![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của các nhóm thức ăn - BS. Nguyễn Thị Hiền
lượt xem 58
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của các nhóm thức ăn nhằm giúp người học trình bày được các cách phân nhóm thực phẩm; nêu được các giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của một số thực phẩm thông dụng tại hộ gia đình. Đây là tài liệu tham khảo cho bạn đọc nghiên cứu và học tập lĩnh vực Y học.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của các nhóm thức ăn - BS. Nguyễn Thị Hiền
- GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM VỆ SINH CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN Bs. Nguyễn Thị Hiền
- Mục tiêu 1. Trình bày được các cách phân nhóm thực phẩm. 2. Nêu được các giá trị dinh dưỡng và đặc điểm vệ sinh của một số thực phẩm thông dụng tại hộ gia đình.
- Phân nhóm thực phẩm • Có thể chia thành 2, 4, 6, 12, nhóm tùy theo mỗi tác giả Cách chia thành 4 nhóm: • Nhóm 1: giàu glucid, nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mỗi bữa ăn. • Nhóm 2: giàu đạm: thịt, cá, trứng, sữa, các loại đậu,.. • Nhóm 3: giàu chất béo: bơ, dầu ăn, mỡ động vật • Nhóm 4: nhóm rau quả: vitamin, chất khoáng, xơ.
- Giá trị dd và đặc điểm vệ sinh của nhóm thức ăn giàu protein: • Giá trị dinh dưỡng của thịt: - Thịt của các loài ĐV máu nóng như: heo, bò, gà, vịt,...chứa nhiều acid amin cần thiết, các chất béo, chất khoáng, vitamin và 1 số chất thơm. - Trong đó thịt trắng có giá trị dinh dưỡng cao hơn thịt đỏ. Lượng nước trong thịt khoảng 70- 75%, protein 15-20%, lipid 1-30%, Glucid
- Thịt • Protein: protein của thịt có giá trị sinh học khoảng 74%, độ đồng hóa 96-97%, chứa nhiều aa cần thiết. Trong thịt cũng chứa 1 số protein khó hấp thu như colagen, elastin (thịt thủ, thịt bụng, chân giò) • Lipid: mỡ đv thường chứa >50% ab no chủ yếu là palmitic (25-30%) và stearic (16-18%), ab chưa no chủ yếu là oleic (35-43%). Riêng mỡ gà có 18% acid Linoleic và mỡ ngựa16% acid Linolenic là các ab chưa no cần thiết.
- Thịt - Vitamin: thịt là nguồn cung cấp vitamin nhóm B, chủ yếu là B1 và 1 số vitamin tan trong dầu ở gan, tim, thận. - Khoáng chất: Thịt của các loài nói chung đều nghèo canxi và giàu phospho, tỉ lệ Ca/P không tốt. Ca(10-15mg%), P(116-117mg%), K(212- 259mg%) và Fe(1,1-1,3%) tập trung nhiều ở gan. - Chất chiết xuất: chiếm 1,5-2%: creatin, creatinin, carnosin tạo nên mùi vị thơm ngon đặc trưng của thịt.
- Giá trị dinh dưỡng của cá • Protein: Lượng protein trong cá tương đối ổn định (16-17%) chủ yếu là Albumin, Globulin và Nucleoprotein, tổ chức liên kết thấp và mô phân phối đều, gần như không có Elastin nên protein trong cá dễ đồng hóa, hấp thu hơn thịt. • Lipid: Acid béo chưa no hoạt tính cao chiếm 90% trong tổng số lipid nên có giá trị sinh học cao hơn và dễ hấp thu hơn thịt, tuy nhiên các acid béo chưa no có nhiều mạch kép cao nên mỡ cá rất dễ bị oxy hóa, dễ hỏng.
- Cá • Vitamin: Gan cá có nhiều vitamin A, D. Vitamin nhóm B gần giống thịt, riêng vitamin B1 thấp hơn. • Chất khoáng: cá là nguồn khoáng chất quí hơn thịt, cá biển nhiều hơn cá nước ngọt, nhiều yếu tố vi lượng (Iod, fluor), tỷ lệ Ca/P tốt hơn. • Chất chiết xuất ở cá thấp hơn nên ít tác dụng kích thích tiết dịch vị như ở thịt.
- Giá trị dinh dưỡng của sữa, trứng 1. Sữa: Protein: • Trong sữa rất quí, thành phần acid amin cân đối, độ đồng hóa cao, gồm: casein, lactoalbumin, và lactoglobulin. • Sữa bò, trâu, sữa dê thuộc loại sữa casein vì lượng casein trong sữa chiếm >75%. Sữa mẹ là sữa albumin vì casein
- Sữa • Lipid: trong sữa có giá trị sinh học cao, nhiều ab chưa no cần thiết. • Glucid: trong sữa là lactose. • Vitamin và khoáng chất: Có đủ loại vitamin (A,B1,B2) nhưng hàm lượng thấp, lượng Ca cao (120mg%) dưới dạng liên kết với casein nên dễ hấp thu, lượng Fe trong sữa thấp
- 2. Trứng: • Trứng có đủ protein, Glucid, lipid, vitamin, khoáng chất, men và hormon. • Protein: Mỗi quả trứng có 7g protein, 44,3% nằm ở lòng đỏ, 50% ở lòng trắng, đây là loại protein tốt nhất là nguồn quí các aa hiếm như methionin, tryptophan, cystin.
- • Lipid: chỉ có ở lòng đỏ, trứng là thực phẩm duy nhất có hàm lượng lecithin cao, tỷ lệ lecithin/cholesterol tốt (1/6). • Vitamin: chủ yếu ở lòng đỏ (vitamin A, caroten,…)
- Đặc điểm vệ sinh • Thịt: • Có thể nhiễm và lây lan các loại vi khuẩn, virus (than, lao,cúm gia cầm,…), KST (sán dây, giun xoắn, sán lá nhỏ), gây ngộ độc thức ăn (bản thân thức ăn có chứa độc chất, vi khuẩn, hoặc nhiễm độc chất trong nuôi, phụ gia, hoặc do bảo quản bị ôi thiu). • Do đó khi giết mổ gia súc phải phân loại, nghỉ ngơi ít nhất 12-24 giờ, tắm sạch, mổ phanh không mổ phoi,…
- • Cá: có thể truyền các bệnh do VSV (thương hàn, sán dây, sán lá phổi), ngộ độc do bản thân thức ăn hoặc do nhiễm chất độc. • Cá khó bảo quản, dễ hỏng do lượng nước cao, có lớp màng nhầy bên ngoài, nhiều nguồn và đường xâm nhập của vi khuẩn. • Bảo quản: ướp muối, xông khói, phơi khô, bảo quản lạnh.
- Đặc điểm vệ sinh • Sữa: 1 số bệnh có thể lây truyền qua sữa: lao, sốt làn sóng, bệnh than. Uống sữa cũng có thể bị ngộ độc thức ăn nếu nhiễm salmonella, shigella, đặc biệt là tụ cầu. • Trứng: vỏ trứng có thể có vi khuẩn từ đất, nước, không khí…và có thể xâm nhập vào trứng gây hỏng trứng. Trứng gia cầm dưới nước nguy cơ nhiễm khuẩn cao hơn trên cạn.
- Bảo quản thực phẩm
- Giá trị dinh dưỡng của ngũ cốc, rau củ • Gạo: • Trong gạo Glucid chiếm 70-80%, chủ yếu là tinh bột, Protein thấp. • Gạo cũng là nguồn cung cấp vitamin nhóm B và B1 đủ để chuyển hóa Glucid. • Bảo quản gạo: nơi thoáng mát, khô ráo, tránh sâu mọt làm hỏng, không nên trữ gạo quá 3 tháng.
- • Bắp:chứa 8,5-10% protein, khoảng 60% glucid, và 4,5% lipid. • Bắp giàu phospho như gạo. Vitamin tập trung ở ngoài hạt và mầm, nhưng thiếu vitamin PP nên nếu ăn bắp đơn thuần kéo dài sẽ mắc bệnh Pellagra. • Bắp vàng chứa nhiều caroten, tiền vitamin A. • Bảo quản: tránh ánh sáng trực tiếp, tránh nóng ẩm, có thiết bị chống sâu, mọt, chuột, gián.
- Khoai củ • Khoai lang: có khoảng 28,5% glucid, lượng protein thấp. Lipid rất thấp chỉ 0,2%, khoai lang có nhiều vitamin C và B. Riêng khoai nghệ còn có nhiều caroten. • Khoai mì: Có giá trị dinh dưỡng thấp, protein trong khoai mì nghèo lysin, tryptophan và các acid amin khác, tỷ lệ Ca/P giống khoai lang.
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Thống kê y học - Bài 4: Ứng dụng xác suất trong ra quyết định chẩn đoán và điều trị
9 p |
336 |
25
-
GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỰC PHẨM
8 p |
244 |
24
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho người bệnh tim mạch
21 p |
114 |
20
-
Bài giảng Thuốc kiểm soát tăng đường huyết & tư vấn bệnh nhân ĐTĐ ngoại trú - ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
51 p |
126 |
18
-
Bài giảng Cấp cứu mắt (Đối tượng - BS gia đình) - BS. Dương Nguyễn Việt Hương
13 p |
89 |
11
-
Bài giảng Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán và tiên lượng u buồng trứng nguy cơ cao dạng đặc tại bệnh viện từ dũ - BS.CKII. Cửu Nguyễn Thiên Thanh
38 p |
10 |
6
-
Bài giảng bác sĩ gia đình: Rò hậu môn
8 p |
85 |
6
-
Bài giảng Giá trị tầm soát ung thư cổ tử cung bằng xét nghiệm PAP, HPV, phối hợp PAP và HPV (Co-testing) tại Bệnh viện Phụ sản Nhi Bình Dương - BS. CKII. Trương Thị Kim Hoàn
21 p |
27 |
6
-
Bài giảng Giá trị dinh dưỡng, đặc điểm vệ sinh của thực phẩm
63 p |
24 |
5
-
Bài giảng Khẳng định giá trị của Metformin trong kiểm soát đường huyết và bảo vệ tim mạch trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 cập nhật ADA 2019 - GS.TS.Nguyễn Hải Thủy
102 p |
33 |
4
-
Bài giảng Vai trò dược sĩ lâm sàng trong chuyển đổi đường dùng kháng sinh trên bệnh nhân tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
25 p |
37 |
3
-
Bài giảng Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp
23 p |
41 |
3
-
Bài giảng Siêu âm trong chẩn đoán và điều trị bệnh màng ngoài tim - PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh
40 p |
10 |
1
-
Bài giảng Cập nhật chẩn đoán và điều trị thừa cân, béo phì - TS.BS Hà Văn Thiệu
44 p |
4 |
1
-
Bài giảng Phục hồi chức năng hô hấp và tim mạch - TS.BS. Đỗ Thị Tường Oanh
31 p |
1 |
1
-
Bài giảng Tuổi già và những thay đổi của cơ thể người lớn tuổi
33 p |
3 |
1
-
Bài giảng Tổ chức chăm sóc tại tuyến ban đầu hướng đến mô hình chăm sóc đa ngành: Tình huống lâm sàng chăm sóc ông Dupont
16 p |
6 |
0
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)