intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng đa bệnh lý trên người cao tuổi có đái tháo đường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tình trạng đa bệnh lý mãn tính (Multiple Chronic Condition – MCC) là sự hiện diện của hai hoặc nhiều bệnh mãn tính. Một số nghiên cứu cho thấy có sự gia tăng tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính trên người cao tuổi có đái tháo đường. Bài viết trình bày xác định tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính ở người cao tuổi có đái tháo đường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng đa bệnh lý trên người cao tuổi có đái tháo đường

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 trong ung thư trực tràng. Để làm tăng độ chính cần khuyến cáo các bác sĩ chẩn đoán hình ảnh xác cần lưu ý kết hợp nhiều xung và nếu có thể cũng như các phẫu thuật viên lưu ý về những là kết hợp siêu xâm nội soi trực tràng để tăng độ đặc điểm này. chính xác trong dự báo hạch di căn. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá tri dự đoán dương tính và giá trị dự TÀI LIỆU THAM KHẢO đoán âm tính của MRI trong đánh giá xâm lấn 1. GS.TS Trần Văn Thuấn, PGS.TS Lê Văn diện cắt vòng lần lượt là 45,5%; 74,1%; 6,8% Quảng, and Nguyễn Tiến Quang Hướng dẫn Chẩn và 97%. Độ chính xác của MRI đạt 72,9%. Sự đoán và điều Trị Bệnh ung thư thường gặp,232-253. đồng thuận thấp với giải phẫu bệnh (kappa 2. Seo N., Kim H., Cho M.S., et al. (2019). =0,19). Kết quả này là thấp hơn do với nghiên Response Assessment with MRI after cứu khác có thể lý giải do xâm lấn diện cắt vòng Chemoradiotherapy in Rectal Cancer: Current (CRM) chưa được chú ý nhiều và là yếu tố tiên Evidences. Korean J Radiol, 20(7), 1003–1018. lượng mới trong ung thư trực tràng, đồng thời 3. Elmashad N.M., Hamisa M.F., Hazem Ziada nghiên cứu của chúng tôi có số lượng bệnh nhân D., et al. (2016). Role of MRI in rectal carcinoma còn hạn chế nên cần thực hiện thêm các nghiên after chemo irradiation therapy with pathological cứu khác với protocol chi tiết hơn nhằm đánh giá correlation. Alex J Med, 52(1), 1–8. chính xác yếu tố này. 4. El-Kady E., Ibrahim M.E., Abbas K.S., et al. (2018). Role of magnetic resonance imaging in V. KẾT LUẬN loco-regional evaluation of cancer rectum, pre and MRI trong đánh giá giai đoạn trước và sau post neoadjuvant therapy. Alex J Med, 54(4), CRT tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp có 661–678. vai trò quan trọng. MRI vẫn được coi là tốt nhất 5. van der Paardt M.P., Zagers M.B., Beets-Tan trong đánh giá nhóm bệnh nhân này. Thăm dò R.G.H., et al. (2013). Patients who undergo preoperative chemoradiotherapy for locally này giúp định hướng phương pháp điều trị ban advanced rectal cancer restaged by using đầu và phương hướng điều trị tiếp theo sau hóa diagnostic MR imaging: a systematic review and xạ trị. meta-analysis. Radiology, 269(1), 101–112. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vai trò của MRI 6. Koh D.