intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Điều trị tại chỗ loét da mạn tính – Đỗ Thị Thu Hiền

Chia sẻ: Nu Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Điều trị tại chỗ loét da mạn tính – Đỗ Thị Thu Hiền" trang bị cho người học định nghĩa loét da mạn tính, căn nguyên loét da không do bệnh lý về da, sinh bệnh học loét da mạn tính, phản ứng viêm làm chậm quá trình lành vết loét, nguyên tắc điều trị tại chỗ loét da mạn tính, các thuốc bôi tại chỗ trong điều trị loét da mạn tính...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Điều trị tại chỗ loét da mạn tính – Đỗ Thị Thu Hiền

  1. ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ LOÉT DA MẠN TÍNH Đỗ Thị Thu Hiền
  2. ĐỊNH NGHĨA LOÉT DA MẠN TÍNH Loét da mạn tính là những vết loét không hồi phục cả về giải phẫu và chức năng trong thời gian 3 tháng (Mutose và cộng sự, 2006).
  3. Căn nguyên loét da không do bệnh lý về da Loét do bệnh lý tĩnh mạch Loét do bệnh lý động mạch Loét do bệnh lý thần kinh Loét do tì đè Loét sau chấn thương, sau bỏng… Loét không rõ căn nguyên
  4. Căn nguyên loét da do bệnh lý về da Loét do ung thư da Loét do nhiễm trùng đặc hiệu: nấm sâu, lao da… Loét do căn nguyên tự miễn dịch (viêm da mủ hoại thư, viêm mao mạch hoại tử…) Loét sau một số bệnh da cấp và mạn tính (bệnh da có bọng nước, dị ứng thuốc…)
  5. Sinh bệnh học loét da mạn tính Căn nguyên Chậm quá trình Chậm quá trình lành vết loét lành vết loét Thiếu oxy mô Viêm mạn Giảm tưới tính máu cục bộ
  6. Phản ứng viêm làm chậm quá trình lành vết loét Viêm mãn tính Sản phẩm viêm IFN gama, cytokine khác, yếu tố tăng trưởng, enzyme, gốc tự do oxy hóa Mất cân bằng enzyme Tăng tiết men tiêu protein Giảm tiết chất ức chế men tiêu protein Loét lâu lành
  7. Nguyên tắc điều trị tại chỗ loét da mạn tính Wound Healing Society (Klein và cộng sự, 2013) T Loại bỏ tổ chức hoại tử, yếu tố Tissue ngoại lai & làm sạch vết loét Điều trị tình trạng viêm & nhiễm trùng tại chỗ và xung quanh vết loét M I Inflammation TIME Moisture balance Duy trì môi trường ẩm tại vết loét E Chăm sóc bờ vết loét Wound edge
  8. Các thuốc bôi tại chỗ trong điều trị loét da mạn tính (Việt nam) 1. Thuốc ức chế vi khuẩn tại vết thương + Cream silver sulfadiazine (silvadene cream) + Acid Boric + Dung dịch Nitrat bạc (AgNO3) + Mỡ Maduxin (cao của lá sến, dầu hạt sến và vaselin) 2. Thuốc kích thích tái tạo vết loét (kích thích biểu mô và tạo mô hạt) + Các thuốc mỡ có chứa vitamin A,D (dầu gan cá thu, dầu gấc) + Thuốc mỡ chế từ rau má, madecasol + Thuốc kem nghệ + Thuốc Dampommade (mỡ cao vàng: hồng đơn, sáp ong, mật đà tăng…)
  9. Các thuốc bôi tại chỗ trong điều trị loét da mạn tính 3. Các yếu tố làm tăng sinh nguyên bào sợi - BFGF (basic fibroblast growth factor) - PGE1 (prostaglandin E1) - DBcAMP (dibutyryl cyclic AMP) Hiện tại các thuốc trên mới được sử dụng ở Nhật bản
  10. Sự kết hợp giữa đường và Povidone-iodine (PI) • Povidone-iodine (PI): hợp chất giữa iodine và polyvinylpyrrolidone là một chất kháng khuẩn thông dụng dùng để sát trùng rửa tay trong ngoại khoa và sát trùng da. • Povidone-iodine (PI) không được sử dụng nhiều trong điều trị tại chỗ vết loét da do nó có độc tính với nguyên bào sợi fibroblast. • Nghiên cứu thuốc mỡ bôi có sự kết hợp của PI với các hoạt chất khác nhằm tối đa hóa tác dụng kháng khuẩn của PI và tối giảm độc tính của PI.
  11. Các sản phẩm băng vết thương/loét có chứa iodine (Boothman và cộng sự, 2010) Tên sản phẩm Nhà phân Dạng Iodine Hàm lượng Mô tả thành phối iodine phần chính Mỡ B Braun PV-1 10% trong 100g Mỡ Colloidal Braunovidon mỡ Inadine Systagenix PV-1 1% w/w Knitted viscose mesh Iodosorb Smith & Cadexomier 0,9% w/w Matrix Nephew iodine Mỡ Iodosorb Smith & Cadexomier 0,9% w/w Mỡ Macrogol Nephew iodine Bột Iodosorb Smith & Cadexomier 0,9% w/w Hạt Cadexomier Nephew iodine iodine Iodoflex Smith & Cadexomier 0,9% w/w Mỡ Macrogol có Nephew iodine hỗ trợ gạc Iodozyme ArchiMed Iodine
  12. Cơ chế chống nhiễm khuẩn của đường (Biswas và cộng sự, 2010) Ức chế sự phát triển Hút nước ra của vi khỏi vi khuẩn khuẩn Chênh lệch áp lực thẩm thấu
  13. Cơ chế tác dụng của đường (Biswas và cộng sự, 2010) Khống chế Khống chế viêm • Phân hủy nhiễm khuẩn • Thu hút vi khuẩn bạch cầu • Cân bằng di chuyển •Giảm phù • Làm sạch nề vết loét độ ẩm về đáy vết loét Khống chế Điều hòa nhiễm khuẩn tế bào
  14. U-pasta KOWA ointment U-pasta là mỡ bôi chứa 70% đường và 3% PI được sản xuất bởi công ty Kowa, Nagoya Nhật Bản, đã được kiểm chứng có hiệu quả cao trong điều trị loét da mạn tính do có tác dụng kép thúc đẩy tái tạo thượng bì và kháng khuẩn (Arai và cộng sự, 2013)
  15. Tài liệu tham khảo Arai K, Yamazaki M, Maeda T, Okura T, Tsuboi R. (2013) Influence of various treatments including povidone-iod and healing stimulatory reagents in a rabbit ear wound model. Int Wound J 10(5):542-8. Biswas A, Bharara M, Hurst C, Gruessner R, Armstrong D, Rilo H. (2010) Use of sugar on the healing of diabetic ulcers: a review. J Diabetes Sci Technol 4 (5): 1139-45. Boothman S. Iod White Paper: The Use of Iod in Wound Therapy. 2010; Systagenix. 2010. Available at: http://www.systagenix.co.uk/cms/uploads/1042_Iod_White_Paper_A5_(INT)LP_003.pdf Klein S, Schreml S, Dolderer J, Gehmert S, Niederbichler A, Landthaler M, Prantl L. (2013) Evidence-based topical management of chronic wounds according to the T.I.M.E. principle. J Dtsch Dermatol Ges 11(9):819-29. Mustoe TA, O'Shaughnessy K, Kloeters O (2006) Chronic wound pathogenesis and current treatment strategies: a unifying hypothesis.Plast Reconstr Surg. (7 Suppl):35S-41S.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0