intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình hình cận thị và một số yếu tố liên quan ở học sinh trung học cơ sở thành phố Cà Mau

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cận thị không được điều trị là nguyên nhân hàng đầu gây ra suy giảm thị lực ở trẻ em, có tác động rất lớn đến giáo dục, chất lượng cuộc sống và kinh tế xã hội. Bài viết trình bày tỷ lệ cận thị và một số yếu tố liên quan đến cận thị ở học sinh (HS) trung học cơ sở thành phố Cà Mau năm 2022-2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình hình cận thị và một số yếu tố liên quan ở học sinh trung học cơ sở thành phố Cà Mau

  1. vietnam medical journal n01B - SEPTEMBER - 2023 nam/nữ = 1/1. Các triệu chứng thường gặp: đau tại bệnh viện K (2004 - 2009), Trường đại học Y bụng (74,5%), phân máu (58%). Vị trí u chủ yếu Hà Nội, Hà Nội. 4. Nguyễn Quang Thái (2002), Nghiên cứu một số ở đại tràng sigma (46,6%) và đại tràng phải phương pháp chẩn đoán và kết quả sau 5 năm (23,2%). Độ mô học chủ yếu là biệt hóa vừa điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng, Trường đại (94,2%). Các bệnh nhân chủ yếu ở giai đoạn IIB học Y Hà Nội, Hà Nội. (65,2%). 5. Vũ Thị Hằng (2015), Đánh giá kết quả điều trị ung thư đại tràng giai đoạn II, III bằng phẫu - OS 5 năm và DFS 5 năm lần lượt là 89,1% thuật kết hợp hóa chất bổ trợ FOLFOX 4 tại BV Đa và 91,2%. Có sự khác biệt DFS 5 năm giữa 2 khoa tỉnh Thanh Hóa, Trường đại học Y Hà Nội, nhóm nguy cơ thấp và nhóm nguy cơ cao Hà Nội. (p=0,002). Tuy nhiên không có sự khác biệt về 6. Quasar Collaborative Group, Gray R, Barnwell J, et al. Adjuvant chemotherapy OS 5 năm giữa 2 nhóm này (p=0,234). versus observation in patients with colorectal TÀI LIỆU THAM KHẢO cancer: a randomised study. Lancet 2007; 370:2020. 1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global 7. Matsuda C, Ishiguro M, Teramukai S, et al. A Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of randomised-controlled trial of 1-year adjuvant Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers chemotherapy with oral tegafur-uracil versus in 185 Countries. CA A Cancer J Clin. surgery alone in stage II colon cancer: SACURA 2021;71(3):209-249. trial. Eur J Cancer 2018; 96:54. 2. Sargent D, Sobrero A, Grothey A, et al. 8. Kumar A, Kennecke HF, Renouf DJ, et al. Evidence for Cure by Adjuvant Therapy in Colon Adjuvant chemotherapy use and outcomes of Cancer: Observations Based on Individual Patient patients with high-risk versus low-risk stage II Data From 20,898 Patients on 18 Randomized colon cancer. Cancer 2015; 121:527. Trials. JCO. 2009;27(6):872-877. 9. Baxter NN, Kennedy EB, Bergsland E, et al. 3. Mai Liên (2010), Đánh giá kết quả điều trị hoá Adjuvant Therapy for Stage II Colon Cancer: chất bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn dukes b ASCO Guideline Update. J Clin Oncol 2022; 40:892. TÌNH HÌNH CẬN THỊ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ CÀ MAU Lê Phúc Hậu1, Nguyễn Hồng Hà2, Vũ Thị Thu Giang2 TÓM TẮT cao hơn ở nông thôn (19,3%). Các sự khác biệt ở trên đều có ý nghĩa thống kê (với p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 times higher than the myopic group (p=0.013). cắt ngang có phân tích. Students in urban areas have a higher rate of myopia - Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: (39.4%) than in rural areas (19.3%). All the above differences are statistically significant (with p
  3. vietnam medical journal n01B - SEPTEMBER - 2023 cận thị; Các bệnh kèm theo về mắt; Kiến thức về mắt đến sách khi Từ 20 – 29 cm 287 66,6 bệnh cận thị; Thực hành phòng chống cận thị. đọc, học bài Từ 30 – 35 cm 58 13,4 Một số yếu tố liên quan đến cận thị của học sinh (n=431) trung học cơ sở gồm: Liên quan giữa cận thị với Khám mắt định kỳ Có 117 27,2 kiến thức về cận thị; Liên quan giữa cận thị với (n=431) Không có 314 72,8 thực hành phòng chống cận thị; Liên quan giữa Nhận xét: có 70,5% học sinh ra ngoài sân cận thị với một số đặc điểm về giới tính, lớp, cha trường chơi cùng bạn bè. 37,6% học sinh khi về mẹ mắc cận thị. nhà có thời gian rảnh thì hoạt động vui chơi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thường xuyên chiếm tỷ lệ 37,6%. Khoảng cách đọc sách từ 30-35cm đến mặt bàn chiếm 13,4%. 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng Và có 27,2% học sinh có khám mắt định kỳ. nghiên cứu Bảng 3. Thời gian trung bình cho những Bảng 1. Thông tin chung của đối tượng hoạt động sử dụng mắt của học sinh nghiên cứu Thấp Cao Trung Độ Tần số Tỷ lệ Đặc điểm thời Thông tin chung nhất nhất bình lệch (n) (%) gian trung bình (phút) (phút) (phút) (phút) Nam 190 44,1 Thời gian mỗi lần Giới tính (n=431) 5 100 19,5 14,7 Nữ 241 55,9 hoạt động ngoài trời Cha mẹ bị cận thị Có 64 14,8 Thời gian mỗi lần (n=431) Không có 367 85,2 5 180 40,6 30,3 đọc sách, học bài Lớp 6 148 34,3 Thời gian mỗi lần Khối lớp (n=431) Lớp 7 141 32,8 5 200 43,8 33,2 xem tivi Lớp 8 142 32,9 Thời gian mỗi lần Nông thôn 218 50,6 5 240 54,1 47,1 Nơi học (n=431) xem điện thoại Thành thị 213 49,4 Nhận xét: Thời gian mỗi lần hoạt động Nhận xét: tỷ lệ học sinh có giới tính nam ngoài trời trung bình là 19,5 phút, thời gian mỗi chiếm 44,1%, nữ chiếm 55,9%. Có 14,8% học lần đọc sách, học bài trung bình là 40,6 phút, sinh có phụ huynh bị cận thị. Khối lớp 6 chiếm thời gian mỗi lần xem tivi trung bình là 43,8 34,3%, khối lớp 7 chiếm 32,8% và khối lớp 8 phút, thời gian mỗi lần xem điện thoại trung bình chiếm 32,9%. Học sinh ở nông thôn chiếm là 54,1 phút. 50,6%, thành thị là 49,4%. 3.2. Tình hình cận thị ở học sinh trung học cơ sở Bảng 2. Đặc điểm hoạt động của học sinh trung học cơ sở Tần Tỷ lệ Đặc điểm số (n) (%) Ra ngoài sân 304 70,5 Giờ ra chơi chơi cùng bạn bè (n=431) Ngồi lại trong lớp Biểu đồ 1. Tỷ lệ cận thị ở học sinh trung 127 29,5 học cơ sở (n=341) học Ở nhà khi có thời Thường xuyên 162 37,6 Nhận xét: Trong tổng số học sinh trung học gian rảnh thì hoạt Thỉnh thoảng 219 50,8 cơ sở tham gia nghiên cứu thì có 29,2% (n=126) động vui chơi Hiếm khi 39 9,0 mắc bệnh cận thị, 70,8% (n=305) học sinh (n=431) Không bao giờ 11 2,6 không mắc bệnh cận thị. Khoảng cách từ Từ 10 – 19 cm 86 20,0 3.3. Một số yếu tố liên quan đến cận thị ở học sinh trung học cơ sở Bảng 4: Mối liên quan giữa thời gian xem điện thoại, máy tính với cận thị Thời gian xem điện Trung bình sự Tần số (n) Trung bình Độ lệch chuẩn p thoại, máy tính khác biệt Có 122 65,1 phút 69,8 ± 6,3 phút Cận thị 13,2 phút 0,021 Không có 300 51,9 phút 44,7 ± 2,6 phút Nhận xét: Kết quả kiểm định Independent–Samples T-test cho thấy sự khác biệt về giá trị trung bình thời gian xem điện thoại, máy tính có liên quan đến cận thị của học sinh trung học cơ sở. Đối với 224
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 học sinh bị cận thị có thời gian trung bình xem điện thoại là 65,1 phút, ở học sinh không cận thị là 51,9 phút. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n01B - SEPTEMBER - 2023 sinh trung học cơ sở. Đối với học sinh bị cận thị TÀI LIỆU THAM KHẢO có thời gian trung bình xem điện thoại là 65,1 1. Hoàng Quang Bình (2016), Nghiên cứu thực trạng phút, ở học sinh không cận thị là 51,9 phút, sự tật khúc xạ của học sinh một số trường tiểu học và khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0