Tính toán thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp: Phần 1
lượt xem 16
download
Tài liệu "Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp" phần 1 trình bày các nội dung chính sau: Tính toán cân bằng công suất, đề xuất các phương án nối dây nhà máy điện; Tính toán chọn máy biến áp; Tính toán kinh tế - kỹ thuật, chọn phương án tối ưu; Tính toán ngắn mạch;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính toán thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp: Phần 1
- PGS. TS. PHẠM VĂN HÒA ThS. PHẠM NGỌC HÙNG - TS. vũ HOÀNG GIANG THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
- THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIÊN ÁP Bản quyền © thuộc về tác giả Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật giữ quyền công bố tác phẩm. Không phần nào trong xuất bản phẩm này được sao chép hay phát hành dưới bất kỳ hình thức hoặc phương tiện nào mà không được sự cho . phép trước bằng văn bản của tác giả. Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý vị độc giả để cuốn sách ngàv càng hoàn thiên hơn.
- ntã f/au ~AThu cầu điện năng theo sự phát triển kinh tế của đất nước I V ngày một tăng, do vậy việc phát triển các nhà máy điện là một tất yếu. Việc tìm hiểu, nghiên cứu tính toán và thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp là rất cần thiết. Với kinh nghiệm nhiều năm giảng dạy đại học chuyên ngành Hệ thong điện, chúng tôi viết cuốn sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” nhằm phục vụ cho việc học tập của sinh viên chuyên ngành Hệ thống điện thuộc các hệ đào tạo chính quy, hệ liên thông, hệ vừa làm vừa học và hệ kỹ thuật cao đẳng trong tính toán thiết kế môn học, thiết kế tốt nghiệp. Sách cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các kỹ sư và cản bộ đang công tác trong các lĩnh vực thuộc ngành Kỹ thuật điện. Tập thể tác giả xỉn chân thành cảm om các cán bộ giảng dạy thuộc chuyên ngành Hệ thống điện trong các trường đại học đã tận tình giúp đỡ để hoàn thành cuốn sách này. Chúng tôi trân trọng cảm ơn và rất mong nhận được sự đóng góp của độc giả để cuốn sách ngày một hoàn thiện hơn. Các ỷ kiến đóng góp xin được gửi về Khoa Kỹ thuật điện, Trường Đại học Điện lực 235 Hoàng Quốc Việt - Hà Nội. Các tác giả
- MỤC LỤC Trang Lời nói đầu............................................ 3 Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ 8 Giới thiệu chung.......................................................................................................... 9 Chương 1 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT, ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY NHÀ MÁY ĐIỆN 1.1. Chọn máy phát điện....................................................................................... 12 1.2. Tính toán cân bằng công suất cho nhà máy điện.................................. 12 1.2.1. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy.............................. 13 1.2.2. Đồ thị phụ tải tự dùng.................................. 14 1.2.3. Đồ thị phụ tải các cấp điện áp........................................................ 15 1.2.4. Đồ thị công suất phát về hệ thống.................................................15 1.3. Đồ xuất các phương án nối dây cho nhà máy điện...............................18 Chương 2 TÍNH TOÁN CHỌN MÁY BIỂN ÁP 2.1. Phân bố công suất cho các MBA .............................. 23 2.2. Chọn loại và công suất định mức các MBA......................................... 29 2 .2.1. MBA hai cuộn dây trong sơ đồ bộ MPĐ-MBA hai cuộn dây 29 2 2 2. MBA liên lạc.........................................................................30 2.3. Tính toán tổn thất điện năng trong các MBA........................... .43 2.3.1. Tính toán tổn thất điện năng trong só đồ bộ MPĐ-MBA hai cuộn dây................ ..........43 2.3.2. Tính toán tổn thất điện năng trong MBA hai cuộn dây mang tải bậc thang.......................... .......43 2.3.3. Tính toán tốn thất điện năng trong MBA ba cuộn dây mang tải bậc thang....................... 44 2.3.4. Tính toán tổn thất điện năng trong MBA tự ngẫu mang tải bậc thang.................................. 45 Chương 3 TÍNH TOÁN KINH TẾ - KỸ THUẬT, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI Ưu 3.1. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối.................... .....46 3.2. Tính toán kinh tế - kỹ thuật, chọn phương án tối ưu...........................50 3.2.1. Vốn đầu tư... ................. 50
- 3.2.2. Chi phí vận hành hàng năm............................................................ 51 3.2.3. Lựa chọn phương án tối ưu............................................................ 53 Chương 4 TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH 4.1. Chọn điểm ngắn mạch................................................................................. 54 4.2. Lập sơ đồ thay thế........................................................................................ 56 4.3. Tính toán dòng điện ngắn mạch theo điểm.......................................... 58 4.3.1. Biến đổi sơ đồ về dạng đơn giản...................................................58 4.3.2. Tính toán dòng điện ngắn mạch.................................................... 61 4.4. Tính dòng ngắn trong lưới điện trung hạ áp.......................................... 66 4.4.1. Giới thiệu chung.................................................................................66 4.4.2. Tính toán dòng điện ngắn mạch lưới trung áp......................... 68 4.4.3. Tính dòng điện ngắn mạch lưới hạ áp......................................... 70 4.5. Tính xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch............................... 73 4.5.1. Giới thiệu chung................................................................................. 73 4.5.2. Xác định xung lượng nhiệt thành phần chu kỳ BNck............. 73 4.5.3. Xác định xung lượng nhiệt thành phần không chu kỳ BNkck.. 75 Chương 5 CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN 5.1. Tính toán dòng điện làm việc và dòng điện cường bức.....................77 5.1.1. Mạch đường dây................................................................................. 77 5.1.2. Mạch máy phát điện......................................................................... 78 5.1.3. Mạch máy biến áp............................................................................. 78 5.1.4. Mạch thanh góp.................................................................................. 78 5.1.5. Các mạch khác.................... 79 5.2. Chọn máy cắt và dao cách ly..................................................................... 79 5.2. ’ 1. Chọn máy cắt (MC)...................................................................... 79 5.2.2. Chọn dao cách ly (DCL)................................................................. 81 5.3. Chọn kháng điện phân đoạn....................................................................... 81 5.3.1. Điều kiện chọn kháng phân đoạn................................................. 81 5.3.2. Xác dịnh dòng điện bình thường và cưỡng bức qua kháng phân đoạn............................................................. 82 5.4. Chọn cáp và kháng điện đường dây cho phụ tải địa phương cùng cấp điện áp máy phát...................................................................86 5.4.1. Sơ đồ cấp điện cho phụ tải địa phương...................................... 86 5.4.2. Tính toán lựa chọn cáp 1................................................................ 87 5.4.3. Chọn kháng điện đường dây (KĐ)............................................... 90
- 5.5. Chọn MBA và cáp điện cho phụ tải địa phương khác cấp điện áp máy phát.................................................................................................... 95 5.5.1. Sơ đồ điện cấp điện cho phụ tải địa phương............................ 95 5.5.2. Chọn MBA....... ............. .................................. 96 5.5.3. Chọn các cáp sau MBA.................................................................. 96 5.6. Chọn thanh dẫn, thanh góp cứng............................................................... 96 5.6.1. Chọn loại và tiết diện....................................................................... 97 5.6.2. Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch.....................................98 5.6.3. Kiểm tra ổn định động có xét dao động riêng....................... 102 5.6.4. Chọn sứ đỡ........................................................................................ 103 5.7. Chọn thanh dẫn, thanh góp mềm.............................................................104 5.7.1. Chọn loại và tiết diện..................................................................... 104 5.7.2. Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang................................. 104 5.7.3. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch...................................... 105 5.8. Chọn máy biến áp đo lường..................................................................... 105 5.8.1. Máy biến điện áp............................................................................. 105 5.8.2. Máy biến dòng điện.........................................................................108 Chương 6 TÍNH TOÁN Tự DÙNG 6.1. Điện tự dùng của nhà máy nhiệt điện...................................................111 6.1.1. Sơ đồ cung cấp điện tự dùng....................................................... 111 6.1.2. Chọn các MBA cho điện tự dùng.............................................. 114 6.1.3. Chọn MC và khí cụ điện..............................................................114 6.2. Điện tự dùng của nhà máy thủy điện..................................................... 115 6.2.1. Nhà máy thủy điện công suất nhỏ.............................................. 115 6.2.2. Nhà máy thủy điện công suất trung bình.................................. 117 6.2.3. Nhà máy thủy điện công suất lớn............................................... 118 6.2.4. Chọn máy cắt và khí cụ điện........................................................ 120 6.3. Điện tự dùng cho trạm biến áp................................................................ 120 TỔNG KẾT 1. Giới thiệu chung............................................................................................. 122 2. Đồ thị phụ tải tổng hợp toàn nhà máy.......................................................122. 3. Kết quả tính toán kinh tế - kỹ thuật........................................................... 123 4. Sơ đồ nối điện chính, kể cả tự dùng.......................................................... 123 e Ti I". 1- ’--------- i--------- 1- —í. .. á _____ t. TDTm i-À.: 1 'lA
- PHỤ LỤC Phụ lục I. MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ.............................................. 127 Phụ lục II. MÁY BIỂN ÁP ĐIỆN Lực.................................................... 134 Phụ lục III MAY CAT ĐIẸN..........................................................................166 Phụ lục IV DAO CÁCH LY............................................................................ 176 Phụ lục V. MÁY BIẾN DÒNG ĐỆN VỚI ĐỆN ÁP TRÊN 1000 V. 185 Phụ lục VI MÁY BIỂN ĐIỆN ÁP................................................................ 190 Phụ lục VII KHÁNG ĐIỆN.............................................................................. 193 Phụ lục VIII CHỐNG SÉT VAN................................ 211 Phụ lục IX. SỨ CÁCH ĐIỆN.......................................................................... 215 Phụ lục X. THANH DẪN, CÁP VÀ DÂY DẪN.................................... 218 Phụ lục XI. ĐỆN TRỞ, ĐỆN KHÁNG KHÍ cụ ĐIỆN DỨỚI1000V.............. 231 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................ 235
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT NMNĐ Nhà máy nhiệt điện CCTR Cầu chì tự rơi CSV Chống sét van DCL Dao cách ly HT Hệ thống KCĐ Khí cụ điện MBA Máy biến áp MBATD Máy biến áp tự dùng MBATN Máy biến áp tự ngẫu MBĐA Máy biến điện áp MBDĐ Máy biến dòng điện MC Máy cắt MPĐ Máy phát điện NMĐ Nhà máy điện NMTĐ Nhà máy thủy điện SCĐ Sứ cách điện TBA Trạm biến áp TBPP Thiết bị phân phối TĐCB Tương đối cơ bản TĐĐM Tương đối định mức TDK Tự động điều chỉnh kích từ TG Thanh góp
- GIỚI THIỆU CHUNG Đe thiết lập một nhà máy điện, công việc đầu tiên là khảo sát nguồn nhiên liệu như than, dầu, khí đốt,... đối với nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) hay nguồn thủy năng đối với nhà máy thủy điện (NMTĐ); tiếp theo là đinh công suất định mức của máy phát điện, số tổ máy và phân bố công suất cho phụ tải theo các cẩp điện áp. Đối với mỗi cấp điện áp, phải có thiết bị phân phối (TBPP) để cấp điện cho các phụ tải theo các lộ đường dây. Ngoài việc cấp điện cho phụ tải ở các cấp điện áp, phần công suất còn lại sẽ được cấp về hệ thống điện. Tại nhà máy điện (NMĐ) sẽ hình thành một sơ đồ nối điện kết nối các máy phát điện với các TBPP mà giữa chúng là các máy biến áp để kết nối các cấp điện áp đã lựa chọn. Như vậy sẽ tồn tại các trạm biến áp (TBA) tăng áp để cấp điện cho các đường dây cao áp tải điện đi xa. Đường dây tải điện tới các phụ tải rồi hình thành các TBA hạ áp đế hạ điện áp phù họp với tải. Trong sơ đồ nối điện tại TBA hạ áp, mỗi cấp điện áp cũng có TBPP với các lộ đường dây tải điện (tải điện năng đến và đi) mà giữa chúng là các máy biến áp (MBA) với các cấp điện áp đã lựa chọn. Như vậy sơ đồ điện của NMĐ và TBA cơ bản giống nhau về các TBPP. Phần lớn nội dung của sách đề cập đến thiết kế phần điện trong NMĐ, nhưng từ đó đảm bảo đủ kiến thức cho thiết kế phần điện trong TBA. Sơ đồ tổng quát của nhà máy điện thể hiện như trên Hình 0.1. Các tổ máy phát điện của nhà máy điện phát công suất gọi là công suất toàn nhà máy Stnm(í), tiếp nhận là TBPP điện áp máy phát. TBPP cấp điện áp này saù đó phân phổi cho phụ tải tự dùng Std(í), phụ tải địa phương Sdp(í) ở khu vực gần nhà máy, phần còn lại đưa lên điện áp cao qua các máy biến áp (MBA) tăng áp.
- Hình 0.1. Sơ đồ tổng quát nhà máy điện Thiết bị phân phối trung áp tiếp nhận công suất từ các MBA và phân phối điện cho phụ tải điện áp trung Sut(í); đồng thời TBPP cao áp cũng tiếp nhận công suất từ MBA và phân phối điện cho phụ tải điện áp cao Suc(t). Sau khi cấp điện cho phụ tải tự dùng và phụ tải ở các cấp điện áp, phần công suất còn lại cấp về hệ thống điện Svht(í). Trong trường hợp chung nhà máy điện nối với hệ thống điện bằng đường dây kép phía TBPP cao áp. Một nhà máy có thể tồn tại cả TBPP cao áp và TBPP trung áp, nhưng cũng có thể chỉ có TBPP cao áp nếu không có phụ tải trung áp. Nhiệm vụ thiết kế phần điện trong NMĐ là thiết kế chi tiết toàn bộ các phần thể hiện trong sơ đồ Hình 0.1. Thiết kế phần điện TBA cũng tương tự như NMĐ vì cũng bao gồm các TBPP và các MBA. Cuốn sách này trình bày các lý thuyết cơ bản về thiết kế phần điện trong NMĐ và TBA, được phân bổ theo các chương sau:
- - Chương 1. Tính toán cân bằng công suất, đề suất các phương án nối dây nhà máy điện; - Chương 2. Tính toán chọn máy biến áp; — Chương 3. Tính toán kinh tế - kỹ thuật, chọn phương án tối ưu; - Chương 4. Tính toán ngắn mạch; - Chương 5. Chọn khí cụ điện và dây dẫn; - Chương 6. Tính toán tự dùng. Sau sáu chương là tổng kết các tính toán bằng các bản vẽ đặc trưng nhất trong thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp.
- Chương 1 TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÒNG SUẤT, ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NÓI DÂY NHÀ MÁY ĐIỆN 1.1. CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN Khi thiết kế phần điện trong nhà máy điện (NMĐ) người ta đã định trước số lượng và công suất định mức của máy phát điện (MPĐ), vậy chỉ cần chọn loại MPĐ tương ứng là loại NMĐ, cụ thể là MPĐ đồng bộ tuabin hơi đối với nhà máy nhiệt điện (NMNĐ) hay MPĐ tuabin nước đối với nhà máy thủy điện (NMTĐ). MPĐ được chọn từ phụ lục, các thông số của máy được tổng hợp theo Bảng 1.1. Bảng 1.1. Thông số kỹ thuật của máy phát điện Loại SđmGĩ MVA PđmG, MW UđrnG, kv coscp X”d X’đ x2 1.2. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG CÔNG SUẤT CHO NHÀ MÁY ĐIỆN Trong nhiệm vụ thiết kế, số liệu cho trước bao gồm công suất cực đại Pmax, hệ số công suất coscp và bảng biến thiên hằng ngày dạng phần trăm p%(t) đối với phụ tải từng cấp điện áp, cũng như bảng biến thiên phát công suất toàn nhà máy (đồ thị phụ tải toàn nhà máy) dạng phần tramPy^t), lượng phần trăm và hệ số công suất điện tự dùng C0S(ptd.- Dựa vào các số liệu trên tiến hành xây dựng đồ thị phụ tải toàn nhà máy, đồ thị phụ tải tự dùng, đồ thị phụ tải các cấp điện áp và công suất phát
- về hê thống biểu diễn công suất biểu kiến với đơn vị có tên MVA theo thời gian trong ngày. Các tính toán đuợc trình bày cụ thể như sau: 1 .2.1. Đồ thị phụ tải toàn nhà máy Đồ thị phụ tải toàn nhà máy với công suất biểu kiến được xác định theo công thức sau: Stnmơ) = ~~~ Ptnm% (í) (1'1) cos
- + Mùa mưa: Stnm — n.SđmG (1-4) + Mùa khô: Stnm = (n - k).SđmG (1-5) 1.2.2. Đồ thị phụ tải tự dùng 1) Nhà máy nhiệt điện Công suất tự dùng của NMNĐ phụ thuộc vào nhiều yếu tố (dạng nhiên liệu, loại tuabin, công suất phát của nhà máy,...) và chiếm khoảng 5% đến 10% tổng công suất phát. Công suất tự dùng gồm hai thành phần: thành phần thứ nhất (chiếm khoảng 40%) không phụ thuộc vào công suất phát của nhà máy, phần còn lại (chiếm khoảng 60%) phụ thuộc vào công suất phát của nhà máy. Một cách gần đúng có thể xác định phụ tải tự dùng của NMNĐ theo công thức sau: STD(t) = ^--^^(o,4 + O,6^«'| (1-6) 100 coscpTD n.SdmG ) trong đó: Std(í) - phụ tải tự dùng tại thời điểm t, MVA; a% - lượng điện phần trăm tự dùng; coscpTD - hệ số công suất phụ tải tự dùng; n - số tổ MPĐ; PđmG, SđmG - tương ứng là công suất tác dụng định mức, MW và công suất biểu kiến định mức của một tổ máy, MVA; Stnm(í) - công suất phát của toàn nhà máy tại thời điểm t, MVA. 2) Nhà máy thủy điện Công suất điện tự dùng phần trăm của tổ máy thủy điện thấp hơn nhiều so với tổ máy nhiệt điện, chỉ chiếm từ 0,8% đến 1,5% công suất định mức của máy phát điện. Tự dùng NMTĐ gồm tự dùng chung (sử dụng chung cho toàn nhà máy), không phụ thuộc vào công suất phát của nhà máy) và tự dùng riêng cho từng tổ máy, trong đó công suất cho
- vậy công suất tự dùng của NMTĐ coi như không đổi theo thời gian và được xác định theo công thức: a % n.PđmG STD = frT- (1-7) 100 cos
- Sưr(t) - công suất phụ tải cấp điện áp trung tại thòi điểm t, MVA; Suc(t) - công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thòi điểm t, MVA; Std(í) - công suất phụ tải tự dùng tại thời điểm t, MVA. Ỏ phía thanh góp cao áp (TBPP cao áp) đồng cấp điện cho phụ tải điện áp phía cao áp và phát công suất thừa về hệ thống; vậy công suất tổng tại đây, gọi là phụ tải thanh góp cao áp StgcO sẽ được tính: $TGC (t) -SvHT(t) + suc(t) (1-11) Trong trường họp không có phụ tải điện áp phía cao áp thì ta có: Stgc(í) = SvHi(t) Cần lưu ý rằng đối với NMTĐ đồ thị phụ tải toàn nhà máy Stnm(í) trong nhiều trường hợp được phân biệt mùa mưa và mùa khô thì công suất phát về hệ thống Svưr(t) và phụ tải thanh góp cao SiGc(t) cũng cần được tính theo từng mùa. Sau khi tính toán phụ tải từng cấp, tự dùng và công suất phát về hệ thống, kết quả được tổng họp dạng bảng theo mẫu Bảng 1.2 với chú ý: - Khi công suất phát toàn nhà máy phân biệt theo mùa thì các hàng là công suất phát toàn nhà máy, công suất phát về hệ thống, phụ tải thanh góp cao áp được tách thành hai hàng, mỗi hàng cho một mùa. - Tùy theo số liệu của đề bài không nhất thiết phải có đầy đủ các hàng nêu trên vì số hàng phụ thuộc vào số phụ tải ở các cấp điện áp. Bảng 1.2. Bảng tổng hợp đồ thị phụ tải các cấp " -—-—J
- Bảng 1.3. Ví dụ bảng tổng hợp đồ thị phụ tải các cấp t(h) 0-4 4-8 8 -12 12-18 18-24 Stnm(í) (MVA) 318,75 300,00 375,00 356,25 337,50 Std(í) (MVA) 16,25 15,71 17,86 17,32 16,79 Sop(t) (MVA) 17,83 14,27 13,37 15,16 17,83 Suĩ(t) (MVA) 54,00 63,53 63,53 63,53 57,18 Suc(t) (MVA) 90,00 95,00 100,00 90,00 90,00 SvHĩ(t) (MVA) 140,67 111,49 180,24 170,24 155,71 Số liệu Bảng 1.3 là ví dụ cụ thể minh họa cho Bảng 1.2. Từ số liệu này có thể vẽ được đồ thị phụ tải tổng hợp như Hình 1.1. s (MVA) 4QQ 012345678 9101112131415161718152(21222324 ^STD OSDP S3SUT 0SUC ESVHT Hình 1.1. Ví dụ đồ thị phụ tải tổng hợp (vẽ theo số liệu Bảng 1.3) Hình 1.1 được xây dựng theo nguyên tắc đồ thị phụ tải ở các cấp đien án rtii’/'Y/-' K/-.-.I. 1A /4-À -TUI 4-,,. -4-'
- tiếp theo là đồ thị phụ tải địa phương, phụ tải cấp điện áp trung, phụ tải cấp điện áp cao và cuối cùng là đồ thị công suất phát về hệ thống. Như vậy trong quá trình xây dựng đồ thị phụ tải tổng họp phải làm các phép tính cộng dồn giá trị công suất. Đường trên cùng của đồ thị phụ tải chính là công suất phát toàn nhà máy. Việc tính toán cân bằng công suất tại các TBA dạng đồ thị phụ tải các cấp điện áp và điện tự dùng có thế thực hiện tương tự và sẽ đơn giản hơn so với NMĐ. 1.3. ĐỀ XUẤT CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY CHO NHÀ MÁY ĐIỆN Căn cứ vào kết quả tính toán phụ tải và cân bằng công suất để đề xuất các phương án nối điện cho nhà máy điện. Các phương án được đề xuất dựa trên một số nguyên tắc cơ bản như sau: • Nguyên tắc 1: Có hay không thanh góp điện áp máy phát Giả sử sơ đồ nối điện NMĐ không có thanh góp (TG) điện áp máy phát, khi đó phụ tải địa phương được cung cấp điện trực tiếp từ hai đầu cực MPĐ, phía trên máy cắt hạ áp của MBA liên lạc. Quy định về mức công suất được cung cấp điện từ đầu cực MPĐ là không quá 15% công suất định mức của nó. Vậy ta có: qmax - Pp--.100
- • Nguyên tắc 2: Chọn số lượng MPĐ ghép lên TG điện áp máy phát Trong trường hợp có thanh góp điện áp máy phát thì phải chọn số lương tổ MPĐ ghép lên thanh góp này sao cho khi một MPĐ có công suất lớn nhất nghỉ làm việc thì các MPĐ còn lại phải đảm bảo công suất cho phụ tải địa phương và phụ tải tự dùng (của các tô MPĐ này). Phụ tái địa phương được lấy điện hoàn toàn từ TG điện áp máy phát. Thanh góp điện áp máy phát được phân đoạn theo số MPĐ được ghép vào nó (mỗi MPĐ một phân đoạn) và giữa các phân đoạn là các KĐ đơn để hạn chế dòng điện ngắn mạch khi có ngắn mạch trên TG (Hình 1.2, b và c). • Nguyên tấc 3: Lựa chọn loại MBA liên lạc Trong trường hợp không có phụ tải cấp điện áp trung, nghĩa là chỉ có hai cấp điện áp: cấp điện áp máy phát và cấp điện áp cao, MBA liên lạc được chọn là loại hai cuộn dây có điều chỉnh điện áp dưới tải, số lượng là 2 MBA (Hình 1.2, c). Trong trường họp có đầy đủ ba cấp điện áp: điện áp máy phát, điện áp tiung và điện áp cao, đồng thời thỏa mãn hai điều kiện (i) và (ii) thì nên dùng hai MBA tự ngẫu loại có điều chỉnh dưới tải làm liên lạc. i. Lưới điện phía trung áp và phía cao áp đều là lưới trung tính trực tiếp nối đất; ii. Hệ số có lợi a < 0,56; trong đó a - Hcdm—^Tdm với Ucdm và TTCdm LJ U rdm tương ứng là điện áp định mức của lưới điện phía cao áp và phía trung áp. Khi một trong hai điều kiện trên không thỏa mãn thì dùng hai MBA ba cuộn dây loại điều chỉnh dưới tải làm liên lạc. • Nguyên tắc 4: Chọn số lượng bộ MPĐ-MBA ghép lên TG của TBPP điện áp trung Chọn số lượng bộ MPĐ-MBA hai cuộn dây ghép thẳng lên TG của ĨBPP điện áp trung trên cơ sỏ’ tương ứng công suất cấn các bô và công
