: The method of the study was 07/2017, chúng tôi tiến hành nghiên cứu 114 BN prospective and descriptive patients for an analysis of đột quỵ TMN cấp tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh association on clinical characterisitics for 114 patients with acute cerebral ischemic stroke in The Stroke viện 108. Các BN này đáp ứng đủ tiêu chuẩn Center of 108 Military Central Hospital from June chọn và loại trừ sau. 2016 to July 2017. Results: The results of stroke Tiêu chuẩn chọn: Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐQ patients got worse over time. Their ASPECT scores TMN cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát. also varied from time to time. The signs of turning Dựa theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ĐQ their eyes and heads were more common in patients with hypodense on brain computerized tomography TMN cấp năm 2015 của Hội đột quỵ/Hội tim than those with no hypodense. Early signs in images mạch Mỹ(0):Lâm sàng: Đột ngột méo miệng, đột (hypodense under cerebral cortex, signs of arterial ngột yếu nửa người, đột ngột nói ngọng, dấu hyperdense, brighter Sylvius) were more common in hiệu mắt đầu; Chụp CLVT không có chảy máu the groups with late admission. Other associations: não; Nếu BN có đột quỵ trước đó, điểm mRS từ Strength of arm muscle was increased as the ASPECT 0-1; Tuổi BN ≥ 18; Thời gian dưới 6 giờ kể từ khi score. The NIHSS score was high at patients with the low ASPECT score. Conclusion: There was an khởi phát đối với ĐQ NMN cấp; Đã được tái association between clinical symptoms and early CT thông bằng tiêu sợi huyết hoặc bằng dụng cụ cơ images in patients with cerebral infarction within the học; Được sự chấp thuận của người thân BN, first 6 hours. đồng ý tham gia nghiên cứu. Keywords: Clinical symptoms, imagines of Tiêu chuẩn loại trừ: Có hình ảnh NMN chảy hemorrhagic stroke. máu trên chụp CLVT; U não, sán não. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, Đột quỵ (ĐQ) là nguyên nhân gây tử vong mô tả, phân tích mối liên quan. đứng hàng thứ hai và là nguyên nhân hàng đầu Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu thực gây tàn phế. Đột quỵ thiếu máu hay nhồi máu hiện trên 114 BN đột quỵ NMN cấp tại Trung tâm não (NMN) não chiếm tỷ lệ chủ yếu khoảng 80 - Đột quỵ Bệnh viện 108, nhằm đánh giá mối liên 85% các bệnh nhân (BN) ĐQ não.Các triệu quan của các dấu hiệu lâm sàng với hình ảnh cắt chứng lâm sàng và biến đổi của chúng trong 6 lớp vi tính của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não giờ đầu, đặc biệt là các BN được điều trị tái đã được tái thông trong 6 giờ kể từ khi khởi thông sớm như thế nào, thời gian gần đây được phát: Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm lâm nhiều nhà thần kinh học quan tâm. Bên cạnh đó sàng của BN NMN theo các mốc thời gian 0-3 việc đánh giá các hình ảnh sớm trên cắt lớp vi giờ, 3,1-4,5 giờ và 4,6–6 giờ; Đánh giá mối liên tính ở bệnh nhân NMN và tìm hiểu mối liên quan quan giữa đặc điểm lâm sàng của BN NMN theo giữa chúng với các triệu chứng lâm sàng đang thời gian; Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm được nhiều nhà khoa học quan tâm. Vậy giữa lâm sàng của BN NMN và hình ảnh giảm tỷ lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính có mối liên trọng; Đánh giá mối liên quan giữa đặc điểm lâm quan gì? Liệu sự thay đổi về hình ảnh có làm sàng của BN NMN so với các mức độ điểm thay đổi các triệu chứng hay không? Và liệu sự ASPECTS trên hình ảnh CLVT. Đánh giá mối liên liên quan giữa hai yếu tố này có giúp cho các quan giữa sức cơ với điểm ASPECT nhà lâm sàng sớm đưa ra được những quyết Xử lý và phân tích số liệu: phần mềm định đúng đắn hay không? Các tác giả trên thế SPSS 22.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Mối liên quan với thời gian khởi phát Bảng 1. Mối liên quan với thời gian khởi phát đột quỵ 91
