intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tình trạng đa bệnh lý mạn tính trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả tình trạng đa bệnh lý mạn tính trên bệnh nhân cao tuổi. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 748 đối tượng từ 60 tuổi trở lên đến khám và điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung ương năm 2019. Đa bệnh lý mạn tính được xác định là mắc đồng thời hai bệnh lý mạn tính trở lên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tình trạng đa bệnh lý mạn tính trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương

  1. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 V. KẾT LUẬN 4. Zhu Z., Huang F., Wang F., et al. (2017) Morinda Officinalis Polysaccharides Stimulate Hypothalamic Viên nang TXCB đã làm phục hồi các chỉ số GnRH Secretion in Varicocele Progression. Evidence- về số lượng và chất lượng tinh trùng khi nghiên Based Complementary and Alternative Medicine, 2017(Article ID 9057959): 12 pages. cứu trên mô hình thỏ gây suy giảm bằng FLZ và 5. Saleem A. B. (2019) Mechanisms of honey on chuột cống gây suy giảm bằng SV. testosterone levels. Heliyon, 5(7): 1-6. 6. Tayebe F., Hamid R. M. and Mahdi M. (2019) TÀI LIỆU THAM KHẢO Protective effects of silymarin on testis 1. Jacky B., Laura B., John A. C., et al. (2007) histopathology, oxidative stress indicators, International estimates of infertility prevalence and antioxidant defence enzymes and serum treatment-seeking: potential need and demand for testosterone in cadmium‐treated mice. Andrologia, infertility medical care. Human reproduction, 51(5): e13242. 22(6): 1506-1512. 7. Dang Ngoc Quang, Tran Cong So, Nguyen Thi 2. Ali A. D. and Peter N. S. (2014) Medical Phuong Thanh, et al. (2018) Balanochalcone, a treatment of male infertility. Translational new chalcone from Balanophora laxiflora Hemsl. andrology and urology, 3(1): 9-16. Natural Product Research 32(7): 767-772. 3. European Medicines Agency (2015) Withdrawal 8. Zhao H., Song L., Huang W., et al. (2017) Total Assessment report: Ketoconazole AID-SCFM; flavonoids of Epimedium reduce ageing- related International non-proprietary name: ketoconazole. oxidative DNA damage in testis of rats via p53- dependent pathway. Andrologia, 49(10): e12756. TÌNH TRẠNG ĐA BỆNH LÝ MẠN TÍNH TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG Nguyễn Thị Vân Anh1, Nguyễn Xuân Thanh2, Nguyễn Trung Anh2,3,Vũ Thị Thanh Huyền2,3 TÓM TẮT Objective: to describe the status of multiple chronic conditions in elderly patients. Methods: a 54 Mục tiêu: Mô tả tình trạng đa bệnh lý mạn cross- sectional descriptive study was conducted in tínhtrên bệnh nhân cao tuổi. Đối tượng và phương 187 participants aged 60 and older who were examed pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 748 đối tượng and treated at National GeriatricHospital in 2019. từ 60 tuổi trở lên đến khám và điều trị tại bệnh viện Chronic multiple diseases is defined as the coexistence Lão khoa Trung ương năm 2019. Đa bệnh lý mạn tính of at least two chronic condition. Results: Average được xác định là mắc đồng thời hai bệnh lý mạn tính age of study subjects was 71.19 ± 8.32. Female trở lên. Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng accounts for 55.5%. The prevalence of multiple nghiên cứu là 71,19 ± 8,32. Nữ chiếm 55,5%. Tỷ lệ chronic conditions was 88%, of which hypertension is mắc đa bệnh lý mạn tínhlà 88%, trong đó tăng huyết the most common disease, followed by diabetes, áp là bệnh lý thường gặp nhất, tiếp theo là nhóm các osteoarthritis, and dyslipidemia. Patients with 3 or bệnh đái tháo đường, bệnh lý xương khớp, rối loạn more diseases accounted for the highest proportion. mỡ máu. Bệnh nhân mắc 3 bệnh trở lên chiếm tỷ lệ Conclusion: The prevalence of multiple chronic cao nhất. Kết luận: Tỷ lệ đa bệnh lý mạn tính trên conditions in the elderly examined and treated at người cao tuổi khám và điều trị tại bệnh viện Lão khoa National Geriatrics Hospital is high, therefore it is Trung ương cao, do vậy cần có cách tiếp cận và điều necessary to have a comprehensive and personalized trị toàn diện và cá thể hóa nhằm cải thiện triệu chứng approach and treatment to improve symptoms and và nâng cao chất lượng cuộc sống trên người cao tuổi. improve quality of life on the elderly. Từ khóa: Đa bệnh lý mạn tính, người cao tuổi Keywords: multiple chronic conditions, the elderly SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ MULTIPLE CHRONIC CONDITIONS STATUS Đa bệnh lý mạn tính (multiple chronic IN ELDERLY PATIENTS AT NATIONAL conditions - MCCs) được xác định là mắc đồng GERIATRIC HOSPITAL thời hai hoặc nhiều bệnh lý mạn tính trên cùng một cơ thể1.Tỷ lệ MCCs ngày càng tăng cùng sự 1Bệnh viện Hữu Nghị phát triển của xã hội, có khoảng 3/4 người cao 2Bệnh viện Lão khoa Trung ương tuổi ở các nước phát triển có tình trạng MCCs1. 3Trường Đại học Y Hà Nội, Đa bệnh lý mạn tính làm suy giảm chức năng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Vân Anh thể chất, tinh thần, tăng tỷ lệ khuyết tật, tăng Email: vananh2013b@gmail.com Ngày nhận bài: 22.7.2020 lượng thuốc sử dụng so với người không có bệnh Ngày phản biện khoa học: 20.8.2020 lý mạn tính. Bên cạnh đó, đa bệnh lý mạn tính Ngày duyệt bài: 27.8.2020 còn là nguyên nhân gây giảm chất lượng cuộc 218
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 sống trên người cao tuổi, tăng tỷ lệ tử vong và chi hoá khớp, Bệnh Alzheimer và các rối loạn liên phí y tế, tăng gánh nặng kinh tế cho xã hội2,3. quan hoặc sa sút trí tuệ ở người cao tuổi, Trầm Trên thế giới đã có các nghiên cứu về đa cảm, Loãng xương, Hen phế quản, Đột quỵ hoặc bệnh lý mạn tính. Theo dữ liệu khảo sát ở Hoa cơn thiếu máu não thoáng qua, Nhồi máu cơ tim Kỳ, tình trạng người cao tuổi mắc bệnh lý mạn cấp, Ung thư tuyến tiền liệt, Ung thư vú, Ung tính viêm khớp chiếm 57%, tăng huyết áp chiếm thư đại trực tràng, Ung thư phổi, Gãy xương 52%, đái tháo đường 17%, ung thư 17%2. hông hoặc xương chậu, Tăng sản tuyến tiền liệt Nghiên cứu tại Argentina cho thấy đa bệnh lý lành tính, Ung thư nội mạc tử cung (chúng tôi gặp nhiều nhất ở người cao tuổi chiếm 60,6%, lấy 25 bệnh lý và tình trạng mạn tính theo dựa giới nữ và người có thu nhập thấp chiếm tỷ lệ nghiên cứu tỷ lệ mắc bệnh mạn tính của Florida nhiều hơn. Nghiên cứu tại Mỹ cho thấy 70% – Hoa Kỳ)5 người cao tuổi mắc MCCs và trong số đó tỷ lệ 2.6. Xử lý số liệu. Nhập liệu bằng phần mắc ba bệnh là 24%, tỷ lệ đa bệnh lý nhiều hơn mềm Redcap và số liệu được sử lý bằng phần ba bệnh là 11,5%5. mềm SPSS16.0, các biến định lượng được mô tả Hiện nay tại Việt Nam chưa có nghiên cứu bằng các giá trị trung bình, độ lệch chuẩn hoặc nào xác định tỷ lệ đa bệnh lý mạn tính ở người trung vị, khoảng tứ phân vị; các biến định tính cao tuổi. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu được mô tả bằng tần số, tỷ lệ, p < 0,05 có ý với mục tiêu mô tả tình trạng đa bệnh lý mạn nghĩa thống kê. tính trên người cao tuổi 2.7. Vấn đề đạo đức nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu và người nhà được phổ biến rõ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU về nội dung và mục đích của nghiên cứu, đối 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng tượng chỉ được đưa vào nghiên cứu khi bản thân nghiên cứu là các bệnh nhân từ 60 tuổi trở lên đến họ và người nhà học đồng ý. Những thông tin khám, điều trị tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương. nghiên cứu của đối tượng nghiên cứu được giữ + Tiêu chuẩn lựa chọn: các đối tượng từ bí mật và chỉ được sử dụng trong nghiên cứu 60 tuổi trở lên đến khám và điều trị tại Bệnh viện lão khoa Trung ương. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân bị biến 3.1. Đặc điểm chung. Mẫu nghiên cứu của chứng cấp tính quá nặng như: hôn mê; đợt cấp chúng tôi bao gồm 748 người cao tuổi đến khám mất bù của suy tim, suy gan nặng, suy thận hoặc điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung Ương, nặng. Bệnh nhân hoặc gia đình bệnh nhân từ đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu được chối tham gia nghiên cứu. thể hiện trong bảng 1 2.2. Thiết kế nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang. 2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu. Phương pháp chọn mẫu toàn bộ,chọn tất cả các bệnh nhân đủ 12% tiêu chuẩn nghiên cứu đến khám và điều trị tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương từ tháng 10/2019 đến 5/2020. 88% 2.4. Các công cụ thu nhập số liệu: phỏng vấn theomẫu bệnh án nghiên cứu; trích xuất dữ liệu từ bệnh án không MCCs MCCs 2.5. Các biến số nghiên cứu: Tất cả các đối tượng nghiên cứu được tiến hành thu thập số Biểu đồ 1. Tỷ lệ đa bệnh lý ở người cao liệu nghiên cứu thông qua bệnh án nghiên cứu tuổi (n= 748) được thiết kế sẵn gồm có: hành chính, tiền sử Tỷ lệ mắc đa bệnh lý ở người cao tuổi chiếm 88% bệnh tật, thời gian mắc bệnh, thăm khám lâm Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tượng sàng, cận lâm sàng, kết quả thu được. Tình nghiên cứu (n = 748) trạng bệnh lý mạn tính đã được chuẩn đoán xác Đặc điểm n % định khi bệnh nhân mắc từ 2 bệnh trở lên trong Giới tính số các bệnh sau: Tăng huyết áp, Rối loạn Lipid Nam 333 44,5 máu, Bệnh tim thiếu máu cục bộ, Bệnh đái tháo Nữ 415 55,5 đường, Thiếu máu, Bệnh thận mãn tính, Rung Nhóm tuổi nhĩ, Suy tim, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và 60-70 395 52,8 giãn phế quản, Viêm khớp dạng thấp hoặc thoái 219
  3. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 71-80 231 30,9 Thành thị 384 51,3 >80 122 16,3 Nông thôn 364 48,7 Trình độ học vấn Tuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là Chưa tốt nghiệp THPT 323 43,2 71,19 ± (8,32). Nhóm tuổi 60-70 chiếm tỷ lệ cao Tốt nghiệp THPT 198 26,5 nhất, nhóm trên 80 tuổi thấp nhất. Nữ chiếm tỷ Trung cấp, cao đẳng, đại lệ cao hơn so với nam. Trình độ học vấn chưa tốt 227 30,3 học và sau đại học nghiệp PTTH cao nhất chiếm 43%. Nơi sinh sống Nơi sống thành thị và nông thôn khá tương đương nhau Bảng 2: Đặc điểm các bệnh lý mạn tính trên người cao tuổi (n = 748) Tỷ lệ % 70 58,4 60 50 40 33,6 20,9 30 16,8 20 15,5 12,2 9,5 8,8 6,7 10 6,7 4,5 4,1 3,9 3,1 2,7 2,0 2,0 1,9 1,2 0,8 0,7 0 Tăng huyết áp (THA) chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm 58,4 %, tiếp theo là nhóm các bệnh đái tháo đường,bệnh lý xương khớp, rối loạn mỡ máu với tỷ lệ lần lượt là 33,6%; 20,9%;16,8%.Tỷ lệ mắc các bệnh lý ung thư chiếm tỷ lệ 3.9% Bảng 3: Đặc điểm số lượng bệnh của đối ngoài: tần suất tăng huyết áp của Việt Nam theo tượng nghiên cứu (n = 748) Viện Tim Mạch quốc gia 2015 trong dân số 47,3% và THA ở người trên 60 tuổi là >60%, Nguyễn Thị Thu Hằng tỷ lệ THA là 56%6. Các bệnh đái tháo đường,rối loạn mỡ máu,xương khớp nằm trong nhóm bệnh mạn tính có tỷ lệ cao cũng phù hợp với các nghiên cứu trong và ngoài nước là những bệnh phổ biến của người cao tuổi7. Theo nghiên cứu của Zhe He và cộng sự, các bệnh lý tăng huyết áp, tăng lipid máu, thiếu máu cơ tim, đái tháo đường, thiếu máu, bệnh thận mãn tính, rung nhĩ, suy tim, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính là những bệnh lý thường gặp nhất trên người cao tuổi. Tỷ lệ tăng Tỷ lệ mắc 3 bệnh cao nhất 24%, tiếp theo là huyết áp chiếm 80,97%, tăng lipid máu 52,42% mắc 5 bệnh và 2 bênh (23,9% và 22,5%), tỷ lệ và đái tháo đường 35,32%. mắc 1 bệnh là 11,6%; tỷ lệ không mắc bệnh Trong nghiên cứu chúng tôi tỷ lệ các bệnh lý mạn tính chiếm 0,5% ung thư thấpchỉ chiếm tỷ lệ 4,1% không tương IV. BÀN LUẬN xứng với các khảo sát của Hoa kỳ là : 17%2. Lý Nghiên cứu của chúng tôi với cỡ mẫu 743 do tại bệnh viện Lão Khoa Trung Ương không bệnh nhân, tuổi trung bình là 71,19 ± 8,3 tuổi. phải là nơi điều trị bệnh ung thư. Nhóm tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất là 60-70, tuổi Tỷ lệ MCCs chiếm 82% trong nghiên cứu cao trên 80 tuổi thấp nhất, kết quả của chúng tôi hơn các khảo sát khác (70%)1 do chúng tôi tương đương với tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng. nghiên cứu trong bệnh viện,các nghiên cứu khác Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ mắc trong quần thể hay một bang hay một tỉnh. bệnh tăng huyết áp cao nhất chiếm 58% tương Trong đó tỷ lệ mắc 3 bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất đương với các nghiên cứu Việt nam và nước chiếm 24,9%. Theo tác giả Zhe He và cộng sự, 220
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 tỷ lệ mắc 4 bệnh đồng thời cao nhất (19%), tiếp 2. Vogeli C, Shields AE, Lee TA, et al. Multiple theo là mắc đồng thời 5 bệnh và 3 bệnh. Tỷ lệ chronic conditions: prevalence, health consequences, and implications for quality, care đa bệnh lý mạn tính đang có xu hướng ngày management, and costs. J Gen Intern Med. càng tăng cao, do vậy cần có cách tiếp cận và 2007;22 Suppl 3:391-395. điều trị toàn diện và cá thể hóa nhằm cải thiện 3. Caughey GE, Vitry AI, Gilbert AL, Roughead triệu chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống EE. Prevalence of comorbidity of chronic diseases in Australia. BMC Public Health. 2008;8:221. trên người cao tuổi. 4. Olivares DE, Chambi FR, Chani EM, Craig WJ, Pacheco SO, Pacheco FJ. Risk Factors for IV. KẾT LUẬN Chronic Diseases and Multimorbidity in a Primary Tỷ lệ đa bệnh lý mạn tính trên người cao tuổi Care Context of Central Argentina: A Web-Based khám và điều trị tại bệnh viện Lão khoa Trung Interactive and Cross-Sectional Study. Int J ương cao, trong đó tăng huyết áp là bệnh lý Environ Res Public Health. 2017;14(3). 5. He Z, Bian J, Carretta HJ, et al. Prevalence of thường gặp nhất, tiếp theo lànhóm các bệnh đái Multiple Chronic Conditions Among Older Adults in tháo đường, bệnh lý xương khớp, rối loạn mỡ Florida and the United States: Comparative máu. Bệnh nhânmắc 3 bệnh trở lên chiếm tỷ lệ Analysis of the OneFlorida Data Trust and National cao nhất, do vậy cần có cách tiếp cận và điều trị Inpatient Sample. J Med Internet Res. 2018;20(4):e137. toàn diện và cá thể hóa nhằm cải thiện triệu 6. Hằng NTT. Tình hình sử dụng nhiều thuốc ở bệnh chứng và nâng cao chất lượng cuộc sống trên nhân cao tuổi điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Lão người cao tuổi. Khoa Trung Ương Đại Học Y Hà Nội. 2017. 7. Long TV. Tình hình sức khoẻ người cao tuổi và TÀI LIỆU THAM KHẢO thử nghiệm can thiệp nâng cao kiến thức, thực 1. Hajat C, Stein E. The global burden of multiple hành phòng chống bệnh tăng huyết áp tại 2 xã chronic conditions: A narrative review. Prev Med huyện vụ bản, tỉnh Nam Định giai đoạn 2011- Rep. 2018;12:284-293. 2012, Trường Đại học Y tế Công Cộng 2015. GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ 1,5 TESLA TRƯỚC VÀ SAU HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP Nguyễn Duy Khương1, Vũ Lê Minh2, Bùi Văn Giang1,2 TÓM TẮT lệ phát hiện T0-2 trước và sau CRT lần lượt là 57,9% và 55,3% và sự đồng thuận trung bình (Kappa=0,509) 55 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng giữa MRI sau CRT với giải phẫu bệnh; độ nhạy độ đặc từ 1,5 Tesla trước và sau hóa xạ trị trong ung thư trực hiệu, độ chính xác của MRI trong đánh giá T3-4/ T0-2 tràng thấp. Giá trị của cộng hưởng từ 1,5 Tesla sau là 85,7%, 76,5% và 81,6%. Tỉ lệ phát hiện hạch trước hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng thấp. và sau CRT trên MRI lần lượt là 79,9% và 55,3% và Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên sự đồng thuận thấp (Kappa 0,194); độ nhạy độ chính cứu trên 38 bệnh nhân chẩn đoán ung thư trực tràng xác không cao 53,6% và 68,2% giữa MRI sau CRT và thấp được điều trị hóa xạ trị trước tại bệnh viện K3 giải phẫu bệnh. Tỉ lệ xâm lấn cơ thắt trước và sau hóa trong thời gian từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 8 năm xạ trị lần lượt là 42,1% và 18,4% đồng thời có sự 2020, bệnh nhân đều được chụp MRI trước và sau đồng thuật tốt (Kappa = 0,625) giữa MRI sau CRT và CRT để đánh giá đáp ứng điều trị và đối chiếu với giải giải phẫu bệnh; độ đặc hiệu, độ chính xác cao 96,4%, phẫu bệnh sau mổ. Kết quả: Chiều dày u trước và 94,8% của MRI trong đánh giá xâm lấn cơ thắt sau sau CRT lần lượt là 19,84±7,39mm và 12,92±8,96mm CRT. Tỉ lệ xâm lấn diện cắt vòng CRM trước và sau sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 55,3% khoảng cách CRT là 47,4% và 31,6% và sự đồng thuật thấp Kappa u đến rìa hậu môn từ 3-5cm với 71,1% chiều dài u 0,19 giữa MRI sau CRT và giải phẫu bệnh; độ đặc hiệu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2