-M., Chau I., Tait D., et al. (2008). sau hóa xạ trị đánh giá tốt về các đặc điểm đánh Evaluating mesorectal lymph nodes in rectal cancer giá đáp ứng, đánh giá giai đoạn T xâm lấn cơ before and after neoadjuvant chemoradiation using thắt và xâm lấn mạch Và chưa tốt trong sự báo thin-section T2-weighted magnetic resonance imaging. tình trạng di căn hạch và đánh giá CRM. Vì vậy Int J Radiat Oncol Biol Phys, 71(2), 456–461. TÌNH TRẠNG ĐA BỆNH LÝ TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI CÓ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Lê Minh Qúy1, Nguyễn Trung Anh3, Nguyễn Ngọc Tâm2,3, Vũ Thị Thanh Huyền2,3 TÓM TẮT tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính ở người cao tuổi có đái tháo đường. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 56 Tổng quan: Tình trạng đa bệnh lý mãn tính mô tả cắt ngang trên 247 bệnh nhân có đái tháo (Multiple Chronic Condition – MCC) là sự hiện diện của đường từ 60 tuổi trở lên đến khám và điều trị tại bệnh hai hoặc nhiều bệnh mãn tính. Một số nghiên cứu cho viện Lão khoa trung ương. Danh sách các bệnh lý mạn thấy có sự gia tăng tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính trên tính được xác định thông qua hỏi bệnh và bệnh án của người cao tuổi có đái tháo đường. Mục tiêu: Xác định người bệnh. Kết quả: Tuổi trung bình: 72,31±8,37, tỉ lệ nữ/nam là 1,30, thời gian mắc bệnh ĐTĐ trung bình 1Bệnh 9,48 ± 6,53 năm. nhóm tuổi 60-70 chiếm tỷ lệ cao viện Trí Đức Thành, nhất 40,5%, đa số sống ở thành thị 62,3%, phần lớn 2Bệnh viện Lão khoa Trung ương, bệnh nhân có thời gian phát hiện ĐTĐ từ 5 năm trở 3Trường Đại học Y Hà Nội. lên 51,8%. Bệnh mãn tính thường gặp tăng huyết áp Chịu trách nhiệm chính: Lê Minh Qúy 78,1%, tiếp theo là rối loạn chuyển hóa lipid 34,4%, Email: drminhquy@gmail.com viêm xương khớp 29,9%, đột quỵ và thiếu máu não Ngày nhận bài: 16.7.2020 thoảng qua 17%, suy tim 12,1%, loãng xương 10,5%. Ngày phản biện khoa học: 18.8.2020 Các bệnh khác tỷ lệ dưới 10%. Tất cả bệnh nhân đều Ngày duyệt bài: 25.8.2020 mắc ít nhất 1 bệnh mãn tính, tỷ lệ mắc 2 bệnh mãn 225
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 tính 22,3%, vàtỷ lệ mắc ít nhất ít 3 bệnh mãn tính báo cáo của hiệp hội Đái tháo đường quốc tế 62,5%. Kết luận: Tình trạng đa bệnh lý mãn tính phổ (International Diabetes Federation IDF) Năm biến ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cao tuổi, hầu hết (100%) người lớn bị tiểu đường có kèm theo ít nhất 1 bệnh 2014 thì số người mắc ĐTĐ trên toàn thế giới đã mãn tính, 22,3% mắc 2 bệnh mãn tính, có ít nhất là 387 triệu người, ước đoán đến năm 2035 sẽ 62,5% có ít nhất 3 bệnh mãn tính. Các bệnh lý mãn tăng lên 592 triệu người [2]. ĐTĐ typ 2 là bệnh tính thường gặp là: Tăng huyết áp và rối loạn chuyển thường gặp trên người cao tuổi và xếp thứ 6 hóa lipid. Tình trạng đa bệnh lý mãn tính cao hơn có trong các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở liên quan đến thời gian mắc ĐTĐ dài hơn và tình trạng người cao tuổi [3]. Bệnh ĐTĐ ở người cao tuổi kiểm soát kém HbA1C. Từ khóa: Tình trạng đa bệnh lý, đái tháo đường, có tỷ lệ mắc cao (10%). Bệnh nhân cao tuổi bị người cao tuổi. ĐTĐ có tỷ lệ tử vong cao gấp đôi người không bị ĐTĐ và là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất liên SUMMARY quan đến suy giảm chức năng ở người cao tuổi ASSESSMENT MULTIPLE CHRONIC CONDITION [4]. Ngoài các biến chứng vi mạch và mạch máu AMONG OLDER DIABETIC PATIENTS lớn, thì người cao tuổi mắc ĐTĐ cũng có thể phải Background: A Multiple Chronic Condition (MCC) chịu các ảnh hưởng xấu khác như trầm cảm, suy is the presence of two or more chronic diseases. Some researches show that other chronic conditions are giảm nhận thức, teo cơ, ngã và gãy xương…[3]. common among people with diabetes and account for Các tình trạng đa bệnh lý mãn tính là phổ much of the morbidity these patients. Objective: To biến ở những người mắc bệnh tiểu đường phải assess the situation of MCC among older diabetes đối mặt. Theo khảo sát của Hội đồng chi tiêu y patients. Objects and methods: A cross-sectional tế, hầu hết người trưởng thành mắc bệnh tiểu study was conducted on 247 patients aged ≥ 60 years đường đều có ít nhất một bệnh mãn tính và có at National Geriatric Hospital. Social-demographic information, duration of diabetic, weight, height, đến 40% có ít nhất ba bệnh mãn tính [5, 6]. Tỷ glucose, HbA1c and body mass indexwere recruited. lệ đa bệnh lý mãn tính cao ngày càng gia tăng ở MCC was assessed by using defined list of diseases. những người mắc bệnh tiểu đường lớn tuổi Results: Average age: 72.31 ± 8.37, the ratio of [7]. Bệnh kèm theo có thể ảnh hưởng sâu sắc female / male was 1.30, average time of diabetes was đến khả năng quản lý chăm sóc bản thân của 9.48 ± 6.53 years. The age group 60-70 accounts for the highest rate of 40.5%, the majority live in urban bệnh nhân. Các yếu tố liên quan đến tình trạng areas 62.3%, the majority of patients have diabetes đa bệnh lý bao gồm: Dinh dưỡng, hút thuốc, duration from 5 years or more 51.8%. Common uống rượu, giáo dục, thu nhập, tuổi, giới, loại chronic disease with hypertension 78.1%, followed by bảo hiểm y tế, số lượng các biến chứng bệnh lipid metabolism disorder 34.4%, osteoarthritis 29.9%, tiểu đường, số lượng bệnh mắc kèm và mức độ stroke and occasional cerebral ischemia 17%, heart failure 10.5 %, osteoporosis 10.5%. The rate of other hoạt động thể lực[8]. Tại Việt Nam, cho đến nay diseases is below 10%. All patients have at least 1 chưa có nghiên cứu về xác định tỷ lệ đa bệnh lý chronic disease, the prevalence of 2 chronic diseases và một số yếu tố liên quan trên người cao tuổi 22.3%, and the rate of at least 3 chronic diseases đái tháo đường typ 2 được công bố. Do vậy 62.5%. Conclusion: Most of the diabetic older chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với patients have at least 1 chronic disease, the rate of mục tiêu: Đánh giá tình trạng đa bệnh lý trên having 2 diseases is 22.3%, and the rate of having at least 3 chronic medical conditions is 62.5%. Among bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi. common chronic diseases, the prevalence of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU hypertension is 78.1%, lipid disorder 34.4%. MCC was higher in older diabetic patients withlong duration and 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Bệnh nhân từ 60 not achieved goal of HbA1c tuổi trở lên được chẩn đoán ĐTĐ typ 2 đến khám Keyword: Multiple Chronic Condition,diabetes, và điều trị tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương. older, Vietnam. 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn. Các Bệnh I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện Lão Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh rối khoa trung ương có tất cả các tiêu chuẩn sau: loạn chuyển hóa gây tăng đường huyết mạn tính - Tuổi ≥ 60 do khiếm khuyết bài tiết insulin, khiếm khuyết - Được chẩn đoán ĐTĐ theo tiêu chuẩn của ADA 2017[2]: hoạt động insulin, hoặc cả hai, gây ra tổn + Đường máu đói ≥7,0 mmol/l. Đói được xác thương cấp tính và mạn tính nhiều cơ quan trong định là bệnh không bổ sung năng lượng trong ít cơ thể, đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và nhất 8h. Hoặc, mạch máu… có thể gây tử vong hoặc tàn phế + Đường máu 2 giờ sau nghiệm pháp dung [1]. Trong bệnh ĐTĐ, bệnh ĐTĐ typ 2 chiếm từ nạp glucose đường uống ≥11,1 mmol/l. Hoặc, 85% - 95% và có tốc độ gia tăng nhanh. Theo + HbA1c ≥ 6,5% (xét nghiệm cần được làm 226
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 tại phòng xét nghiệm đạt tiêu chuẩn). Hoặc, - Xác định các tình trạng bệnh lý mãn tính + Ở bệnh nhân có các triệu chứng điển hình kèm theo.Theo bộ câu hỏi nghiên cứu của tăng đường máu, glucose máu bất kỳ ≥ 11,1 2.5. Phân tích và xử lí số liệu: Số liệu mmol/l. được nhập bằng phần mềm Redcap và xử lý 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bằng phần mềm thống kê y học SPSS 22. - Bệnh nhân bị biến chứng cấp tính quá nặng như: Hôn mê nhiễm toan ceton, hôn mê tăng áp III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU lực thẩm thấu, hôn mê do tai biến mạch máu 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng não; đợt cấp mất bù của suy tim, suy gan… nghiên cứu - Bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân từ chối Bảng 1: Đặc điểm chung nhóm nghiên tham gia nghiên cứu cứu (N=247) Đặc điểm n % 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Giới tính - Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10 năm Nam 107 43,3 2019 đến tháng 8 năm 2020. Nữ 140 56,7 - Địa điểm: Bệnh viện Lão khoa Trung ương. Nhóm tuổi (72,31±8,37 năm) 2.3. Phương pháp nghiên cứu 60-70 117 47,4 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu >70 130 52,6 mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện Nơi sống 2.3.2. Công cụ thu thập số liệu: theo mẫu Thành thị 156 63,2 bệnh án thống nhất Nông thôn 91 36,8 2.3.3. Các biến số nghiên cứu Tình trạng chung sống Các thông tin về đối tượng được thu thập Cùng gia đình 224 90,7 thông qua phỏng vấn theo bộ câu hỏi nghiên Người chăm sóc 18 7,3 cứu, tham khảo trong hồ sơ khám và điều trị Độc thân 5 2,0 - Đặc điểm chungcủa người bệnh: Tuổi, giới, HbA1C (7,43 ± 1,89) nghề nghiệp, nơi cư trú, hút thuốc lá, uống rượu. ≥7% 104 42,1 - Đặc điểm bệnh lý đái tháo đường: thời gian 5 năm), HbA1C Chỉ bằng chế độ ăn (phân thành nhóm kiểm soát tốt HbA1C70 chiếm tỷ lệ lành tính tuyến tiền liệt, gãy xương hông hoặc 52,6%. Đa số sống ở thành thị chiếm 63,2%. Chỉ xương chậu. số HbA1C ≥ 7 chiếm tỷ lệ 42,1%. Thời gian mắc 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá ĐTĐ trên 5 năm là 51,8%, điều trị chủ yếu dùng - Bệnh nhân dược chẩn đoán đái tháo đường thuốc viên hạ đường huyết chiếm tỷ lệ 44,9%. typ 2 theo tiêu chuẩn ADA 2017 3.2. Mối liên quan giữa tình trạng đa bệnh lý và đặc điểm đái tháo đường của nhóm nghiên cứu (n=247) Bảng 2: Mối liên quan giữa HbA1c và tình trạng đa bệnh lý Biến số Tình trạng đa bệnh lý p nghiên cứu Mắc ≤ 2 bệnh Mắc ≥3 bệnh ≥7% 45 (41,7) 63 (58,3) HbA1c 0,002
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Tỷ lệ mắc ≤ 2 bệnh và mắc ≥3 bệnh ở nhóm HbA1c < 7% lần lượt là 20,5% và 79,5%. Tỷ lệ mắc ≤ 2 bệnh và mắc ≥3 bệnh ở nhómHbA1c ≥ 7% lần lượt là 41,7% và 53,8%. Tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính ở nhóm HbA1c ≥ 7% cao hơn so với nhóm HbA1c < 7%, p < 0,05 Bảng 3: Mối liên quan giữa tỉ lệ đa bệnh lý và thời gian mắc đái tháo đường Thời gian mắc Đái tháo đường Đặc điểm Giá trị P 5 năm Tỉ lệ đa bệnh lý 2,50±1,21 3,54±1,74 3,38±1,57 5 năm lần lượt là 2,5 ± 1,21, 3,54±1,74, và 3,38±1,57 bệnh. Bệnh nhân có thời gian mắc bệnh lâu hơn có tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính cao hơn. 3.3. Tình trạngđa bệnh lý mãn tính ở người đái tháo đường cao tuổi 25,1% Tỉ lệ đồng mắc Đái tháo đường và 01 14,6% bệnh khác Đái tháo đường và 02 22,3% bệnh khác Đái tháo đường và 03 bệnh khác Đái tháo đường và 04 bệnh khác 19,2% Đái tháo đường và 05 18,2% bệnh khác trở lên Biểu đồ 1: Tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 cao tuổi (n=247) Kết quả nghiên cứu cho thấy: Trong nhóm bệnh nhân tất cả bệnh nhân đều mắc ít nhất 1 bệnh mãn tính chiếm, tỷ lệ mắc 2 bệnh chiếm 22,3%, tỷ lệ mắc 3 bệnh chiếm 18,2%, tỷ lệ mắc 4 bệnh 19,2% và tỷ lệ mắc ít nhất 5 bệnh chiếm tỷ lệ 25,1 %. 78,1 80.00 Tình trạ ng đa b nh l ý 70.00 60.00 50.00 34,4 20,2 40.00 30.00 17,0 12,1 10,5 8,5 8,5 20.00 6,1 5,7 4,9 3,2 1,6 1,6 0,4 0,4 0,4 0,4 0 10.00 - Phì đại tu ến tiền… nh tim thiếu… Rối loạn chu ển… Đột quỵ và thiếu… Hen phế quản Loãng xương Trầm cảm Thiếu máu nh thận mạn Gã xương Nhồi máu cơ tim Viêm xương khớp Tăng hu ết áp Suy tim Ung thư COPD Suy giáp Rung nhĩ Sa sút trí tu Biểu đồ 2. Tỷ lệ mắc các bệnh lý mãn tính Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tăng huyết áp là bệnh kèm theo phổ biến 78,1%, tiếp theo là rối loạn chuyển hóa lipid 34,4%, viêm xương khớp20,2%, đột quỵ 17%, suy tim 12,1%, loãng xương 10,5%. Các bệnh mãn tính khác chiếm tỷ lệ dưới 10% IV. BÀN LUẬN cứu của chúng tôi là 9,48±6,53 năm,với phương Tuổi trung bình là 72,31±8,37, thấp nhất là pháp điều trị bệnh ĐTĐ phổ biến nhất là thuốc 60 tuổi, cao nhất là 94 tuổi, nhóm tuổi 60-70 uống44,9% Kết quả này cũng tương đồng kết chiếm tỷ lệ 47,4%, nhóm tuổi >70 chiếm tỷ lệ quả nghiên cứu của Maddigan, S. L., et al. 52,6%. Kết quả này cũng tương đồng với nghiên (2003). Thời gian mắc ĐTĐ trung bình là cứu của Lê Thị Anh Đào với tuổi trung bình của 8,0±8,5 năm với phương pháp điều trị bệnh ĐTĐ đối tượng nghiên cứu là 71,86 ± 9,03, thấp nhất phổ biến nhất là thuốc uống 48,2%. là 60 tuổi, cao nhất là 93 tuổi, nhóm tuổi 60-69 Tình trạng đa bệnh lý mãn tính: Trong nghiên chiếm tỷ lệ cao nhất 42,8%[9]. cứu của chúng tôi các tình trạng bệnh lý mãn Thời gian mắc ĐTĐ trung bình trong nghiên tính phổ biến trên bệnh nhân tiểu đường, hầu 228
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 hết (100%) người lớn bị tiểu đường có ít nhất 1 nhân ĐTĐ. Tỷ lệ tăng huyết áp tăng khi tuổi bệnh mãn tính, 22,3% mắc 2 bệnh mãn tính, có bệnh nhân tăng. Tăng huyết áp là bệnh lý đi ít nhất 62,5% mắc ít nhất 3 bệnh mãn tính. Kết kèm thường gặp nhất ở bệnh nhân đái tháo quả này cũng tương đồng kết quả nghiên cứu đường và chiếm tỷ lệ cao, tỷ lệ tăng cao theo độ của J.D Piette., et al. 2006Về tình trạng đa bệnh tuổi, làm gia tăng các biến chứng và ảnh hưởng lý mãn tính trên bệnh nhân tiểu đường cho thấy. đến các chức năng và hoạt động hàng ngày của Hầu hết người lớn bị tiểu đường có ít nhất 1 bệnh nhân cao tuổi. bệnh mãn tính và và có ít nhất 40% có ít nhất 3 Rối loạn chuyển hóa lipid trong nghiên cứu tình trạng bệnh mãn tính[7]. Tỷ lệ trong nghiên của chúng tôi là 34,4% thấp hơn trong nghiên cứu của chúng tôi cao hơn là do đối tượng cứu của Phạm Huy Tuấn Kiệt 53,3%. Do nghiên nghiên cứu của chúng tôi là người cao tuổi có cứu của chúng tôi trên đối tượng người cao tuổi, ĐTĐ, trong nghiên cứu của J.D Piette., et al đối đối tượng nghiên cứu của Phạm Huy Tuấn Kiệt là tượng nghiên cứu là người trưởng thành ĐTĐ. tất cả các bệnh nhân ĐTĐ, trong nghiên cứu Sự gia tăng tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính ở người nàynhóm bệnh nhân trẻ tuổi có tỷ lệ mắc cao tiểu đường cao tuổi là kết quả thành công trong hơn 57,14%. cải thiện chất lượng điều trị bệnh tiểu đường. Bệnh nhân tiểu đường sống lâu hơn, điều này V. KẾT LUẬN làm tăng nguy cơ mắc một trong nhiều bệnh Tình trạng đa bệnh lý mãn tính phổ biến ở mãn tính liên quan đến lão hóa. bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cao tuổi, hầu hết (100%) Thời gian mắc bệnh đái tháo đường đã được người lớn bị tiểu đường có kèm theo ít nhất 1 chứng minh là có liên quan đến tỷ lệ đa bệnh lý bệnh mãn tính, 22,3% mắc 2 bệnh mãn tính, có ít mãn tính, bệnh nhân có thời gian mắc bệnh lâu có nhất 62,5% có ít nhất 3 bệnh mãn tính. Các bệnh tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính nhiều hơn. Bệnh nhân lý mãn tính thường gặp là: Tăng huyết áp và rối mắc ĐTĐ dưới 1 năm tỷ lệ đa bệnh lý là 2,50 ± loạn chuyển hóa lipid. Tình trạng đa bệnh lý mãn 1,21, thời gian mắc từ 1 đến 5 năm tỷ lệ đa bệnh tính cao hơn có liên quan đến thời gian mắc ĐTĐ lý 3,54±1,74, thời gian mắc trên 5 năm tỷ lệ đa dài hơn và tình trạng kiểm soát kém HbA1C. bệnh lý 3,38 ± 1,57. Nghiên cứu của chúng tôi TÀI LIỆU THAM KHẢO cũng có kết quả tương tự nghiên cứu của J.D 1. Quân;, Đ.T., Bệnh Đái tháo đường. 2000, Hà nội.: Piette và cộng sự 2006[7]. Chỉ số HbA1C có liên NXB Y học. quan đến tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính. Bệnh nhân ở 2. da Rocha Fernandes, J., et al., IDF Diabetes Atlas estimates of 2014 global health expenditures nhóm HbA1c ≥ 7 %có tỷ lệ đa bệnh lý mãn tính on diabetes. Diabetes research and clinical cao hơn so với nhóm HbA1c < 7%, p < 0,05 practice, 2016. 117: p. 48-54. Các bệnh lý mãn tính thường gặp là: Trong số 3. Tuấn;, N.V. and N.H. Hằng;, Mô hình bệnh tật các bệnh mãn tính thường gặp thì bệnh tăng của người cao tuổi điều trị tại Viện lão khoa quốc gia năm 2008, in Luận án tốt nghiệp đại học. huyết áp gặp phổ biến chiếm tỷ lệ 78,1%, tiếp 2008, Đại học Y Dược Hà Nội: Hà Nội. theo là rối loạn chuyển hóa lipid 34,4%, viêm 4. Meneilly, G.S., Diabetes in the elderly. Medical xương khớp 20,2%, đột quỵ và thiếu máu não Clinics, 2006. 90(5): p. 909-923. thoảng qua 17%, suy tim 12,1%, loãng xương 5. Wolff, J.L., B. Starfield, and G. Anderson, 10,5%. Các bệnh khác tỷ lệ dưới 10%. Prevalence, expenditures, and complications of multiple chronic conditions in the elderly. Archives of Tỷ lệ tăng huyết áp trong nghiên cứu cứu internal medicine, 2002. 162(20): p. 2269-2276. chúng tôi là 78,1% thấp hơn so với nghiên cứu 6. Maddigan, S.L., D.H. Feeny, and J.A. Johnson, của Carlos Rodríguez-Pascua. Nghiên cứu Carlos Health-related quality of life deficits associated Rodríguez-Pascua trên 112 bệnh nhân ĐTĐ cao with diabetes and comorbidities in a Canadian National Population Health Survey. Quality of Life tuổi thấy 86,3% có tăng huyết áp. Tỷ lệ tăng Research, 2005. 14(5): p. 1311-1320. huyết áp trong nghiên cứu của chúng tôi thấp 7. Piette, J.D. and E.A. Kerr, The impact of hơn nghiên cứu của Carlos Rodríguez-Pascua là comorbid chronic conditions on diabetes care. do độ tuổi trung bình trong nghiên cứu của Diabetes care, 2006. 29(3): p. 725-731. 8. Glasgow, R.E., et al., Quality of life and chúng tôi là 72,31±8,37 thấp hơn độ tuổi trung associated characteristics in a large national bình trong nghiên cứu của Carlos Rodríguez- sample of adults with diabetes. Diabetes care, Pascua là 81,4 ± 5,7. Tỷ lệ tăng huyết áp trong 1997. 20(4): p. 562-567. nghiên cứu của chúng tôi cao hơn tỷ lệ tăng 9. Đào;, L.T.A., Sarcopenia và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi điều trị tại bệnh viện huyết áp của Phạm Huy Tuấn Kiệt là 68,63%. lão khoa trung ương. Luận văn thạc sỹ Y học, Điều này được giải thích là do đối tượng nghiên 2018. Trường Đại học Y Hà Nội. cứu của Phạm Huy Tuấn Kiệt là tất cả các bệnh 229
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0