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 < 3 giờ 3 - 4,5 giờ 4,6 - 6 giờ Hình ảnh CLVT n (%) n (%) n(%) p Không giảm tỷ trọng (n=55) 24 (54,5) 21 (48,8) 10 (37,0) > 0,05 Giảm tỷ trọng (n = 59) 20 (45,5) 22 (51,2) 17 (63,0) > 0,05 Tổng (n=114) 44 (100) 43 (100) 27 (100) - Điểm ASPECTS ( X SD) 25 (8,68 1,31) 26 (8,12 1,37) 10 (7,80 2,20) < 0,05 (n = 61) Hệ tuần hoàn não trước 39 (88,6) 41 (95,3) 24 (88,9) > 0,05 (n=104) Hệ tuần hoàn não sau (n=10) 5 (11,4) 2 (4,7) 3 (11,1) > 0,05 Bảng 2. Mối liên quan giữa các dấu hiệu sớm trên CLVT sọ não với thời gian khởi phát đột quỵ < 3 giờ 3 - 4,5 giờ 4,6 – 6 giờ Hình ảnh CLVT sọ não P n =44 (%) n = 43 (%) n = 27 (%) Xóa rãnh vỏ não (n=36) 10 (22,7) 14 (32,6) 12 (44,4) >0,05 Xóa dải ruy băng thùy đảo (n=36) 8 (18,2) 18 (41,9) 10 (37,0) 0,05 Dấu hiệu “tăng tỷ trọng động mạch” 5 (11,4) 5 (11,6) 2 (7,4) >0,05 (n=12) Mối liên quan với giảm tỷ trọng nhu mô não Bảng 3. Mối liên quan giữa triệu chứng lâm sàng với tỷ trọng nhu mô não Nhóm Chung Giảm tỷ trọng Không giảm tỷ trọng p Dấu hiệu n = 114(%) n =59(%) n = 55 (%) Đau đầu 31 (27,2) 15 (25,4) 16 (29,1) > 0,05 Buồn nôn/nôn 10 (8,8) 3 (5,1) 7 (12,7) > 0,05 Chóng mặt 15 (13,2) 5 (8,5) 10 (18,2) > 0,05 Quay mắt, quay đầu 11 (9,6) 9 (15,3) 2 (3,6) < 0,05 Tê nửa người 20 (17,5) 7 (11,9) 13 (23,6) > 0,05 Liệt nửa người 110 (96,5) 58 (98,3) 52 (94,5) > 0,05 Liệt dây VII trung ương 105 (92,1) 56 (94,9) 49 (89,1) > 0,05 Rối loạn ngôn ngữ 104 (91,2) 56 (94,9) 48 (87,3) > 0,05 Rối loạn ý thức 85 (74,6) 47 (79,7) 38 (69,1) > 0,05 Mối liên quan với điểm ASPECTS Bảng 4. Mối liên quan giữa dấu hiệu lâm sàng với điểm ASPECTS Điểm ASPECTS ≤5 6-7 ≥8 P Dấu hiệu n = 2 (%) n = 14 (%) n = 45 (%) Đau đầu 1 (50,0) 2 (14,3) 14 (31,1) > 0,05 Buồn nôn/nôn 0 (0) 1 (7,1) 7 (15,6) > 0,05 Chóng mặt 0 (0) 1 (7,1) 7 (15,6) > 0,05 Quay mắt, quay đầu 1 (50,0) 2 (14,3) 3 (6,7) > 0,05 Tê nửa người 0 (0) 2 (14,3) 13 (28,9) > 0,05 Liệt nửa người 2 (100) 14 (100) 45 (100) < 0,01 Liệt dây VII trung ương 1 (50,0) 14 (100) 43 (95,6) < 0,05 Rối loạn ngôn ngữ 2 (100) 14 (100) 40 (88,9) > 0,05 Rối loạn ý thức 2 (100) 12 (85,7) 30 (66,7) > 0,05 Bảng 5. Mối liên quan giữa điểm NIHSS với điểm ASPECTS Điểm ASSPECTS ≤5 6-7 ≥8 p Điểm NIHSS n = 2 (%) n = 14 (%) n = 45 (%) ≤ 5 (n=2) 0 (0) 1 (7,1) 1 (2,2) Nhóm 6 – 15 (n=28) 0 (0) 2 (14,3) 26 (57,8) < 0,05 NIHSS 16 – 20 (n=14) 0 (0) 6 (42,9) 8 (17,8) 21 – 42 (n=17) 2 (100) 5 (35,7) 10 (22,2) Trung bình 22,0 1,41 18,93 6,25 15,07 5,82 < 0,05 92
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 1 - 2020 Bảng 6. Mối liên quan giữa sức cơ tay, chân với điểm ASPECTS Nội ASPECTS Sức cơ ≤5 6-7 ≥8 dung - MRC n = 2 (%) n = 14 (%) n = 45 (%) P 0 (n = 37) 2 (100) 12 (85,7) 23 (51,1) > 0,05 1 (n = 8) 0 (0) 1 (7,1) 7 (15,6) - Sức cơ 2 (n = 4) 0 (0) 0 (0) 4 (8,9) - tay 3 (n=12) 0 (0) 1 (7,1) 11 (24,4) - 4 (n=0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) - 5 (n =0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) - 0 (n =35) 1 (50,0) 12 (85,7) 22 (48,9) > 0,05 1 (n = 8) 1 (50,0) 1 (7,1) 6 (13,3) > 0,05 Sức cơ 2 (n = 4) 0(0) 0 (0) 4 (8,9) - chân 3 (n = 13) 0 (0) 0 (0) 13 (28,9) - 4 (n = 1) 0 (0) 1 (7,1) 0 (0) - 5 (n = 0) 0 (0) 0 (0) 0 (0) - IV. BÀN LUẬN tổn thương. Thực chất đây cũng chính là các BN Mối liên quan với thời gian khởi phát đến sớm hay muộn và cũng không tìm thấy Thời gian khởi phát cho đến khi nhập viện là nhiều mối liên quan nào thật sự mạnh để có thể một yếu tố quan trọng, do đó chúng tôi đánh giá đưa ra nhận xét đặc biệt về mối quan hệ này. các BN ở các mốc thời gian khác nhau có liên Kết quả phân tích cho thấy ở bệnh nhân có quan đến các tổn thương được mô tả trên phim giảm tỷ trọng nhu mô não trên CLVT, triệu CLVT não không? Các mốc thời gian được chúng chứng quay mắt quay đầu có xu hướng rõ ràng tôi chọn là trước 3 giờ, từ 3 đến 4,5 giờ và 4,5 hơn với nhóm không giảm tỷ trọng, sự khác biệt đến 6 giờ. Đây là các mốc quan trọng trong việc có ý nghĩa thống kê (p
- vietnam medical journal n01 - MARCH - 2020 có triệu chứng ở những BN được sử dụng rt-PA. Mối liên quan có ý nghĩa giữa thời gian khởi Bên cạnh đó, tác giả còn nhận thấy có mối liên phát đột quỵ đến khi nhập viện với hình ảnh xoá hệ có ý nghĩa thống kê giữa ASPECT và các triệu mờ nhân đậu và xóa mờ dải đảo. Thời gian càng chứng, chức năng lâm sàng của BN đột quỵ tăng thì tỷ lệ gặp càng tăng, với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm nhân cách và trầm cảm ở sinh viên năm thứ hai hệ bác sĩ của trường Đại học Y Hà Nội, năm học 2016-2017
8 p | 97 | 6
-
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và tuần hoàn bàng hệ trên phim chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não được tái thông trong 6 giờ đầu
7 p | 39 | 5
-
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với nồng độ sắt huyết thanh ở bệnh nhân suy tim mạn tính
7 p | 13 | 4
-
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương thận trên sinh thiết thận ở trẻ viêm thận lupus tăng sinh
8 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tinh ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp trong 6 giờ đầu kể từ khi khởi phát
9 p | 75 | 3
-
Mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh sỏi thận với kết quả kỹ thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Quân Y 103
5 p | 8 | 3
-
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ với hình thái và mức độ tổn thương động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
7 p | 23 | 3
-
Mối liên quan giữa đặc điểm cộng hưởng từ - giải phẫu bệnh cơ đùi và lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân viêm đa cơ, viêm da cơ tự miễn
5 p | 27 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng, glucose, hba1c với bệnh lý võng mạc mắt ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
4 p | 17 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm nhóm máu hệ ABO với kết quả điều trị ở bệnh nhân bỏng người lớn
9 p | 6 | 2
-
Nhận xét mối liên quan giữa đặc điểm hình ảnh FDG PET/CT với tình trạng đột biến gen EGFR ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV
5 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa đặc điểm Carabelli và kích thước răng cối lớn hàm trên
5 p | 101 | 2
-
Mối liên quan giữa đặc điểm vi sinh và kết quả điều trị ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
8 p | 9 | 2
-
Mối liên quan giữa đặc điểm chăm sóc của người mẹ với thừa cân béo phì ở trẻ mầm non huyện Đông Anh - Hà Nội
4 p | 4 | 2
-
Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng của nấm móng với các chủng nấm gây bệnh
7 p | 4 | 1
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu cổ túi phình và kết quả điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch
6 p | 2 | 1
-
Mối liên quan giữa đặc điểm Carabelli với kích thước răng cối lớn hàm trên
5 p | 49 | 1
-
Mối liên quan giữa đặc điểm tính cách và kết quả lượng giá kỹ năng y khoa của sinh viên ngành bác sỹ y khoa, cử nhân điều dưỡng trường Đại học Y Hà Nội
9 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn