
Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư buồng trứng điều trị hoá chất tại Bệnh viện K năm 2023-2024
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan của người bệnh ung thư buồng trứng đang điều trị hóa chất tại Bệnh viện K năm 2023- 2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 159 người bệnh ung thư buồng trứng tại khoa Nội 5, Nội 6 Bệnh viện K.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tình trạng dinh dưỡng và các yếu tố liên quan của bệnh nhân ung thư buồng trứng điều trị hoá chất tại Bệnh viện K năm 2023-2024
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 lâu. Vì vậy, trong quá trình thao tác tách dính technique outcome” Eye (Lond). 2001;15: 441-448 bằng cơ học tác động trực tiếp vào mống mắt 2. Teekhasaenee “Combined phacoemulsification and goniosynechialysis for uncontrolled chronic nên dễ gây chảy máu. Kết quả chúng tôi tương angle-closure glaucoma after acute angle-closure đương với LiNie cũng gặp 60% ở các ca nghiên glaucoma” 1999 Apr;106(4):669-74 cứu.4 Chúng tôi không ghi nhận những biến 3. Nguyễn TT Giang. “ Đánh giá kết quả điều trị chứng khác của phẫu thuật phaco như rách bao glocom góc đóng nguyên phát có đục thủy tinh thể bằng phẫu thuật phaco phối hợp tách dính sau, bong màng Descemet mà chỉ gặp vài ca góc tiền phòng” Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội giác mạc bị viêm khía nhẹ trong tuần đầu sau trú. Trường Đại học Y Hà Nội năm 2014. mổ và đã đáp ứng với điều trị nội khoa rồi ổn 4. Nie L, Fu L, Chan YK, Fang A, Pan W. định dần sau 1 tháng. Combined Phacoemulsification With Goniosynechialysis Under Ophthalmic Endoscope IV. KẾT LUẬN for Primary Angle-closure Glaucoma After Failed Trabeculectomy. J Glaucoma. 2020 Phẫu thuật phaco-IOL phối hợp mở góc tiền Oct;29(10):941-947. doi: 10.1097/ phòng là phẫu thuật hiệu quả và an toàn với IJG.0000000000001579. PMID: 32555057. bệnh nhân glôcôm góc đóng nguyên phát đã 5. Jun Yu “The timing of goniosynchialysis in phẫu thuật cắt bè thât bại. Tỉ lệ thành công treatment of primary angle -closure glaucoma combined with cataract” 2012 Apr 27,18:1074-1082 tuyệt đối là 87.5% và thành công tương đối 6. Rodriques IA et al “Aqueous outflow facility 100% sau 6 tháng theo dõi. Thị lực và nhãn áp after phacoemulsification with or without được cải thiện rõ rệt sau phẫu thuật ở tất cả các goniosynechialysis in primary angle closure: a thời điểm sau phẫu thuật. randomised controlled study” Br J ophthalmol 2017;101:879-885 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Zhang H et al “Effect of phacoemulsification 1. Edumunds B et al “The national survery of combined goniosynchialysis on primary angle trabeculectomy. II. Variations in operative closure glaucoma” J Glaucoma 2016. 25. e499-503. TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ BUỒNG TRỨNG ĐIỀU TRỊ HOÁ CHẤT TẠI BỆNH VIỆN K NĂM 2023-2024 Hoàng Việt Bách1, Đào Thị Phúc Thịnh2, Phạm Văn Bình1, Lê Thị Hương1,2 TÓM TẮT (1,2 – 10,7) ở nhóm giảm
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 (PG- SGA B) and 10.1% of patients are at risk of Đối tượng nghiên cứu: người bệnh ung severe malnutrition (PG- SGA C). According to BMI, thư buồng trứng đang điều trị hóa chất tại khoa the proportion of patients with malnutrition is 10.7% and 8.8% of patients are overweight or obese. When Nội 5, Nội 6 Bệnh viện K từ tháng 07/2023 đến assessing nutritional status according to the PG-SGA tháng 02/2024. tool, research results showed that patients with weight 2.2. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô loss within 6 months had a higher risk of malnutrition tả cắt ngang than those who maintained weight with OR = 3.6 (1.2 2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: – 10.7) in the
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 18 – 39 tuổi 18 11,3 Tần Tỉ lệ Tình trạng dinh dưỡng Nhóm tuổi 40 – 59 tuổi 93 58,5 số (%) ≥ 60 tuổi 48 30,2 PG – SGA A 88 55,3 Kinh 153 96,2 PG- Dân tộc PG – SGA B 55 34,6 Khác 6 3,8 SGA PG – SGA C 16 10,1 Dưới THPT 97 61,0 Suy dinh dưỡng (
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 tháng Giảm < 5% 10 (83,3) 2 (16,7) 6,9 (0,6 – 82,6) Thay đổi cân Không đổi/Tăng cân 84 (93,3) 6 (6,7) 1 nặng trong 6 Giảm < 10% 47 (92,2) 4 (7,8) 0,9 (0,2 – 4,5) tháng Giảm ≥ 10% 12 (66,7) 6 (33,3) 7,0 (1,4 -35,6) Giai đoạn I, II 38 (92,7) 3 (7,3) 1 Giai đoạn bệnh Giai đoạn III, IV 105 (89,0) 13 (11,0) 3,6 (0,6 – 21,8) 18 – 39 tuổi 14 (77,8) 4 (22,2) 1 Nhóm tuổi 40 – 59 tuổi 83 (89,2) 10 (10,8) 0,2 (0,03 – 1,1) ≥ 60 tuổi 46 (89,9) 16 (10,1) 0,1 (0,01 – 0,9) (*) Mô hình hồi quy kiểm soát các biến: giai phù, cổ chướng; giảm lớp mỡ dưới da cũng giúp đoạn bệnh, nhóm tuổi, trình độ học vấn và nơi ở phân loại tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân Khi đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ tốt hơn; vì BMI chỉ dựa vào chiều cao và cân số BMI, kết quả nghiên cứu cho thấy, người nặng của người bệnh để đánh giá do đó nếu bệnh có suy giảm cân nặng trong vòng 6 tháng không được quan tâm phân loại về các triệu có nguy cơ suy dinh dưỡng cao hơn so với người chứng bệnh sử và các chỉ số lâm sàng như PG- duy trì được cân nặng với OR = 7,0 (1,4 – 35,6) SGA thì có thể bỏ sót rất nhiều người bệnh có với nhóm giảm ≥ 10% cân nặng (Bảng 4). nguy cơ SDD. Theo nghiên cứu của chúng tôi, tình trạng IV. BÀN LUẬN suy giảm cân nặng trong vòng 6 tháng 10% là Theo nghiên cứu của chúng tôi, có đến yếu tố nguy cơ gia tăng nguy cơ suy dinh dưỡng 44,7% người bệnh có nguy cơ SDD vừa và nặng tới 6,9 lần theo PG-SGA và 7,0 lần theo BMI. (PG-SGA B và C). Trong đó, tỷ lệ người bệnh có Điều này cho thấy việc duy trì cân nặng trong nguy cơ SDD nặng chiếm tỷ lệ 10,1%, kết quả dài hạn là một yếu tố tiên quyết để cải thiện tình này của chúng tôi cao hơn so với nghiên cứu của trạng dinh dưỡng của người bệnh. Một chiến Nguyễn Thị Thu Liễu và cs tiến hành trên 100 lược dinh dưỡng phù hợp trong dài hạn sẽ giúp người bệnh ung thư phụ khoa được điều trị hóa bệnh nhân duy trì được cân nặng hợp lý qua đó chất tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm hỗ trợ điều trị tích cực hơn, cải thiện chất lượng 2019- 2020 với tỷ lệ có nguy cơ SDD (PG-SGA B cuộc sống, gia tăng thời gian sống thêm cho hoặc C) là 31% và tỷ lệ nguy cơ SDD nặng là người bệnh. 5%1. Điều này có thể do sự khác biệt về đối Nghiên cứu của chúng tôi là một trong số ít tượng nghiên cứu giữa những nhóm bệnh ung các nghiên cứu tìm hiểu về tình trạng dinh thư khác nhau, nghiên cứu của chúng tôi chỉ dưỡng và các yếu tố liên quan của người bệnh thực hiện trên đối tượng bệnh nhân ung thư ung thư buồng trứng điều trị hoá chất ở Việt buồng trứng trong khi Nguyễn Thị Thu Liễu và cs Nam. Bên cạnh việc cung cấp bằng chứng khoa tiến hành trên đa dạng đối tượng hơn. Kết quả học cho các chương trình can thiệp, nghiên cứu nghiên cứu của chúng tôi tương đồng với các của chúng tôi còn có một số giới hạn nhất định. nghiên cứu tại khoa phụ sản của Bệnh viện Jan Do nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt Snidecki Ba Lan năm 2019 và Trung Quốc năm ngang và chọn mẫu thuận tiện, với khoảng thời 2021 trên nhóm người bệnh ung thư buồng gian thu thập số liệu có hạn và cỡ mẫu còn trứng cho tỷ lệ người bệnh có nguy cơ SDD là khiêm tốn với 159 người bệnh, kết quả chỉ phản 55,1%, 51,3%5,6. ánh tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần ăn của So sánh với tình trạng dinh dưỡng theo bộ người bệnh trong phạm vi nghiên cứu nên chưa công cụ PG-SGA, tỷ lệ suy dinh dưỡng theo BMI thể ngoại suy được. (10,7%) thấp hơn rất nhiều so với tỷ lệ người bệnh có nguy cơ suy dinh dưỡng theo PG-SGA V. KẾT LUẬN (44,7%). Điều này có thể được lý giải bởi PG- Tình trạng suy dinh dưỡng ở người bệnh ung SGA là bộ công cụ chuyên biệt giúp đánh giá tình thư buồng trứng điều trị hoá chất là vấn đề phổ trạng dinh dưỡng cho người bệnh ung thư với độ biến, một chế độ can thiệp dinh dưỡng phù hợp nhạy và độ đặc hiệu cao hơn. Hơn nữa, bộ công là cần thiết để người bệnh duy trì được cân nặng cụ này còn có thể phân loại tình trạng người trong dài hạn qua đó hỗ trợ điều trị tích cực hơn, bệnh khi chưa thay đổi cân nặng mà mới chỉ có cải thiện chất lượng cuộc sống, gia tăng thời các vấn đề liên quan tới các triệu chứng đường gian sống thêm cho người bệnh. tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, thay đổi vị giác… Thêm vào đó, các chỉ số TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Liễu Nguyễn Thị Thu, Anh Nguyễn Thị Vân thăm khám lâm sàng bao gồm: giảm khối cơ; và cộng sự, Tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần 369
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 thực tế của bệnh nhân ung thư có điều trị bằng Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers hóa chất tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm in 185 Countries, CA Cancer J Clin, 2021, 71(3): 2019-2020, Tạp Chí Dinh Dưỡng Và Thực Phẩm, 209-249. 2020, 16(6):36-46. 5. Terlikowska KM, Dobrzycka B, Kinalski M, et 2. Arendsa J, Bodokyb G, Bozzettic F, et al, ESPEN al, Serum Concentrations of Carotenoids and Fat- Guidelines on Enteral Nutrition: Non-surgical Soluble Vitamins in Relation to Nutritional Status oncology, Clinical Nutrition, 2006, 25:245–259. of Patients with Ovarian Cancer, Nutr Cancer, 3. Fuchs-Tarlovsky V, Alvarez-Altamirano K, et 2021, 73(8):1480-1488. al, Nutritional status and body composition are 6. Yan X, Zhang S, Jia J, et al, Exploring the already affected before oncology treatment in malnutrition status and impact of total parenteral ovarian cancer, Asia Pac J Clin Nutr, 2013, nutrition on the outcome of patients with 22(3):426-430. advanced stage ovarian cancer, BMC Cancer, 4. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global 2021, 21(1):799. Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÔ CẢM CỦA PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ MẶT PHẲNG CƠ NGANG BỤNG KẾT HỢP TCI-PROPOFOL TRONG PHẪU THUẬT MỞ THÔNG DẠ DÀY Nguyễn Quyết Chiến1, Công Quyết Thắng2, Trần Trung Hiếu1, Nguyễn Đăng Thứ3 TÓM TẮT thuật vào nội tạng. Phương pháp này phù hợp cho những bệnh nhân thể trạng yếu hoặc có nguy cơ cao 92 Mục tiêu: So sánh hiệu quả vô cảm, ảnh hưởng về đường thở khó. Từ khóa: gây tê mặt phẳng cơ trên hô hấp, tuần hoàn và tác dụng không mong ngang bụng; an thần TCI-propofol, mở thông dạ dày. muốn của phương pháp gây tê mặt phẳng cơ ngang bụng (TAP block) kết hợp an thần TCI-propofol với SUMMARY gây mê mask thanh quản cho phẫu thuật mở thông dạ THE ANESTHETIC EFFECTS OF THE dày. Đối tượng và phương pháp: Can thiệp lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng. Bệnh nhân đươc phân TRANSVERSUS ABDOMINIS PLANE BLOCK bổ vào nhóm TAPB (n = 63): vô cảm bằng gây tê TAP COMBINED WITH TCI-PROPOFOL IN block (ropivacain 0,33% liều 3 mg/kg) kết hợp TCI- GASTROSTOMY SURGERY propofol Ce 0,5–1 µg/ml, và nhóm MASK (n = 63): Aims: The analgesic efficacy and effects on gây mê mask thanh quản, khởi mê propofol, duy trì respiratory, circulatory, and adverse outcomes of the mê bằng desfluran, giảm đau trong mổ bằng fentanyl. Transversus Abdominis Plane (TAP) block with I.V Kết quả: TAP block thực hiện thuân lợi ở 82,5% số TCI-propofol sedation are compared with general bệnh nhân với mức vô cảm tốt ở 93,7% và vô cảm anesthesia with a laryngeal mask in gastrostomy thành công ở 100% số bệnh nhân, không có trường surgery patients. Methods: In a randomized trial, 126 hợp nào phải chuyển gây mê. Mức độ đau trong mổ patients were divided into two groups: TAPB group (n (điểm SPI) ở hai nhóm trong giới hạn cho phép. Huyết = 63), receiving bilateral TAP blocks (0.33% áp trong nhóm TAPB duy trì ổn định hơn so với nhóm ropivacaine at 3 mg/kg) combined with TCI-propofol MASK và không có bệnh nhân nào ức chế hô hấp. Tỉ lệ at a target effect-site concentration (Ce) of 0.5–1 bệnh nhân hài lòng với phương pháp vô cảm của hai µg/ml and MASK group (n = 63) received general nhóm tương đương nhau. Có 4,7% bệnh nhân trong anesthesia with a laryngeal mask, induction with nhóm TAPB xuất hiện nôn và nấc trong phẫu thuật. propofol, maintenance with desflurane, and fentanyl Nhóm MASK có 6,3% co thắt thanh quản. Kết luận: for intraoperative analgesia. Results: The TAP block Gây tê TAP block kết hợp an thần TCI-propofol có hiệu was successful in 82.5% of cases, providing adequate quả vô cảm tốt và tỉ lệ thành công cao cho phẫu thuật analgesia in 93.7% and achieving successful mở thông dạ dày, ổn định về hô hấp và tuần hoàn, tác anesthesia in 100% of patients. Intraoperative pain dụng không mong muốn liên quan đến kích thích phẫu levels (SPI score) remained within acceptable limits in both groups. The TAPB group demonstrated more stable blood pressure than the MASK group, and no 1Bệnh cases of respiratory depression were observed. Patient viện K cơ sở 2 2Hội satisfaction with the anesthesia method was Gây mê hồi sức Việt Nam comparable between groups. Nausea and hiccups 3Bệnh viện Quân Y 103 were observed in 4.7% of patients in the TAPB group, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Quyết Chiến while 6.3% in the MASK group experienced Email: bs.chienmc@gmail.com laryngospasm. Conclusion: TAP block with TCI- Ngày nhận bài: 21.10.2024 propofol sedation offers effective analgesia and Ngày phản biện khoa học: 22.11.2024 anesthesia in gastrostomy surgery, with stable Ngày duyệt bài: 27.12.2024 respiratory and circulatory profiles and minimal 370

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - BS. Phan Kim Huệ
40 p |
300 |
46
-
Bài giảng Dinh dưỡng an toàn vệ sinh thực phẩm: Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - ĐH Y tế công cộng
59 p |
268 |
35
-
Bài giảng Chương 2: Các phương pháp đánh giá và theo dõi tình trạng dinh dưỡng
104 p |
221 |
20
-
Dinh dưỡng trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
23 p |
126 |
15
-
Bài giảng Bộ môn Dinh dưỡng: Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng - ThS. Phan Kim Huệ
40 p |
141 |
10
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 4: Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
47 p |
114 |
5
-
Bài giảng Tổ chức điều tra đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thực phẩm ở cộng đồng
31 p |
55 |
4
-
Bài giảng Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và chế độ ăn chăm sóc sắc đẹp - Hà Diệu Linh
59 p |
12 |
4
-
Tình trạng dinh dưỡng và thói quen ăn uống của học sinh lứa tuổi 13-17 tại một số trường phổ thông năm 2017
6 p |
12 |
2
-
Các yếu tố liên quan đến kiến thức dinh dưỡng và hành vi tuân thủ chế độ ăn uống của người bệnh viêm tụy cấp
11 p |
8 |
2
-
Đề cương chi tiết học phần Dinh dưỡng học
10 p |
17 |
2
-
Tình trạng dinh dưỡng của người bệnh ung thư đại trực tràng trước phẫu thuật tại Bệnh viện Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Minh
8 p |
5 |
1
-
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng trước mổ ở người bệnh ung thư đại trực tràng
9 p |
4 |
1
-
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của học sinh từ 15 đến 18 tuổi tại Trường Trung học phổ thông Chuyên Lý Tự Trọng năm 2023
7 p |
6 |
1
-
Tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở trẻ động kinh khởi phát trước 6 tháng tuổi điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung Ương
8 p |
4 |
1
-
Khảo sát tình trạng dinh dưỡng ở bệnh nhân IBD tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
6 p |
3 |
1
-
Mối liên quan giữa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với tình trạng dinh dưỡng - Bài tổng quan
11 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