- suất phụ tải cấp điện áp này. cần lưu ý rằng trong trường họp MBA liên lạc là MBA ba cuộn dây thì việc ghép số bộ MPĐ-MBA hai cuộn dây nối tới thanh góp điện áp trung phải thỏa mãn điều kiện: tổng công suất định mức các máy phát ghép bộ phải nhỏ hơn công suất cực tiểu của phụ tải nối tới thanh góp điện áp trung; Cụ thể là: omin - ÒUT (1-13) cacbo trong đó: ^2SđlllG - tổng công suất của các bộ MPĐ-MBA hai dây quấn cacbo nối tới thanh góp điện áp trung; - công suất cực tiểu của phụ tải nối tới thanh góp điện áp trung. Điều kiện (1-13) được đưa ra nhằm đảm bảo không cho công suất truyền tải qua hai lần MBA (MBA trong bộ MPĐ-MBA hai dây quấn và MBA ba cuộn dây), nhằm giảm tổn thất điện năng trong MBA. Tuy nhiên, điều kiện này không áp dụng đối với trường họp MBA liên lạc là MBA tự ngẫu vì đối với loại MBA này, chế độ truyền tải công suất từ phía trung áp sang phía cao áp được khuyến khích (phía cao áp tải được đến công suất định mức mặc dù phía trung áp và phía hạ áp chỉ tải được đến công suất tính toán). • Nguyên tắc 5: Có hay không MBA liên lạc 3 cấp điện áp Mặc dù có ba cấp điện áp, nhưng công suất phụ tải phía trung áp quá nhỏ thì không nhất thiết phải dùng MBA ba cấp điện áp (ba cuộn dây hay tự ngẫu) làm liên lạc. Khi đó có thể coi đây là phụ tải được cấp điện từ trạm biến áp với sơ đồ là trạm hai MBA lấy điện trực tiếp từ đầu cực MPĐ hay từ TG của TBPP phía điện áp cao. Ví dụ minh họa cho trường họp này là sơ đồ nối điện trên Hình 1.2, d. • Nguyên tắc 6: Trường họp không ghép MPĐ với MBA liên lạc Mặc dù có ba cấp điện áp, không nhất thiết phải ghép MPĐ với A AID A 14 kzvvx -4-xAtt Z-1-.-.-0-X z-«- 1/L4 z-xA^z-r mint iron
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
kỹ thuật đo lường và tính toán thiết kế máy điện, chương 12
5 p | 475 | 193
-
Giáo trình Tính toán thiết kế kết cấu bằng chương trình Sap 2000 - Phần II
152 p | 368 | 181
-
Phương pháp tính toán thiết kế thiết bị điện tử công suất: Phần 1
125 p | 643 | 174
-
kỹ thuật đo lường và tính toán thiết kế máy điện, chương 15
11 p | 345 | 152
-
Phương pháp tính toán thiết kế thiết bị điện tử công suất: Phần 2
125 p | 482 | 149
-
Báo cáo đồ án môn học 1: Thiết kế mạng điện
20 p | 635 | 81
-
kỹ thuật đo lường và tính toán thiết kế máy điện, chương 20
7 p | 243 | 77
-
Hướng dẫn sử dụng phần mềm tính toán thiết kế mạng điện hạ áp
15 p | 367 | 71
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P5)
7 p | 118 | 18
-
Bài giảng Thiết kế và xây dựng cầu 1: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Tuyển (P6)
7 p | 115 | 16
-
Tính toán thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp: Phần 2
169 p | 20 | 13
-
Nguyên lí làm việc cột trụ dây co và áp dụng trong tính toán thiết kế, phân tích độ ổn định công trình cột lắp máy gió
9 p | 134 | 10
-
Điện tử công suất: Hướng dẫn thiết kế - Phần 1
294 p | 28 | 8
-
Điện và cách tính toán thiết kế hệ thống phân phối-truyền tải: Phần 1
112 p | 26 | 7
-
Điện và cách tính toán thiết kế hệ thống phân phối-truyền tải: Phần 2
66 p | 14 | 6
-
Thiết kế xe điện tự hành vận chuyển linh kiện trong nhà máy lắp ráp ô tô
5 p | 31 | 4
-
Nghiên cứu tính toán thiết kế công trình ngầm (Tái bản): Phần 1
172 p | 6 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn