intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tối ưu hóa công thức bào chế viên nén Trimetazidin dihydroclorid giải phóng kéo dài

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

91
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này nghiên cứu với mục đích nhằm tối ưu hóa công thức viên nén trimetazindin dihydroclorid (TMZD) giải phóng kéo dài (GPKD). Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tối ưu hóa công thức bào chế viên nén Trimetazidin dihydroclorid giải phóng kéo dài

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> <br /> TỐI ƢU HÓA CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN<br /> TRIMETAZIDIN DIHYDROCLORID GIẢI PHÓNG KÉO DÀI<br /> Phan Vũ Thu Hà*; Trịnh Nam Trung**; Nguyễn Văn Bạch**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: tối ưu hóa công thức viên nén trimetazindin dihydroclorid (TMZD) giải phóng kéo<br /> dài (GPKD). Phương pháp: bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng; định lượng TMZD<br /> bằng phương pháp quang phổ UV và phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC); thiết kế<br /> thí nghiệm và tối ưu hóa công thức bào chế viên nén TMZD GPKD bằng phần mềm Moddle 8.0<br /> và INForm 3.1. Kết quả: tỷ lệ (%) TMZD được giải phóng ra khỏi viên nén tối ưu và số liệu dự<br /> đoán của phần mềm INForm 3.1 tương đương nhau (tại thời điểm 8 giờ, TMZD được giải<br /> phóng ra khỏi viên tối ưu và số liệu của phần mềm INForm 3.1 theo thứ tự là 88,1% và 89,7%).<br /> ®<br /> Đồng thời, đường cong hòa tan của viên tối ưu và viên đối chiếu Vastarel MR 35 mg tương<br /> đương nhau (chỉ số f2 = 66,8). Kết luận: công thức tối ưu của viên nén TMZD 35 mg gồm các<br /> thành phần: TMZD (35,0 mg), HPMC K4M (26,2 mg), HPMC E6 (30,0 mg), avicel PH101 (10,3 mg),<br /> lactose (94,5 mg) và magnesi stearat (4,0 mg).<br /> * Từ khóa: Trimetazidin dihydroclorid; Viên nén giải phóng kéo dài; Tối ưu hóa.<br /> <br /> Optimizing the Formulation of Trimetazidine Dihydrochloride Sustained<br /> Release Tablets<br /> Summary<br /> Objectives: To optimize formula of sustained release tablets of trimetazindine dihydrochloride<br /> (TMZD). Methods: The sustained release TMZD tablets were formulated by direct compression<br /> method, to determine TMZD by UV and high peformance layer chromatography (HPLC)<br /> method; formulation design and optimization of sustained release TMZD tablets by Modde 8.0<br /> and INForm 3.1 software. Results: The percentage of TMZD release from the optimized tablets<br /> and the predicted values of INForm 3.1 software was the equivalent (at 8 hours, the TMZD<br /> release from the optimized tablets and the predicted values of INForm 3.1 software were 88.1%<br /> and 89.7%, respectively). It was observed that the similarity in dissolution curve between the<br /> optimized tablets and marketed tablets (Vastarel® MR 35 mg) with f2 = 66.8. Conclusion: The<br /> study was founded the optimized formulation of sustained release TMZD tablets, including: TMZD<br /> (35.0 mg), HPMC K4M (26.2 mg), HPMC E6 (30.0 mg), avicel PH101 (10.3 mg), lactose<br /> (94.5 mg) và magnesi stearat (4.0 mg).<br /> * Keywords: Trimetazidine dihydrochloride; Sustained release tablets; Optimizing.<br /> * Sở Y tế Phú Thọ<br /> ** Học viện Quân y<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn Bạch (bachqy@yahoo.com)<br /> Ngày nhận bài: 25/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 29/01/2018<br /> Ngày bài báo được đăng: 06/03/2018<br /> <br /> 5<br /> <br /> TẠP CHÍ Y DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đối với các dược chất có mức độ và<br /> tốc độ hòa tan lớn trong nước hoặc có<br /> thời gian bán thải sinh học ngắn, do đó<br /> thời gian duy trì nồng độ có tác dụng<br /> trong máu ngắn và bệnh nhân phải dùng<br /> thuốc nhiều lần trong ngày. Dạng thuốc<br /> GPKD khắc phục được nhược điểm trên<br /> và cải thiện sinh khả dụng của dược chất.<br /> TMZD là dược chất có tác dụng chống<br /> thiếu máu cục bộ, do tác động lên chuyển<br /> hóa tế bào, giữ cho chuyển hóa năng<br /> lượng của tế bào ổn định trước tình trạng<br /> thiếu oxy hoặc thiếu máu và thường được<br /> sử dụng để điều trị cơn đau thắt ngực.<br /> Dạng viên nén GPKD rất thích hợp để<br /> bào chế dược chất này. Viên nén GPKD<br /> có ưu điểm cải thiện sinh khả dụng của<br /> TMZD và làm giảm số lần dùng thuốc của<br /> bệnh nhân. Xây dựng và thiết kế công<br /> thức bào chế dạng thuốc GPKD là công<br /> việc yêu cầu nhiều thời gian và tốn kém<br /> hóa chất, nguyên liệu. Để giải quyết<br /> những khó khăn trên và tin học hóa quá<br /> trình xây dựng, thiết kế công thức bào<br /> chế, chúng tôi ứng dụng các phương<br /> pháp thiết kế thí nghiệm và phân tích<br /> thống kê bằng phần mềm Moddle 8.0<br /> và INForm 3.1 để tối ưu hóa công thức<br /> viên nén TMZD GPKD [3, 5].<br /> NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên vật liệu và thiết bị.<br /> * Nguyên liệu và hóa chất: TMZD<br /> chuẩn do Viện Kiểm nghiệm Thuốc TW<br /> cấp (số lô QT07605611, hàm lượng<br /> 98,55%); TMZD dược dụng (Ấn Độ);<br /> 6<br /> <br /> EC; HPMC E6; HPMC K4M (Nhật Bản);<br /> avicel PH 101, lactose (Trung Quốc):<br /> tiêu chuẩn USP 27; magnesi stearat<br /> (Việt Nam): tiêu chuẩn DĐVN IV); viên nén<br /> Vastarel® MR 35 mg (Pháp).<br /> * Thiết bị và dụng cụ: máy thử độ hòa<br /> tan Erweka DT-708LH (Đức), máy sắc ký<br /> lỏng hiệu năng cao (HPLC) Shimazu<br /> 10A-VP (Nhật Bản), máy quang phổ UV-Vis<br /> Perkin Elmer Lambda 25 (Mỹ), máy dập<br /> viên tâm sai một chày (Trung Quốc), cân<br /> phân tích Mettler Toledo có độ chính xác<br /> 0,1 mg (Thụy Sỹ), phần mềm Moddle 8.0<br /> và INForm 3.1, các dụng cụ khác đạt tiêu<br /> chuẩn thí nghiệm bào chế và phân tích.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> * Phương pháp nghiên cứu bào chế:<br /> - Xây dựng công thức: viên nén TMZD<br /> GPKD thiết kế theo hệ cốt thân nước ăn<br /> mòn có thành phần cơ bản như sau:<br /> TMZD: 35 mg; HPMC K4M: thay đổi;<br /> HPMC E6: thay đổi; avicel PH101: thay đổi;<br /> magnesi stearat: 5 mg; lactose: vừa đủ<br /> 200 mg; lực gây vỡ viên: 6 ± 0,5 kP.<br /> - Phương pháp bào chế: viên nén<br /> TMZD 35 mg GPKD được bào chế theo<br /> phương pháp dập thẳng gồm các bước<br /> cụ thể: sấy dược chất và tá dược trong<br /> 30 phút ở nhiệt độ 40 - 50ºC. Cân dược<br /> chất và tá dược bằng cân kỹ thuật.<br /> Nghiền bột đơn. Trộn bột kép theo<br /> phương pháp đồng lượng. Rây bột qua<br /> rây số 0,315 mm. Thêm tá dược trơn.<br /> Kiểm tra độ đồng đều của khối bột.<br /> Dập viên bằng máy dập viên tâm sai, bộ<br /> chày cối Φ 9 mm, chày bằng. Hàm lượng<br /> viên 35 mg/viên, khối lượng viên 200 mg.<br /> Độ cứng khoảng 6 ± 0,5 kP.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> * Các phương pháp định lượng:<br /> - Định lượng nồng độ TMZD trong môi<br /> trường hoà tan bằng phương pháp quang<br /> phổ UV-Vis của Adrian A.C và CS [2] với<br /> các điều kiện cụ thể: pha dung dịch TMZD<br /> chuẩn có nồng độ khoảng 25 µg/ml trong<br /> môi trường dung dịch đệm phosphat<br /> pH 6,8. Tiến hành song song mẫu trắng là<br /> hỗn hợp các tá dược. Tiến hành ghi phổ<br /> trong vùng có bước sóng từ 200 - 500 nm.<br /> Xác định cực đại hấp thụ của TMZD. Xây<br /> dựng đường chuẩn trong môi trường<br /> dung dịch đệm phosphat pH 6,8: pha các<br /> dung dịch chuẩn TMZD chuẩn có nồng độ<br /> khoảng 10, 15, 20, 25 và 30 µg/ml trong<br /> môi trường dung dịch đệm phosphat<br /> pH 6,8. Đo độ hấp thụ dung dịch ở bước<br /> sóng cực đại. Mẫu trắng là hỗn hợp các<br /> tá dược. Vẽ đồ thị biểu diễn mối tương<br /> quan giữa độ hấp thụ và nồng độ dung<br /> dịch. Dựa vào độ lệch chuẩn tương đối<br /> (RSD %) và hệ số tương quan tuyến tính<br /> (R2) để đánh giá độ lặp lại và độ tuyến<br /> tính của phương pháp.<br /> - Xác định hàm lượng TMZD trong viên<br /> nén bằng phương pháp HPLC của Naushad<br /> M.A và CS [4] với các điều kiện cụ thể:<br /> - Pha tĩnh: cột Nucleosil 100-C18 (4,6 x<br /> 150 mm, 5 µm).<br /> - Pha động: nước:methanol:triethylamin<br /> (75:25:0,1).<br /> - Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút.<br /> - Detetor: UV 230 nm.<br /> - Thể tích tiêm mẫu: 20 μl.<br /> * Đánh giá độ hòa tan của TMZD từ<br /> viên nén GPKD: theo phương pháp của<br /> Vinod J và CS [6] với các điều kiện cụ thể:<br /> - Thiết bị: máy một kiểu giỏ quay.<br /> - Tốc độ giỏ quay: 100 vòng/phút.<br /> <br /> - Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch<br /> đệm phosphat pH 6,8.<br /> - Nhiệt độ môi trường thử: 370C ± 0,50C.<br /> - Các thời điểm lấy mẫu: 1; 2; 3; 4; 5;<br /> 6; 7 và 8 giờ.<br /> - Định lượng bằng phương pháp quang<br /> phổ UV-Vis tại λmax = 204 nm.<br /> * Thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa<br /> công thức:<br /> - Thiết kế thí nghiệm: sử dụng phần<br /> mềm Modde 8.0.<br /> - Tối ưu hóa công thức: bằng phần<br /> mềm INForm 3.1. Dựa trên kết quả thực<br /> nghiệm thu được, phần mềm INForm 3.1<br /> được sử dụng để thiết lập mô hình nhân<br /> quả giữa biến độc lập và biến phụ thuộc.<br /> Sau đó, tiến hành tối ưu hóa, bào chế<br /> công thức tối ưu và kiểm nghiệm, đánh giá<br /> công thức tối ưu theo các tiêu chuẩn đã<br /> đặt ra.<br /> * So sánh đồ thị giải phóng dược chất:<br /> - Sử dụng chỉ số f2 (similarity factor)<br /> thể hiện sự giống nhau của hai đường<br /> cong hoà tan và chỉ số f1 (diffence factor)<br /> thể hiện sự khác nhau giữa hai đường<br /> cong hòa tan. Chỉ số f2 được tính theo<br /> công thức:<br /> 0, 5<br />  1 n<br /> <br /> 2<br /> f 2  50. lg 1  .t 1 Rt  Tt   .100<br />  n<br /> <br /> <br /> <br /> Trong đó: n: số điểm lấy mẫu; Rt: Tỷ lệ<br /> dược chất hoà tan tại thời điểm t của mẫu<br /> đối chiếu; Tt: tỷ lệ dược chất hoà tan tại<br /> thời điểm t của mẫu nghiên cứu.<br /> Theo quy định của FDA và EMEA, nếu<br /> f2 từ 50 - 100, có thể kết luận hai đồ thị<br /> giải phóng tương đương nhau. Trong<br /> thực nghiệm f2 đượctính bằng phần mềm<br /> Excel 2003.<br /> 7<br /> <br /> TẠP CHÍ Y DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Kết quả xây dựng công thức tối ƣu.<br /> * Thiết kế thí nghiệm:<br /> Lựa chọn biến độc lập và khoảng biến thiên: dựa trên kết quả khảo sát công thức<br /> cơ bản cho thấy, khối lượng HPMC K4M, HPMC E6 và avicel PH 101 ảnh hưởng lớn<br /> đến khả năng giải phóng dược chất [1]. Nên lựa chọn ba yếu tố khối lượng HPMC<br /> K4M, HPMC E6 và avicel PH 101 là các biến độc lập. Mức và khoảng biến thiên biến<br /> độc lập được xác định từ sàng lọc công thức thực nghiệm.<br /> Bảng 1: Các biến độc lập và khoảng biến thiên.<br /> Mức biến thiên<br /> <br /> Ký<br /> hiệu<br /> <br /> Mức trên (+1)<br /> <br /> Mức cơ sở (0)<br /> <br /> Khối lượng HPMC K4M (mg)<br /> <br /> X1<br /> <br /> 50<br /> <br /> 30<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> Khối lượng HPMC E6 (mg)<br /> <br /> X2<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> Khối lượng avicel PH 101 (mg)<br /> <br /> X3<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> Các biến độc lập<br /> <br /> Mức dưới (-1) Khoảng biến thiên<br /> <br /> Lựa chọn biến phụ thuộc: nhằm mục đích lựa chọn thành phần tá dược tối ưu để<br /> bào chế viên nén TMZD GPKD. Vì vậy, lựa chọn biến phụ thuộc là tỷ lệ (%) TMZD giải<br /> phóng từ viên nén TMZD GPKD. Dựa vào nghiên cứu của Suresh K.G [5], các tiêu<br /> chuẩn được thể hiện ở bảng 2.<br /> Bảng 2: Tiêu chuẩn giải phóng dược chất từ viên nén TMZD GPKD.<br /> Biến phụ thuộc (tỷ lệ % TMZD giải phóng)<br /> <br /> Ký hiệu<br /> <br /> Yêu cầu (%)<br /> <br /> 1 giờ<br /> <br /> Y1<br /> <br /> 30 - 40<br /> <br /> 2 giờ<br /> <br /> Y2<br /> <br /> 40 - 50<br /> <br /> 4 giờ<br /> <br /> Y4<br /> <br /> 60 - 70<br /> <br /> 8 giờ<br /> <br /> Y8<br /> <br /> ≥ 85<br /> <br /> Kết quả thiết kế thí nghiệm:<br /> Bảng 3: Các công thức thực nghiệm.<br /> <br /> 8<br /> <br /> Công<br /> thức<br /> <br /> TMZD<br /> (mg)<br /> <br /> HPMC<br /> K4M (mg)<br /> <br /> HPMC E6<br /> (mg)<br /> <br /> Avicel<br /> PH101<br /> (mg)<br /> <br /> Lactose<br /> (mg)<br /> <br /> Magnesi<br /> stearat (mg)<br /> <br /> Lực gây<br /> vỡ viên<br /> (kP)<br /> <br /> N1<br /> <br /> 35<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 131<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N2<br /> <br /> 35<br /> <br /> 50<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 91<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N3<br /> <br /> 35<br /> <br /> 10<br /> <br /> 30<br /> <br /> 10<br /> <br /> 111<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N4<br /> <br /> 35<br /> <br /> 50<br /> <br /> 30<br /> <br /> 10<br /> <br /> 71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 3-2018<br /> N5<br /> <br /> 35<br /> <br /> 10<br /> <br /> 10<br /> <br /> 30<br /> <br /> 111<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N6<br /> <br /> 35<br /> <br /> 50<br /> <br /> 10<br /> <br /> 30<br /> <br /> 71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N7<br /> <br /> 35<br /> <br /> 10<br /> <br /> 30<br /> <br /> 30<br /> <br /> 91<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N8<br /> <br /> 35<br /> <br /> 50<br /> <br /> 30<br /> <br /> 30<br /> <br /> 51<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N9<br /> <br /> 35<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 111<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N10<br /> <br /> 35<br /> <br /> 50<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N11<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 10<br /> <br /> 20<br /> <br /> 101<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N12<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 81<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N13<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 10<br /> <br /> 101<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N14<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 30<br /> <br /> 81<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N15<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N16<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> N17<br /> <br /> 35<br /> <br /> 30<br /> <br /> 20<br /> <br /> 20<br /> <br /> 71<br /> <br /> 4<br /> <br /> 6<br /> <br /> * Tiến hành thực nghiệm:<br /> Tiến hành bào chế viên theo phương pháp dập thẳng (mỗi mẫu 100 viên). Sau đó,<br /> để viên ổn định trong 1 - 2 ngày. Tiến hành đo độ hòa tan của TMZD từ viên nén GPKD.<br /> Kết quả đánh giá tỷ lệ (%) TMZD được giải phóng từ viên nén TMZD GPKD được trình<br /> bày ở bảng 4.<br /> Bảng 4: Tỷ lệ (%) TMZD giải phóng theo thời gian từ viên nén TMZD GPKD<br /> (n = 6, x ± SD).<br /> Công<br /> thức<br /> <br /> Tỷ lệ (%) TMZD giải phóng theo thời gian<br /> 1 giờ<br /> <br /> 2 giờ<br /> <br /> 3 giờ<br /> <br /> 4 giờ<br /> <br /> 5 giờ<br /> <br /> 6 giờ<br /> <br /> 7 giờ<br /> <br /> 8 giờ<br /> <br /> N1<br /> <br /> 62,4 ±<br /> 2,3<br /> <br /> 69,3 ±<br /> 2,3<br /> <br /> 80,7 ±<br /> 2,3<br /> <br /> 93,6 ±<br /> 3,9<br /> <br /> 98,9 ±<br /> 4,7<br /> <br /> 101,1 ±<br /> 4,4<br /> <br /> 100,5 ±<br /> 4,7<br /> <br /> 101,2 ±<br /> 5,4<br /> <br /> N2<br /> <br /> 19,5 ±<br /> 0,8<br /> <br /> 27,4 ±<br /> 1,1<br /> <br /> 36,2 ±<br /> 1,2<br /> <br /> 46,1 ±<br /> 1,2<br /> <br /> 50,3 ±<br /> 1,4<br /> <br /> 58,1 ±<br /> 1,1<br /> <br /> 73,2 ±<br /> 1,9<br /> <br /> 80,7 ±<br /> 2,1<br /> <br /> N3<br /> <br /> 52,1 ±<br /> 2,2<br /> <br /> 59,3 ±<br /> 1,4<br /> <br /> 72,4 ±<br /> 1,5<br /> <br /> 79,8 ±<br /> 3,9<br /> <br /> 90,2 ±<br /> 4,0<br /> <br /> 98,7 ±<br /> 4,3<br /> <br /> 100,4 ±<br /> 3,6<br /> <br /> 100,6 ±<br /> 2,0<br /> <br /> N4<br /> <br /> 15,4 ±<br /> 0,6<br /> <br /> 21,5 ±<br /> 0,9<br /> <br /> 28,7 ±<br /> 1,1<br /> <br /> 38,9 ±<br /> 1,0<br /> <br /> 42,1 ±<br /> 2,1<br /> <br /> 50,3 ±<br /> 1,8<br /> <br /> 66,3 ±<br /> 1,9<br /> <br /> 72,1 ±<br /> 3,0<br /> <br /> N5<br /> <br /> 65,8 ±<br /> 1,3<br /> <br /> 71,2 ±<br /> 1,9<br /> <br /> 79,8 ±<br /> 2,8<br /> <br /> 93,1 ±<br /> 3,0<br /> <br /> 99,7 ±<br /> 3,5<br /> <br /> 100,4 ±<br /> 4,6<br /> <br /> 100,7 ±<br /> 3,8<br /> <br /> 100,9 ±<br /> 3,6<br /> <br /> N6<br /> <br /> 22,9 ±<br /> 1,0<br /> <br /> 30,1 ±<br /> 1,2<br /> <br /> 39,3 ±<br /> 1,5<br /> <br /> 47,2 ±<br /> 1,6<br /> <br /> 51,5 ±<br /> 1,8<br /> <br /> 59,8 ±<br /> 2,6<br /> <br /> 75,3 ±<br /> 2,7<br /> <br /> 83,1 ±<br /> 3,3<br /> <br /> 9<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0