
Tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy và tổn thất điện năng lưới điện phân phối bằng phần mềm PSS/ADEPT
lượt xem 1
download

Bài viết này trình bày tổ hợp các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện sử dụng các thiết bị tự động, các thiết bị điều khiển xa như dao cách ly phân đoạn, recloser, các thiết bị cảnh báo sựcố, sử dụng lưới điện cấu trúc mạch vòng kín vận hành hở.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy và tổn thất điện năng lưới điện phân phối bằng phần mềm PSS/ADEPT
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU ĐỘ TIN CẬY VÀ TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI BẰNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT Võ Tiến Trung1*, Nguyễn Minh Thư1, Phan Hồ Bắc2, Huỳnh Văn Anh3, Nguyễn Tuấn Anh4 1 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh 2 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình 3 Công ty Điện lực Thừa Thiên Huế 4 Trường Đại học Đại Nam * Tác giả liên hệ: votientrung.vut@gmail.com TÓM TẮT Bài viết này trình bày tổ hợp các biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện sử dụng các thiết bị tự động, các thiết bị điều khiển xa như dao cách ly phân đoạn, recloser, các thiết bị cảnh báo sự cố, sử dụng lưới điện cấu trúc mạch vòng kín vận hành hở. Trên cơ sở đó, đề xuất một số biện pháp cụ thể cho lưới điện phân phối tại Huyện A Lưới - Thừa Thiên Huế. Việc tính toán được dựa trên phần mềm PSS/ADEPT, các kết quả tính toán được phân tích, đánh giá khẳng định các giải pháp được áp dụng đã mang lại hiệu quả tốt về độ tin cậy cung cấp điện, ngoài ra khi áp dụng các giải pháp cũng làm giảm tổn thất điện năng cho lưới phân phối điện. Từ khóa: độ tin cậy cung cấp điện, lưới điện phân phối mạch vòng, PSS/ADEPT, tổn thất điện năng. CALCULATION OF RELIABILITY INDICES AND POWER LOSS OF DISTRIBUTION NETWORKS USING PSS/ADEPT SOFTWARE ABSTRACT This article presents a combination of measures to improve power supply reliability using automatic devices, remote control devices such as segment disconnectors, reclosers, fault warning devices, using the open-loop power distribution networks. Based on that, the propose some specific measures for the distribution power grid in A Luoi District - Thua Thien Hue. The calculation is performed in the PSS/ADEPT software, the calculation results are analyzed and evaluated to confirm that the applied solutions have brought better power supply reliability, in addition, the solutions also reduce power loss to the power distribution network. Keywords: open-loop power distribution networks, power loss, PSS/ADEPT, reliability. Ngày nhận bài: 10/05/2024 Ngày nhận bài sửa: 20/07/2024 Ngày duyệt bài đăng: 25/11/2024 1. ĐẶT VẤN ĐỀ khoảng thời gian xác định và xác suất này được gọi là độ tin cậy của hệ thống hay phần Độ tin cậy là xác suất để hệ thống (hoặc tử. Độ tin cậy cung cấp điện (ĐTCCCĐ) được phần tử) hoàn thành nhiệm vụ yêu cầu trong hiểu là cung cấp điện một cách chắc chắn, an khoảng thời gian nhất định và trong điều kiện toàn cho con người và thiết bị với chất lượng vận hành nhất định. Như vậy độ tin cậy luôn điện năng, điện áp và tần số danh định trong gắn với việc hoàn thành một nhiệm vụ cụ thể, giới hạn cho phép. trong một thời gian nhất định và trong một hoàn cảnh nhất định. Mức đo độ tin cậy luôn Các chỉ tiêu độ tin cậy lưới điện phân gắn với việc hoàn thành nhiệm vụ trong phối được đánh giá khi dùng 3 khái niệm cơ Số 15(2024), 111-117 111 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự bản, đó là cường độ mất điện trung bình (do Trong đó: i là cường độ mất điện; Ti là sự cố hoặc theo kế hoạch), thời gian mất điện thời gian mất điện trung bình hàng năm của (sửa chữa) trung bình t, thời gian mất điện phụ tải; Ni là số khách hàng của nút phụ tải hàng năm trung bình T của phụ tải (Trần thứ i. Bách, 2004; Nguyễn Hoàng Việt, 2002; 2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY Okorie và cộng sự, 2015; Dương Hoà An, CHO LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 2021). Các phương pháp để nâng cao độ tin cậy Tuy nhiên, những giá trị này là giá trị cho lưới điện phân phối hiện nay như phương trung bình của phân phối xác suất, vì vậy đó pháp đồ thị giải tích, không gian trạng thái, chỉ là những giá trị trung bình dài hạn. Mặc Monte - Carlo, phương pháp cây hỏng hóc dù 3 chỉ tiêu trên là quan trọng, nhưng không (Nguyễn Hoàng Việt, 2002; Okorie và cộng đại diện một cách toàn diện để thể hiện độ tin sự, 2015; Dương Hoà An, 2021). cậy của hệ thống. Để đánh giá được một cách toàn diện về sự mất điện của hệ thống, người Có hai giải pháp chính: Giải pháp quản lý ta còn đánh giá thêm các chỉ tiêu sau (Trần vận hành và giải pháp đầu tư cải tạo tái cấu Bách, 2004; Nguyễn Hoàng Việt, 2002; trúc lưới điện. Okorie và cộng sự, 2015): Giải pháp quản lý vận hành: Căn cứ vào - Tần suất mất điện trung bình của hệ thực trạng lưới điện phân phối cụ thể để nâng thống, SAIFI (System average interruption cao hiệu quả vận hành, trong đó, tập trung frequency index): nâng cao chỉ tiêu ĐTCCCĐ và đảm bảo chỉ tiêu chất lượng điện năng, ta cần thực hiện các SAIFI = Tong solan mat diencua khach hang = N i i giải pháp cả về mặt tổ chức quản lý và kỹ Tong so khach hang duoc phuc vu N i thuật. (1) - Tổ chức quản lý vận hành hợp lý. - Tần suất mất điện trung bình của khách - Giải pháp kỹ thuật: Để giảm sự cố cần hàng (KH), CAIFI (Customer average nâng cao chất lượng của thiết bị vận hành, sử interruption frequency index): dụng các thiết bị có chất CAIFI = Tong so lan mat dien cua khach hang lượng vận hành tốt và có tính tự động Tong so khach hang bi anh huong hóa cao. Từng bước thay thế các thiết bị có - Thời gian mất điện trung bình của hệ suất hư hỏng cao bằng các thiết bị có suất hư thống, SAIDI (System average interruption hỏng thấp. duration index): - Ứng dụng SCADA. Tong thoi gian mat dien cua khach hang Ti Ni - Sửa chữa hotline: Từng bước nghiên SAIDI = = Tong so khach hang duoc phuc vu Ni cứu, áp dụng giải pháp thi công sửa chữa điện (2) nóng trong điều hành sản xuất kinh doanh, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho khách - Thời gian mất điện trung bình của hàng; sửa chữa lưới điện, cũng như các hoạt khách hàng, CAIDI (Customer average động bảo dưỡng, đấu nối, thay thế các thiết bị. interruption duration index): - Lắp đặt Hệ thống thiết bị cảnh báo sự CAIDI = Tong thoi gian mat dien cua khach hang = T N i i cố thông minh: Bên cạnh việc sử dụng các Tong so lan mat dien cua khach hang N i i biện pháp để giảm thiểu sự cố xảy ra, đối với SAIDI CAIDI = (3) trường hợp sự cố đã xảy ra thì việc xác định SAIFI chính xác vị trí sự cố nhằm giảm thiểu tối đa thời gian mất điện và số lượng khách mất điện Số 15(2024), 111-117 112 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự cũng là yêu cầu cần quan tâm. Do vậy, việc sử nhanh các đoạn đường dây sự cố ra khỏi dụng hệ thống thiết bị cảnh báo sự cố thông mạng điện đảm bảo cung cấp điện liên tục cho minh trên tuyến trung thế (khi có sự cố xảy ra, các hộ dùng điện ở các nhánh dây không bị sự tại bộ phận trực ban sẽ có đèn cảnh báo và gửi cố. tín hiệu bằng tin nhắn về nhân viên quản lý 3. TÍNH TOÁN ĐỘ TIN CẬY VÀ TỔN (theo cài đặt danh sách người nhận ban đầu) THẤT ĐIỆN NĂNG LƯỚI ĐIỆN PHÂN nhằm khoanh vùng sự cố, xác định sự cố PHỐI BẰNG PHẦN MỀM PSS/ADEPT nhanh chóng. 3.1. Giới thiệu phần mềm PSS/ADEPT và Giải pháp đầu tư: Phân đoạn đường dây tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần kết hợp nâng cao năng lực vận hành lưới điện. mềm PSS/ADEPT Đây là giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vận hành bằng cách phân chia lưới thành Phần mềm PSS/ADEPT (The Power những đoạn nhỏ kết hợp nâng cao năng lực System Simulator/Advanced Distribution lưới điện vận hành để khi có công tác thì việc Engineering Productivity Tool) là công cụ cô lập được dễ dàng hơn. Thông thường có phân tích lưới điện phân phối với các chức hai loại phân đoạn như sau: năng sau (Dương Hoà An, 2021): Bài toán tính phân bố công suất (Load Flow - module - Phân đoạn đường dây bán tự động được có sẵn); Bài toán CAPO (Optimal Capacitor thực hiện bởi cơ cấu dao cách ly, cầu chì tự Placement), đặt tụ bù tối ưu; Bài toán tính rơi hoặc các thiết bị thao tác bằng tay khác đặt ngắn mạch (All Fault- module); Bài toán trên các nhánh rẽ. Khi có sự cố trên đoạn TOPO (Tie Open Point Optimization), phân đường dây nào đó, cơ cấu phân đoạn sẽ tách tích điểm dừng tối ưu; Bài toán tính toán các đoạn đường dây này ra khỏi mạng điện chính, thông số của đường dây (Line Properties đảm bảo cho các hộ dùng điện khác không bị Calculator); Bài toán phối hợp và bảo vệ ảnh hưởng. Sau khi đã khắc phục sự cố, mạng (Protection and Coordination); Bài toán phân điện lại được đóng vào nguồn bằng tay. Cơ tích sóng hài (Harmonics); Bài toán phân tích cấu phân đoạn này cũng được sử dụng để cắt độ tin cậy trên lưới điện (DRA- Distribution điện khi sửa chữa định kỳ và kiểm tra thiết bị. Reliability Analysis): Tính toán các thông số - Phân đoạn đường dây bằng cơ cấu tự độ tin cậy trên lưới điện như SAIFI, SAIDI, động thường được thực hiện bằng các máy CAIFI, CAIDI… cắt, Recloser, dao cắt có tải có thể tự động đóng cắt hoặc điều khiển từ xa. Khi mạng điện có sự cố thì cơ cấu phân đoạn sẽ tách Bảng 1. Thanh ghi dữ liệu độ tin cậy Thanh ghi dữ liệu độ tin cậy: *R, , RP, SWT, PSS, M, S *R Kí tự thanh ghi tiếp tục lệnh, R biểu thị dữ liệu độ tin cậy Cường độ sự cố của loại cấu trúc trên một đơn vị dài/năm RP Thời gian sửa chữa của loại cấu trúc SWT Thời gian chuyển mạch, dùng cho các khóa đóng cắt tính theo giờ PSS Xác suất mà các khóa đóng cắt sẽ chuyển mạch, tính theo % M Cường độ sự cố thoáng qua của loại cấu trúc trên một đơn vị dài/năm S Cường độ sự cố do bão của loại cấu trúc trên một đơn vị dài/năm Nguồn: Dương Hoà An (2021) Số 15(2024), 111-117 113 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự Xây dựng sơ đồ kết lưới tính toán Nhập thông số của các phần tử lưới: , RP, SWT, PSS, M, S; Thông số các nút tải: Pi, Qi; Số lượng khách hàng tại nút i Tính toán các chỉ tiêu: SAIFI, SAIDI, CAIFI, CAIDI Xuất ra kết quả tính toán Hình 1. Sơ đồ khối tính toán các chỉ tiêu độ tin cậy bằng phần mềm PSS/ADEPT Nguồn: Dương Hoà An (2021) 3.2. Đề xuất giải pháp và tính toán cho lưới trung thế 22kV phục vụ 100% nhu cầu địa bàn điện phân phối cụ thể huyện A Lưới. Để tính toán độ tin cậy và tổn thất điện XT 471 TTG Bốt Đỏ nhận điện từ thanh năng (TTĐN), bài viết sử dụng thông số xuất cái của TTG Bốt Đỏ, Điện lực A Lưới quản lý tuyến (XT) 471 TTG Bốt Đỏ thuộc Điện lực A từ đầu cáp Rec 471 TTG Bốt Đỏ đến TTG Lưới – Thừa Thiên Huế nhận điện lưới 35kV Hồng Thủy. Khối lượng xuất tuyến 471 TTG từ trạm 220/110kV Huế 1 (Điện lực A Lưới, Bốt Đỏ phần Điện lực A Lưới quản lý gồm: 2021). 112,65km đường dây trung áp 22kV, 79 Trạm biến áp, 11 dao cách ly (DCL) phân đoạn, 06 TBA 220/110kV Huế 1 cấp điện cho dao cắt có tải (LBS) và 09 Recloser. XT 471 Điện lực A Lưới qua 01 xuất tuyến trung áp chính 35kV Huế 1, cấp điện đến trạm biến áp TTG Bốt Đỏ cấp điện cho các xã Sơn Thủy, Hồng Thái, Quảng Nhâm, Hồng Kim, Trung trung gian (TTG) 35/22kV Bốt Đỏ. Từ TTG Sơn, Hồng Vân, Hồng Thủy và thị trấn A Bốt Đỏ cấp điện khu vực qua 02 xuất tuyến Lưới. Bảng 2. Tổng hợp khối lượng thiết bị bảo vệ, đóng cắt XT 471 TG Bốt Đỏ Xuất tuyến Recloser FCO DCL LBS /LBFCO Xuất tuyến 471 TTG Bốt Đỏ 9 25 11 6 Nguồn: Điện lực A Lưới (2021) Dựa vào tình hình thực hiện các chỉ tiêu Lưới, khu vực có địa hình phức tạp, ảnh ĐTCCCĐ tại Điện lực A Lưới cho thấy, các hưởng của giông sét lớn, công tác điều tra sự chỉ tiêu theo từng xuất tuyến phù hợp với so cố, bảo trì bảo dưỡng (BTBD) lưới điện gặp sánh tình hình thực hiện của Đơn vị, các chỉ khó khăn cũng như chất lượng công tác tổ số SAIDI, SAIFI tổng hợp không đạt kế chức quản lý kiểm tra định kỳ chỉ đang trong hoạch giao. Vì vậy, với đặc điểm lưới điện A giai đoạn từng bước mang lại hiệu quả tối ưu Số 15(2024), 111-117 114 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự tại Đơn vị. Trên cơ sở phân tích đó, đưa ra khoảng thời gian nhận nguồn từ lưới điện giải pháp đầu tư và biện pháp nâng cao độ tin Quảng Trị. cậy cung cấp điện hiệu quả cụ thể được đề Cơ sở lựa chọn giải pháp: xuất cho Xuất tuyến 471 TTG Bốt Đỏ như sau (Tập đoàn Điện lực Việt Nam, 2014; Bộ Công - Khi chuyển phương thức vận hành cấp Thương, 2019): điện từ Quảng Trị cấp cho XT 471 TTG Bốt Đỏ, XT 472 TTG Bốt Đỏ thì dòng điện tại - Cải tạo, nâng tiết diện dây trục chính để đoàn đầu phân tuyến lên đến 102A, trong khi giảm tổn thất điện năng: Cải tạo, nắn tuyến, đó tiết diện dây từ VT180 đến TTG Hồng nâng tiết diện đoạn đường dây vận hành lâu Thuỷ đang sử dụng dây AC-70. năm từ AC-70 lên AC-120, kết hợp treo dây chống sét và sửa chữa hệ thống chống sét trên - XT 471 TTG Bốt Đỏ có chiều dài đoạn tuyến từ vị trí 180 đến TTG Hồng Thủy, đường trục lớn, tuy nhiên thiết bị phân đoạn phân kỳ hoàn thành đến năm 2025. trên lưới còn thấp và phân bổ chưa hợp lý, dẫn đến công tác khôi phục lưới điện khó - Bổ sung lắp đặt DCL tại vị trí 201, 515, khăn, chưa hiệu quả trong tính toán 133 và 131/20 trên xuất tuyến. ĐTCCCĐ. - Bổ sung lắp đặt LBS tại vị trí 350, 468 - Đường dây 35kV Quảng Trị chuyển cấp và 46/30 trên xuất tuyến, mở điểm phân tuyến vận hành thành 22kV. Khi chuyển phương tại VT350, lưới điện sẽ được nhận nguồn điện thức cấp điện cho Điện lực A Lưới thì điện áp từ 2 phía. tại TTG Hồng Thuỷ thấp (21 kV) dẫn đến - Ưu tiên giải pháp lắp đặt bộ chuyển áp không đảm bảo chất lượng điện năng cho dưới tải – Distribution Voltage Regulator tại khách hàng và tăng TTĐN cho lưới điện. vị trí trạm TTG Hồng Thủy nhằm đảm bảo Kết quả tính toán bằng PSS/ADEPT như cấp điện cho toàn bộ khu vực trong các Bảng 3. Bảng 3. Kết quả tính toán độ tin cậy XT 471 TTG Bốt Đỏ XT471 TTG Bốt SAIFI (lần) SAIDI (phút) CAIFI (lần) CAIDI (phút) Đỏ Trước khi tiến hành giải pháp Sự cố 2,835 97,500 2,835 34,380 BTBD 4,278 136,080 4,278 31,800 Tổng cộng 7,113 233,580 7,113 66,180 Sau khi áp dụng các giải pháp Sự cố 1,745 48,120 1,745 27,540 BTBD 3,015 84,360 3,015 27,960 Tổng cộng 4,760 132,480 4,760 55,500 Nguồn: Điện lực A Lưới (2021) Bảng 4. Hiệu quả về chỉ tiêu SAIDI các xuất tuyến sau khi áp dụng giải pháp Xuất tuyến Chỉ tiêu SAIDI (phút/KH) Hiệu quả Trước Sau SAIDI áp dụng áp dụng (phút/KH) 471 TTG Bốt Đỏ Sự cố 97,500 48,120 49,380 BTBD 136,080 84,360 51,720 Nguồn: Điện lực A Lưới (2021) Số 15(2024), 111-117 115 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự Từ các kết quả tính toán cho thấy, với - Bài toán tính phân bố công suất (Load lưới điện phân phối Xuất tuyến 471 TTG Bốt Flow): phân tích và tính toán điện áp, dòng Đỏ khi sử dụng các thiết bị phân đoạn kết hợp điện, công suất trên từng nhánh và từng phụ với cấu trúc lưới điện kín vận hành hở sẽ và tải cụ thể. sử dụng các thiết bị báo sự cố đã làm độ tin - Bài toán TOPO (Tie Open Point cậy cung cấp điện tăng lên (Tập đoàn Điện Optimization), phân tích điểm dừng tối ưu: Lực Việt Nam, 2009). tìm ra những điểm có tổn hao công suất nhỏ Để đồng bộ đánh giá thực trạng tổn thất nhất trên lưới và đó chính là điểm dừng lưới điện năng của lưới điện hiện trạng, phù hợp trong mạng vòng 3 pha. với nội dung tính toán độ tin cậy cung cấp Kết quả tính toán trên Bảng 5. điện của lưới điện hiện trạng như trình bày ở trên, tiếp tục sử dụng phần mềm PSS/ADEPT mô phỏng, tính toán bài toán TTĐN sau trong lưới điện, bao gồm: Bảng 5. Tổn thất điện năng tháng Xuất tuyến XT 471 TTG Bốt Đỏ Trạng thái Tổn thất điện năng tháng (năm 2023) (kWh) Không tải máy Tổn thất đồng Đường dây Tổng tổn thất phía biến áp máy biến áp trung thế ∆Afe ∆Acu ∆Ađz ∆A Trước 121.061 29.628 49.310 199.999 Sau 121.061 29.628 32.537 183.226 Tỷ lệ tổn thất điện năng tháng (năm 2023) (%) Trước 1,42% 0,35% 0,58% 2,35% Sau 1,42% 0,35% 0,39% 2,01% Nguồn: Điện lực A Lưới (2021) Việc tính toán cho kết quả khi áp dụng giải pháp bổ sung cụ thể. Giải pháp về đầu tư một số giải pháp cụ thể về đầu tư, vận hành và vận hành được kết hợp cho đề xuất, kết cho một xuất tuyến cụ thể ngoài việc nâng cao quả tính toán cho thấy dù số liệu so với hiện được các chỉ tiêu về độ tin cậy cung cấp điện trạng về các chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện thì còn giảm được tổn thất điện năng (Bộ và tổn thất điện năng là không hoàn toàn nổi Công thương, 2019; Tập đoàn Điện Lực Việt trội, tuy nhiên đều đã được cải thiện, điều này Nam, 2009). khẳng định các giải pháp này đã pháp huy và đáp ứng tốt yêu cầu về các chỉ tiêu độ tin cậy 4. KẾT LUẬN và giảm tổn thất điện năng lưới điện phân Bằng phương pháp sử dụng phần mềm phối. PSS/ADEPT tính toán được độ tin cậy cung TÀI LIỆU THAM KHẢO cấp điện và tổn thất điện năng lưới điện phân phối cụ thể dựa trên các số liệu thống kê tình Bộ Công Thương (2019). Thông tư số trạng vận hành lưới điện từ năm 2021 đến 30/2019/TT-BCT Sửa đổi bổ sung một số năm 2023. Cần nhấn mạnh lại rằng, hiện nay điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT lưới điện phân phối tại Điện lực A Lưới – ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Thừa Thiên Huế đã được tích hợp đồng bộ trưởng Bộ Công thương quy định về hệ các giải pháp khác nhau, bài viết vẫn giữ thống điện truyền tải và Thông tư số nguyên số liệu thực tế và các giải pháp đó, 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm trên cơ sở phân tích tính toán để tìm ra một số 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Số 15(2024), 111-117 116 Tạp chí Khoa học và Công nghệ
- KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Võ Tiến Trung và cộng sự quy định hệ thống điện phân phối. Ban Electric Distribution Network System hành ngày 18 tháng 11 năm 2019. Assessment. Journal of Electronics and Communication Engineering Research, Điện lực A Lưới (2021). Sơ đồ mặt bằng, sơ 3(1), 1-6. đồ nguyên lý lưới điện trung áp tỉnh Thừa Thiên Huế. Thừa Thiên - Huế Tập đoàn Điện Lực Việt Nam (2009). Hướng dẫn các biện pháp cơ bản về quản lý kỹ Dương Hoà An (2021). Tính toán các chỉ tiêu thuật – vận hành và quản lý kinh doanh độ tin cậy lưới điện phân phối sử dụng để giảm tổn thất điện năng. Hà Nội. phần mềm PSS. TNU Journal of Science and Technology, 226(16), 157-163. Tập đoàn Điện lực Việt Nam (2014). Quyết định số 717/QĐ-EVN Hà Nội Quy định Nguyễn Hoàng Việt (2002). Đánh giá độ tin thống kê, báo cáo sự cố và độ tin cậy cậy trong hệ thống điện. TP. Hồ Chí lưới điện. Ban hành ngày 28 tháng 08 Minh: NXB Đại học Quốc Gia TP. Hồ năm 2014. Chí Minh. Okorie, P. U., Aliyu, U. O., Jimoh, B., & Sani, Trần Bách (2004). Lưới điện và hệ thống điện. Hà Nội: NXB Khoa học và Kỹ thuật. S. M. (2015). Reliability Indices of Số 15(2024), 111-117 117 Tạp chí Khoa học và Công nghệ

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
11 p |
575 |
247
-
Giáo trình thiết kế chi tiết máy - Chương 1
10 p |
387 |
129
-
TÍNH TOÁN BẢN SÀN CHỊU LỰC 2 PHƯƠNG
8 p |
970 |
115
-
xử lý số liệu đất nền
4 p |
293 |
57
-
Đồ án môn học - Mạng điện P7
4 p |
132 |
56
-
Bài giảng Chi tiết máy(Ts.Bùi Trọng Hiếu) - Chuơng1 Các chỉ tiêu tính toán thiết kế chi tiết máy
0 p |
218 |
43
-
Quy trình tính toán và hướng dẫn sử dụng phần mềm lựa chọn chi tiết máy tiêu chuẩn MITCalc
78 p |
178 |
21
-
Bài giảng môn học Chi tiết máy - TS. Bùi Trọng Hiếu
0 p |
238 |
21
-
Bài giảng Chi tiết máy: Chương 8 - Nguyễn Văn Thạnh
26 p |
152 |
14
-
Bài giảng học phần Chi tiết máy: Những vấn đề cơ bản về thiết kế chi tiết máy - TS. Phạm Minh Hải
9 p |
109 |
10
-
Bài giảng Chi tiết máy: Chương 1 - Th.S Nguyễn Minh Quân
38 p |
147 |
9
-
Bài giảng Cơ sở cắt gọt kim loại - Chương 7: Chất lượng chi tiết gia công cơ
15 p |
64 |
5
-
Bài giảng Cung cấp điện - Chương 2: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của phương án cung cấp điện
33 p |
21 |
5
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - TS. Nguyễn Đức Tuyên
37 p |
23 |
4
-
Bài giảng Chi tiết máy - Chương 9: Trục (Nguyễn Thanh Nam)
14 p |
38 |
2
-
Bài giảng Hệ thống cung cấp điện: Chương 5 - Bạch Quốc Khánh
14 p |
19 |
2
-
Bài giảng Chi tiết máy (Phần 1): Chương 1 - Những vấn đề cơ bản trong thiết kế chi tiết máy
30 p |
11 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
