TÍNH ĐỘ VÕNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÂN BIỂU ĐỒ VÊRÊSAGHIN
lượt xem 262
download
• Để tính góc xoay, ta bỏ hết tải trọng và đặt vào tại đó momen đơn vị Mk=1,có chiều tự chọn và vẽ biểu đồ (Mk) do momen đơn vị gây ra. • Độ võng và góc xoay được tính bằng tổng đại số của tích giữa diện tích biểu đồ (Mp) và tung độ của biểu đồ (Mk) tại trọng tâm tương ứng của biểu đồ (Mp).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TÍNH ĐỘ VÕNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÂN BIỂU ĐỒ VÊRÊSAGHIN
- TÍNH ĐỘ VÕNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÂN TÍNH BIỂU ĐỒ VÊRÊSAGHIN • Vẽ biiểu đồ momen (Mp) do tải gây ra. b • Chia tung độ biểu đồ (Mp) cho độ cứng EJx Chia • Để tính độ võng, ta bỏ hết tải trọng và đặt vào t ại vị trí đó tính lực đơn vị Pk=1,có chiều tự chọn và vẽ biểu đồ momen (Mk) do lực đơn vị gây ra. do • Để tính góc xoay, ta bỏ hết tải trọng và đặt vào tại đó tính momen đơn vị Mk=1,có chiều tự chọn và vẽ biểu đồ (Mk) do do momen đơn vị gây ra. momen • Độ võng và góc xoay được tính bằng tổng đại số của tích võng giữa diện tích biểu đồ (Mp) và tung độ của biểu đồ (Mk) tại trọng tâm tương ứng của biểu đồ (Mp). • Lưu ý: Biểu đồ của (Mk) phải liên tục. ph • Nếu kết quả ra dương thì độ võng và góc xoay cùng chiều với các tải đơn vị gây ra và ngược lại.
- CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ THỂ XẢY RA CÁC • Phương pháp nhân biểu đồ chỉ thực hiện được khi cả Ph hai biểu đồ là hàm liên tục.Nếu một trong hai biểu đồ là hàm không liên tục thì ta phải chia ra thành các hàm liên tục để nhân. • Nếu (Mp) và (Mk) cùng là hàm bậc nhất thì ta có thể lấy diện tích của biểu đồ nào cũng được, sau đó nhân với tung độ của biểu đồ kia ứng với trọng tâm của biểu đồ đã lấy diện tích. • Nếu một biểu đồ là đường cong,biểu đồ còn lại là đường thẳng thì biểu đồ tính diện tích phải là biểu đồ đường cong. •Nếu hai biểu đồ cùng bên (cùng dấu) thì kết quả nhân ra dấu dương và ngược lại. • Nếu biểu đồ phức tạp thì ta phải chia ra thành các biểu đồ đơn giản để nhân.
- Cách 1: chia hình thang thành một hình tam giác và một hình chữ nhật. 1 2 1 ( M p ).( M k ) = (a − b)l . c + (bl ). c 2 3 2
- Cách 2: chia hình thang thành hai hình tam giác 1 2 1 1 ( M p ).( M k ) = ( (abl ). c + ( bl ). c 2 3 2 3
- Parabol Parabol phải cực trị ph 1 3 ( M p ).( M k ) = ( al ). b 3 4
- Phương pháp: chia biểu đồ Ph momen thành 2 hình tam momen giác và một parabol cực trị, giác sau đó nhân biểu đồ 1 1 2 ( M p ).( M k ) = ( al ) yb − ( al ) yc − ( f .l ) yd 2 2 3
- Trường hợp biểu đồ là đường thẳng cắt trục hoành, ta chia làm tổng của hai tam giác b a b a l
- Ví Dụ: Hãy dùng phương pháp nhân biểu đồ Hãy Vêrêsaghin để tính độ võng và góc xoay tại đầu tự do A của dầm AB biết dầm có EJx = const. Bỏ qua ảnh hưởng của lực cắt. P B A L
- P Độ võng tại A: A B l 2 1 Pl 2 S= f= l 2 EJ x Pl 3 S Pl EJ x C Pl 3 ( M p ) y = ( M ).( M k ) = f .S = A p 3EJ x Pk = 1 Vì kết quả dương nên độ võng tại A l f cùng chiều với (M k ) lực đơn vị, tức là l 2l đi xuống. 3 3
- Phương pháp thông số ban đầu Ph 1 ∆ϕo ,i .φo − EJ ( M o ,i .φ1 + Po ,i .φ2 + ∆qo ,iφ3 + * n ϕ ( z) = ∑ i =1 + ∆qo ,iφ4 + ∆qo ,iφ5 + ...) ' " 1 ∆yo ,iφo + ∆ϕo ,i .φ1 − ( M o ,i .φ2 + Po ,i .φ3 + * y( z) = ∑ n EJ i =1 + ∆qo ,iφ4 + ∆qo ,iφ5 + ∆qo ,iφ6 + ...) ' " ( z − li −1 ) k , khi z ≥ li −1 φk ( z − li −1 ) = k! 0 , khi 0 ≤ z ≤ li −1
- Tọa độ tại mút trái của dầm P0 M2 P0 , 4 = + P3 M0 q(z) = q M 0*, 4 = 0 ∆q0, 4 = 0 1 3 0 2 l1 P3 l2 l3 P0 , 3 = 0 P0 , 2 = 0 P0 ,1 = − P0 M 0*, 3 = − M 2 M 0*, 2 = 0 = M0 * M ∆q0 , 2 = + q 0 ,1 ∆q0 , 2 = −q ∆q0 ,1 = 0 ∆q0' , 3 = 0 ∆q =0 ' 0, 2
- Xác Định Chuyển Vị Theo Thế Năng Xác 2U 2 N2 M2 Q2 = ∑ ∫ dz + ∑ ∫ dz + ∑ ∫η ∆= dz P P l 2 EF l 2 EJ 2GF l F ( S xc ) 2 η = 2 ∫ 2 dF J x bc Cách này chỉ áp dụng khi trên hệ có một lực tác d ụng P Vid dụ: tính độ võng tại đầu tự do A, bỏ qua ảnh hưởng A z B của lực cắt. l M x = − Pz 2U 2 M 2 1 ( Pz ) 2 Pl 3 = (∫ dz ) = ( ∫ ∆= dz ) = P P l 2 EJ P l EJ 3EJ
- Xác Định Chuyển Vị Theo Định Lý Castigliano Xác ∂U N ∂N M ∂M Q ∂Q = ∑∫ dz + ∑ ∫ dz + ∑ ∫ α ∆k = . . . dz ∂Pk l EF ∂P l EJ ∂P GF ∂Pk l k k ∂U N ∂N M ∂M Q ∂Q = ∑∫ dz + ∑ ∫ dz + ∑ ∫ α θk = . . . dz ∂M k l EF ∂M k l EJ ∂M k GF ∂M k l Tại điểm tính chuyển vị thẳng và góc xoay phải có lực tập trung và momen tập trung Ví dụ: tính độ võng tại P đầu tự do A, bỏ qua ảnh hưởng của lực cắt. A z B l ∂M ⇒ = −z M x = − Pz ∂P ∂U l M ∂M Pz 2 Pl 3 l =∫ dz = ∫ ∆A = dz = . ∂Pk 0 EJ ∂Pk 0 EJ 3EJ
- Công Thức Maxwell-Morh Công Qk QmQ 2 Nk Nm MkMm ∆ km = ∆ mk = ∑ ∫ dz + ∑ ∫ dz + ∑ ∫η dz EF EJ GF Trong đó trạng thái m là trạng thái của tải, trạng thái k là trạng thái của tải đơn vị. Ví dụ 1: tính độ võng và góc xoay tại đầu tự do B q B A l Ví dụ 2: tính chuyển vị đứng của điểm A, biết các thanh có cùng độ cứng, BCED là hình vuông cạnh a.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương pháp toán tử FK giải phương trình schrodinger cho nguyên tử hydro
9 p | 123 | 13
-
Khảo sát tối ưu hóa điều kiện chiết xuất cao lá Nhàu (Morinda citrifolia L.) bằng phương pháp đáp ứng bề mặt
8 p | 133 | 8
-
Ước tính các tác động tới môi trường của tàu chở hàng bằng phương pháp đánh giá vòng đời sản phẩm
6 p | 83 | 7
-
Chuyển mạch quang học dựa trên điều khiển pha trong hệ nguyên tử ba mức Lambda cấu hình vòng
10 p | 55 | 5
-
Chế tạo và nghiên cứu tính chất màng tổ hợp dạng đa lớp Graphen/Poly(1,5-Diaminonaphthalen)
8 p | 65 | 5
-
Nghiên cứu chế tạo sợi polystyrene bằng phương pháp kéo sợi ly tâm (centrifugal spinning)
4 p | 51 | 4
-
Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và hoạt tính sinh học của dãy hợp chất màu azo gắn với dị vòng furoxan từ eugenol trong tinh dầu hương nhu
6 p | 74 | 4
-
Nghiên cứu làm giàu các thành phần chứa oxy và tạo hương liệu từ tinh dầu vỏ quả có múi
10 p | 51 | 3
-
Loại bỏ selen trong nước bằng vật liệu zirconi cố định trên than hoạt tính Trà Bắc theo phương pháp thủy nhiệt trong môi trường NH3
6 p | 64 | 3
-
Nghiên cứu chế tạo hệ vật liệu đơn lớp phân tử diazonium trên nền graphite bằng phương pháp cấy ghép điện hóa
4 p | 8 | 3
-
Các sự kiện cổ thời tiết cực đoan xảy ra tại tỉnh Kon Tum trên cơ sở nghiên cứu các tích tụ trầm tích và đặc điểm vòng sinh trưởng của cây
13 p | 86 | 3
-
Tính chất điện sắc của màng Wo3 chế tạo bằng phương pháp quay phủ
6 p | 48 | 3
-
Tối ưu điều kiện võng hóa tạo Gamma Cyclodextrin ở trạng thái tự do bằng phương pháp bề mặt đáp ứng
5 p | 71 | 2
-
Khảo sát ảnh hưởng của các nhóm thế đến khả năng phản ứng, độ chọn lọc lập thể của phản ứng diels-alder giữa Isopren với CH2 = CH-Y (Y= -H, -C2 H3 , -C6 H5 , -CN, -COOH, -CHO, -NO2 , -CH3 , -OCH3 ) bằng phương pháp hóa học tính toán
8 p | 45 | 2
-
Tối ưu hóa các chỉ tiêu cơ tính khi cơ nhiệt luyện nhiệt độ cao hợp kim nhôm almgsi bằng phương pháp hàm nguyện vọng harrington
7 p | 61 | 2
-
So sánh phương pháp phân tích 2,4,6 – Trinitrotoluen trong nền mẫu đất bằng phương pháp sắc ký khí và sắc ký lỏng ghép nối đầu dò khối phổ
8 p | 33 | 1
-
Biến tính điện cực glassy carbon bởi vật liệu tổ hợp cobalt ferrite/ reduced graphene oxide với polyaniline bằng phương pháp điện hóa ứng dụng phân tích oxy hòa tan trong nước
6 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn