intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận án : Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chất lượng cao và biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Nguyen CCC | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

185
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực quan trọng của nhiều quốc gia, là nhân tố quyết định đảm bảo an ninh lương thực, quyết định các chính sách phát triển nông nghiệp bền vững. Lúa là cây lương thực quan trọng, chủ lực trong cơ cấu cây trồng tại tỉnh Quảng Bình nói chung và huyện Lệ Thuỷ nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận án : Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chất lượng cao và biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

  1. Tóm tắt luận án Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chất lượng cao và biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Người thực hiện: Võ Khắc Sơn 1
  2. MỞ ĐẦU 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................... 9 1.1. NGUỒN GỐC VÀ GIÁ TRỊ CỦA LÚA GẠO 9 1.2. SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU LÚA CHẤT LƯỢNG CAO 11 1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ NHỮNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MẬT ĐỘ, PHÂN BÓN VÀ LÚA TÁI SINH ĐỐI VỚI LÚA GẠO 15 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................................... 20 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 20 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 21 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 26 2
  3. 1. Các giống NH3, G251 ngắn ngày, năng suất cao, chất 3.1. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CƠ BẢN GIỐNG lượng tốt, thích hợp gieo trồng trong vụ Đông Xuân và vụ LÚA CHẤT LƯỢNG CAO TẠI HUYỆN LỆ THỦY, lúa tái sinh. Vì vậy cần phát triển các giống này ra sản xuất TỈNH QUẢNG BÌNH 26 đại trà. Sử dụng giống lúa NH3, NH6 trên các vùng đất 3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ LƯỢNG GIỐNG ngập úng, trũng để đánh giá khả năng thích nghi, khả năng GIEO ĐỐI VỚI CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG cho năng suất của giống lúa trong điều kiện lũ lụt hay xảy CAO ĐƯỢC TUYỂN CHỌN 42 ra trong vụ Hè Thu. 3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ LIỀU LƯỢNG VÔI 2. Quy trình kỹ thuật trồng lúa chất lượng cao giống lúa VÀ PHÂN CHUỒNG ĐỐI VỚI CÁC GIỐNG LÚA ngắn ngày với lượng giống gieo 110 kg/ha; lượng phân CHẤT LƯỢNG CAO ĐƯỢC TUYỂN CHỌN 47 bón 100 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 5.000 kg phân chuồng + 400 kg vôi cho một ha là thích hợp. 3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ VỤ LÚA TÁI SINH ĐỐI VỚI CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG ĐƯỢC 3. Quy trình kỹ thuật trồng lúa chất lượng cao với giống TUYỂN CHỌN 56 lúa ngắn ngày trong vụ lúa tái sinh ở độ cao cắt rạ sau thu hoạch lúa Đông Xuân là 30 cm; lượng phân bón 100 kg N 3.5. KẾT QUẢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT + 60 kg K2O cho một ha là thích hợp. CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO ĐƯỢC TUYỂN CHỌN 68 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 78 3
  4. suất cao nhất (2,919 tấn/ha) khi thu hoạch lúa Đông Xuân ứng với độ cao cắt rạ 30 cm trên giống lúa G251. MỞ ĐẦU (5). Kết quả nghiên cứu về lượng bón phân đối với các 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI giống lúa chất lượng được tuyển chọn trong vụ lúa tái sinh Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực quan cho năng suất cao nhất (3,152 tấn/ha) ứng với công thức phân bón 100 kg N + 60 kg K2O cho một ha. trọng của nhiều quốc gia, là nhân tố quyết định đảm bảo an ninh lương thực, quyết định các chính sách phát triển (6). Trong cùng điều kiện sản xuất lúa tại huyện Lệ nông nghiệp bền vững. Thủy qua hai vụ Đông Xuân 2009 – 2010 và 2010 – 2011, Lúa là cây lương thực quan trọng, chủ lực trong cơ tại mô hình sản xuất lúa chất lượng, năng suất giống G251 đạt cao nhất (6,126 tấn/ha), cao hơn giống lúa đối chứng cấu cây trồng tại tỉnh Quảng Bình nói chung và huyện Lệ Thuỷ nói riêng. Tại đây giống lúa sản xuất chủ yếu là các HT1 từ 3 - 4 tạ/ha và hiệu quả kinh tế cao hơn gần 3 triệu giống cho năng suất cao nhưng phẩm chất còn hạn chế, đồng/ha. không đáp ứng được yêu cầu sử dụng các loại gạo thơm, (7). Mô hình sản xuất lúa tái sinh trên các giống lúa ngon ngày càng cao của xã hội. Ở huyện Lệ Thuỷ việc sử chất lượng cao tại huyện Lệ Thủy, năng suất giống lúa dụng giống lúa mới có chất lượng chưa được nghiên cứu G251 đạt cao nhất (3,264 tấn/ha) cao hơn 4,19 tạ so với một cách có hệ thống, chưa chọn được một bộ giống lúa giống đối chứng HT1 (2,845 tấn/ha). có chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. ĐỀ NGHỊ 4 77
  5. giống ngắn ngày ở địa phương. Trong đó, hai giống NH3, Tại huyện Lệ Thủy trong những năm gần đây ở vụ Hè G251 có năng suất và chất lượng tốt nhất cùng với giống Thu để tránh nguy cơ mất mùa do lũ lụt, người nông dân đối chứng HT1 được chọn để tiếp tục đánh giá lượng đã chuyển sang sản xuất lúa vụ tái sinh với diện tích ngày giống gieo và liều lượng phân bón trong điều kiện sản xuất càng tăng. Tuy nhiên năng suất vụ lúa tái sinh không cao lúa tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. do việc sản xuất lúa tái sinh ở đây chưa có các nghiên cứu cụ thể về sử dụng giống lúa mới, chế độ phân bón và các (2). Kết quả nghiên cứu về lượng hạt giống gieo, lượng biện pháp kỹ thuật chăm sóc. giống gieo 110 kg/ha đối với cả ba giống HT1, NH3, G251 đều cho năng suất cao nhất (tương ứng là 5,45 Xuất phát từ thực tế sản xuất, chúng tôi tiến hành tấn/ha; 5,47 tấn/ha và 5,63 tấn/ha) phù hợp với điều kiện đề tài: “Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chất lượng cao tự nhiên và sản xuất lúa tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng và biện pháp kỹ thuật phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả Bình. sản xuất lúa tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”. (3). Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón, công 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI thức phân bón cho năng suất (5,847 tấn/ha) và hiệu quả Tuyển chọn giống lúa mới năng suất, chất lượng cao kinh tế (10,360 triệu đồng/ha) cao nhất là bón 100 kg N + làm cơ sở để xác định bộ giống lúa chất lượng cao phục vụ 60 kg P2O5 + 60 kg K2O + 5.000 kg phân chuồng + 400 kg cho tiêu dùng và nâng cao hiệu quả sản xuất lúa tại huyện vôi cho một ha. Cao hơn công thức đối chứng 3 – 4 tạ/ha, Lệ Thủy. hiệu quả sản xuất cao hơn từ 1,199 – 2,760 triệu đồng/ha. Nghiên cứu biện pháp bón phân và lượng giống gieo (4). Kết quả nghiên cứu về độ cao cắt của các giống lúa đối với giống lúa chất lượng cao để xác định công thức chất lượng được tuyển chọn trong vụ lúa tái sinh cho năng 76 5
  6. bón phân, lượng giống gieo thích hợp cho sản xuất lúa VCR** - 0,73 0,90 0,66 chất lượng cao tại huyện Lệ Thủy. Nghiên cứu độ cao cắt rạ và chế độ phân bón để xác Ghi chú: *Tính giá thu chi tại thời điểm tháng 10 năm định độ cao cắt rạ, chế độ phân bón thích hợp nhằm tăng 2011; **VCR là tỷ suất lợi nhuận. năng suất và hiệu quả sản xuất đối với giống lúa chất lượng cao trong vụ lúa tái sinh tại huyện Lệ Thủy. Lợi nhuận thu được vụ lúa tái sinh không cao bằng sản xuất vụ Đông Xuân nhưng tỷ suất lợi nhuận cao, vụ lúa tái sinh là 0,90 (giống G251) cao hơn so với sản xuất vụ Đông Xuân 0,77 (giống G251). 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài tập trung nghiên cứu các giống lúa mới có chất KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ lượng cao. KẾT LUẬN Phân bón cho các giống lúa chất lượng cao: loại phân bón, liều lượng bón phân. (1). Kết quả đánh giá các giống lúa chất lượng cao đã tuyển chọn được 5 giống NH3, NH6, HT6, HC95, G251 Phạm vi nghiên cứu: thực hiện trên đất phù sa được có năng suất cao (5,45 – 5,65 tấn/ha). Các giống tuyển bồi hàng năm từ 2009 đến 2011 tại huyện Lệ Thủy, tỉnh chọn có chất lượng gạo tốt, hạt dài 6,9 – 7,4 mm, cơm Quảng Bình. mềm, thơm, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ gạo của người tiêu dùng, phù hợp với điều kiện sinh thái và mùa vụ cho bộ 6 75
  7. tấn/ha) và giống NH3 (3,892 tấn/ha). Năng suất thực thu 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ của giống HT1 (2,845 tấn/ha), tương đương với giống TÀI NH3 (2,878 tấn/ha), giống G251 có năng suất thực thu cao 4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài nhất (3,264 tấn/ha). Xác định giống lúa năng suất cao, phẩm chất tốt; Bảng 3.41. Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa chất lượng cao nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón và các biện pháp kỹ tính cho 1 ha trong mô hình sản xuất vụ lúa tái sinh thuật trong sản xuất lúa chất lượng cao ở huyện Lệ Thủy góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học trong việc quyết định Chỉ tiêu Đơn vị NH3 G215 HT1(đ/c) đến năng suất và chất lượng lúa. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài NS thực tế tấn/ha 2,878 3,246 2,845 Đề tài xác định được bộ giống lúa mới có chất lượng Đơn giá đ/kg 7.000 7.000 7.000 cao; lượng giống gieo, lượng phân bón và độ cao cắt rạ thích hợp đối với giống lúa chất lượng cao trong vụ Đông Tổng thu triệu đồng 20,75 22,72 19,91 Xuân và vụ lúa tái sinh để tăng năng suất và chất lượng lúa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Tổng chi triệu đồng 11,984 11,984 11,984 Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm thay đổi nhận thức bà con nông dân trong việc nâng cao hiệu quả Lợi nhuận* triệu đồng 8,77 10,74 7,93 sản xuất các giống lúa chất lượng cao. 74 7
  8. 5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN NSTT Số Số hạt % P1000 NSLT Trong điều kiện thực hiện các nghiên cứu tại huyện Lệ bông/ chắc/bô hạt hạt(g (tấn/h Giốn (tấn/h Thủy, tỉnh Quảng Bình luận án đã xác định giống lúa 2 m ng chắc ) a) g a) G251 có năng suất và chất lượng tốt nhất; xác định được lượng giống gieo 110 kg giống/ha và công thức phân bón 5000 kg phân chuồng + 100 kg N + 60 kg P2O5 + 60 kg 79,1 21,5 HT1 282,84 60,67 3,703 2,845 K2O + 400 kg vôi cho năng suất và chất lượng lúa cao 0 8 nhất; xác định được độ cao cắt rạ 30 cm và công thức phân bón 100 kg N + 60 kg K2O cho năng suất và chất lượng 78,8 22,6 cao nhất trên lúa tái sinh; xác định được giống lúa G251 ở NH3 282,47 60,83 3,892 2,878 1 5 vụ lúa tái sinh cho năng suất và chất lượng cao nhất. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN G25 84,4 20,6 285,31 68,00 4,000 3,264 1 4 2 Luận án gồm 139 trang với 41 bảng số liệu, 7 hình, 108 tài liệu tham khảo. Kết cấu luận án gồm mở đầu 3 Ghi chú: * Số liệu trung bình tại hai địa điểm xây dựng trang; tổng quan các vấn đề nghiên cứu 43 trang; đối mô hình là xã An Thủy và xã Liên Thủy trong vụ lúa tái sinh tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu 15 trang; kết Hè Thu 2011. quả nghiên cứu và thảo luận 67 trang; kết luận và đề nghị 2 trang; tài liệu tham khảo 9 trang; những công trình đã Qua bảng 3.39 cho thấy năng suất lý thuyết giống công bố 1 trang; phụ lục 33 trang. G251 (4,000 tấn/ha) cao hơn hẳn so với giống HT1 (3,703 8 73
  9. Tổng chi triệu đồng 25,20 25,20 25,20 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN Lợi nhuận* triệu đồng 16,53 19,31 16,39 CỨU 1.1. NGUỒN GỐC VÀ GIÁ TRỊ CỦA LÚA GẠO Ghi chú: *Tính giá thu chi tại thời điểm tháng 10 năm 1.1.1. Nguồn gốc của cây lúa 2011. Cây lúa thuộc họ hoà thảo Poacea, chi Oryza. Loài Qua bảng 3.37 cho thấy giống G251 có năng suất Oryza sativa (ở châu Á) với hai loài phụ là indica và cao nên lợi nhuận thu lại cao nhất đạt 19,31 triệu Japonica (loài phụ Javanica hiện được xếp vào japonica đồng/ha, vượt 3,00 triệu đồng so với đối chứng HT1 và nhiệt đới). NH3. Tỷ suất lợi nhuận đạt 0,77 trong sản xuất giống G251, hay bỏ ra 1 đồng chi phí sản xuất sẽ cho thu lợi Ngày nay, giới khoa học quốc tế, các khoa học gia 0,77 đồng. hàng đầu của Trung Quốc đều cho rằng quê hương của cây lúa nước là vùng Đông Nam Á và Nam Trung Hoa. 3.5.2. Kết quả xây dựng mô hình sản xuất các giống lúa Các giống lúa indica được trồng phổ biến ở vùng nhiệt chất lượng cao trong vụ lúa tái sinh đới Đông Nam Á, các giống japonia được trồng phổ biến Bảng 3.39. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ở vùng Trung và Nam Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, của các giống lúa trong mô hình sản xuất ở vụ lúa tái Đài Loan có điều kiện khí hậu lạnh hơn. sinh* 1.1.2. Giá trị của lúa gạo 72 9
  10. 1.1.2.1. Giá trị kinh tế của lúa gạo: bông). Năng suất lý thuyết giống G251 đạt (7,286-7,385 tấn/ha), cao hơn giống NH3 (6,955- 7,185 tấn/ha), thấp Trên thế giới, cây lúa được 250 triệu nông dân trồng, nhất là HT1 (6,817- 6,936 tấn/ha). Năng suất thực thu cao là lương thực chính của 2/3 dân số thế giới (40% dân số nhất thuộc về giống G251 (5,926 tấn/ha) cao hơn giống thế giới sử dụng làm nguồn lương thực chính, 25% dân số NH3 (5,725 tấn/ha), giống HT1 có năng suất thấp nhất sử dụng trên 1/2 khẩu phần lương thực hàng ngày). Ở Việt (5,727 tấn/ha). Nam, dân số trên 80 triệu và 100% người Việt Nam sử dụng lúa gạo làm lương thực chính. Bảng 3.37. Hiệu quả kinh tế sản xuất các giống lúa chất lượng cao tính cho 1 ha trong mô hình sản xuất ở vụ Đông 1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của lúa gạo: Xuân Lúa gạo giữ vai trò thiết yếu trong việc cung cấp dinh dưỡng và sức khỏe của những người ăn cơm gạo hàng Chỉ tiêu Đơn vị NH3 G215 HT1(đ/c) ngày. Thành phần của hạt gạo chứa bình quân khoảng 7,5% protein, 80% tinh bột, 12% nước, còn lại là các NS thực tế tấn/ha 5,716 6,097 5,697 vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể như các vitamin E, vitamin nhóm B (B1, B2, B6), vitamin PP, đặc Đơn giá đ/kg 7.300 7.300 7.300 biệt là 8 amino acid không thể thay thế, do vậy: “hạt gạo là hạt của sự sống” như Tổ chức Dinh dưỡng Quốc tế đã từng ví. Tổng thu triệu đồng 41,73 44,51 41,59 10 71
  11. 1.2. SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN CỨU LÚA CHẤT Hạtchắc/bô 85,85 86,87 87,38 88,78 94,45 95,25 LƯỢNG CAO ng 1.2.1. Sản xuất và nghiên cứu lúa chất lượng cao trên % hạt chắc 80,67 80,77 79,86 79,89 83,72 83,83 thế giới 1.2.1.1. Sản xuất lúa chất lượng cao trên thế giới: P1000 hạt (g) 21,58 21,63 22,96 22,95 20,78 20,77 Theo thống kê của FAOSTAT, trên thế giới có 115 nước có trồng lúa, trong đó có 39 nước có diện tích và sản NSLT(tấn/ 6,817 6,936 6,955 7,185 7,286 7,385 lượng đáng kể. Về năng suất thì Hàn Quốc đạt cao nhất ha) (73,942 tạ/ha), thứ tư là Việt Nam (52,230 tạ/ha). Về sản lượng thì đứng đầu là Trung Quốc, thứ hai là Ấn Độ và NSTT(tấn/ Việt Nam chúng ta cũng đứng trong những nước có sản 5,667 5,727 5,697 5,735 6,067 6,126 ha) lượng cao trên thế giới. Ghi chú: * Số liệu trung bình tại hai địa điểm xây dựng mô hình là xã An Thủy và xã Liên Thủy trong vụ lúa Đông 1.2.1.2. Kết quả nghiên cứu giống lúa chất lượng cao Xuân 2009 – 2010 và Đông Xuân 2010 - 2011. trên thế giới: Qua bảng 3.35 cho thấy giống G251 có số bông hữu Các nhà khoa học của Viện nghiên cứu lúa quốc tế hiệu (371,23-373,31 bông) cao hơn giống HT1 (367,96- (IRRI) ngoài việc quan tâm đến việc cải thiện chất lượng 369,12 bông), thấp nhất là giống NH3 (346,63–352,63 70 11
  12. nấu nướng đối với các giống lúa lai tạo ra, đã rất chú ý sinh. Ở vụ lúa tái sinh chúng tôi thực hiện quy trình với độ khôi phục và bảo tồn các giống lúa đặc sản địa phương. cao cắt rạ là 30 cm và lượng phân bón là 100 kg N + 60 kg Viện có hàng loạt các giống lúa với phẩm chất tốt, tiềm K2O/ha. năng năng suất cao ra đời như IR64, IR50, IR42. 3.5.1. Kết quả xây dựng mô hình sản xuất các giống lúa Hiện nay Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) đã phát chất lượng được tuyển chọn thực hiện trong vụ Đông triển hai giống gạo vàng là IR64 và BR29. Hàm lượng - Xuân 2009 – 2010 và vụ Đông Xuân 2010 - 2011 carotene trong các giống IR64 và BR29 lần lượt được Bảng 3.35. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất kiểm chứng là 2,32 và 9,34 microgram/gram. Bên cạnh đó, của các giống lúa trong mô hình sản xuất ở vụ Đông các giống lúa biến đổi gen có chứa Beta-carotene và Xuân* carotenoid đang được tạo ra. 1.2.2. Sản xuất và nghiên cứu lúa chất lượng cao ở HT1 NH3 G251 Việt Nam 1.2.2.1. Sản xuất lúa chất lượng cao ở Việt Nam: Chỉ tiêu ĐX ĐX ĐX ĐX ĐX ĐX 09- 10- 09- 10- 09- 10- Viện nghiên cứu lúa đồng bằng sông Cửu Long đã 10 11 10 11 10 11 sản xuất gần 850 tấn giống IR64, OM1490, OMCS2000, JASMINE85 và một số giống triển vọng như OM 3536 367,9 369,1 346,6 352,6 371,2 373,3 (lúa thơm), OM 2517, OM2717, OM2718, đáp ứng một Bông/m2 6 2 5 3 3 1 phần giống phục vụ chương trình xuất khẩu. 12 69
  13. Qua số liệu ở bảng 3.33 cho thấy công thức bón phân Tỉnh Quảng Bình có diện tích trồng lúa hàng năm trên đạm và kali có lãi ròng cao nhất (10.080.000 đồng), thấp 50.000 ha, năng suất đạt xấp xỉ 48 tạ/ha và sản lượng đạt nhất là công thức chỉ bón phân đạm (6.119.000 đồng). Chi trên 240.000 tấn/năm, trong đó tập trung chủ yếu ở huyện phí đầu tư tăng thêm ở công thức bón phân đạm và kali so Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh và nhất là huyện Lệ công thức chỉ bón đạm và công thức bón NPK là 260.000 Thủy (Lệ Thủy có diện tích trên 17.000 ha và sản lượng đồng và 84.000 đồng, nhưng lợi nhuận thu được là 82.643 tấn. 2.911.000 đồng và 2.963.000 đồng. Như vậy, khi đầu tư Bảng 1.4. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa chất lượng thêm lợi nhuận thu được gấp 11,2 lần và 8,3 lần. cao của tỉnh Quảng Bình 3.5. KẾT QUẢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT CÁC GIỐNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO ĐƯỢC TUYỂN Diện tích N.suất Sản lượng CHỌN Năm (ha) (tạ/ha) tấn) Căn cứ kết quả nghiên cứu về khảo nghiệm giống cơ bản, thí nghiệm lượng giống gieo và thí nghiệm phân bón 2009 10.287 51,84 53.328 chúng tôi xác định 2 giống lúa triển vọng nhất, lượng giống gieo và liều lượng phân bón thích hợp nhất để đưa 2010 10.000 52,86 52.860 vào xây dựng mô hình sản xuất. Cụ thể chọn hai giống NH3, G251 và giống đối chứng HT1; lượng giống gieo 2011 11.000 53,36 58.914 110 kg/ha; lượng phân bón (100 kg N + 60 kg P 2O5 + 60 kg K2O + 400 kg vôi + 5 tấn phân chuồng)/ha để thực hiện mô hình sản xuất ở vụ chính là Đông Xuân và vụ lúa tái 68 13
  14. Qua bảng 1.4 cho thấy: tại Quảng Bình diện tích G1P2 11.900.000 18.606.000 6.706.000 11,83 gieo trồng lúa chất lượng cao ngày càng tăng, việc ứng dụng đưa vào sản xuất các giống lúa mới chất lượng cao như XT28, G251, P6, P6 đột biến dần thay thế cho giống G1P3 11.984.000 19.684.000 7.700.000 - lúa HT1 đưa vào sử dụng từ lâu, bị thoái hóa, nhiễm sâu bệnh. G2P1 11.724.000 18.431.000 6.707.000 5,11 G2P2 11.900.000 19.383.000 7.483.000 6,58 G2P3 11.984.000 20.020.000 8.036.000 - G3P1 11.724.000 18.893.000 7.169.000 11,20 G3P2 11.900.000 19.817.000 7.917.000 25,75 G3P3 11.984.000 22.064.000 10.080.000 - Ghi chú: * Tính giá thu chi tại thời điểm tháng 10 năm 2010; **VCR là tỷ suất lợi nhuận. 14 67
  15. 1.2.2.2. Kết quả nghiên cứu lúa chất lượng cao ở Việt G3P3 22,26 8,59 Nam: Lê Quý Đôn là người đầu tiên mô tả chất lượng của Ghi chú: Số liệu phân tích tại phòng thí nghiệm của các giống lúa Việt Nam ngay từ đầu thế kỷ 18. Trong Viện sinh thái môi trường và công nghệ sinh học, Đại học "Vân đài loại ngữ, 1773", Lê Quý Đôn đã đề cập đến Huế. lúa chất lượng của 70 giống lúa có ở nước ta hồi đó. Qua bảng 3.32 cho thấy hàm lượng amylose của các Trong số này có 27 giống lúa chiêm và 29 giống lúa nếp công thức phân bón đều đạt trên 17%, cao nhất ở công thức bao gồm cả lúa nương, lúa đồi, nếp củ nâu, nếp lóc. G2P3 (23,56%), thấp nhất ở công thức G1P3 (17,22%); hàm Các hướng nghiên cứu phát triển giống lúa chất lượng protein đạt cao ở công thức G3P3 (8,59%). lượng cao ở Việt Nam trong thời gian tới là: khôi phục, Bảng 3.33. Hiệu quả kinh tế giữa các công thức phân bón phục tráng, duy trì và phát triển các giống lúa đặc sản, cho vụ lúa tái sinh đối với các giống lúa đã được tuyển giống địa phương, nghiên cứu các giống lúa Japonica chọn hạt tròn phục vụ tiêu dùng, xuất khẩu, đạt năng suất từ 6 - 7 tấn/ha. Công Tổng chi Tổng thu Lãi ròng* VCR** 1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ NHỮNG KẾT QUẢ thức (đồng) (đồng) (đồng) NGHIÊN CỨU VỀ MẬT ĐỘ, PHÂN BÓN VÀ LÚA TÁI SINH ĐỐI VỚI LÚA GẠO G1P1 11.724.000 17.843.000 6.119.000 6,08 1.3.1. Cơ sở khoa học và những kết quả nghiên cứu về mật độ gieo đối với lúa gạo 66 15
  16. Về nguyên tắc thì mật độ gieo sạ hay cấy càng cao thì Công thức Amylose (%) Protein (%) số bông càng nhiều trong một giới hạn nhất định, việc tăng số bông không làm giảm số hạt trên bông, nhưng nếu vượt quá giới hạn đó thì số hạt/bông bắt đầu giảm đi do lượng G1P1 17,39 6,65 dinh dưỡng phải chia sẻ cho nhiều bông. Nhiều kết quả nghiên cứu xác định rằng nếu trên đất giàu dinh dưỡng, G1P2 17,27 6,44 mạ mọc tốt thì cần chọn mật độ thưa, nếu đất xấu mạ không tốt thì cần cấy dày. Để xác định mật độ hợp lý có G1P3 17,22 7,18 thể căn cứ vào số bông/m2 và số bông hữu hiệu/khóm. 1.3.2. Cơ sở khoa học và những kết quả nghiên cứu về G2P1 21,23 8,26 bón phân cân đối, hợp lý đối với lúa 1.3.3. Cơ sở khoa học và tình hình sản xuất, nghiên cứu về G2P2 21,94 7,94 lúa tái sinh G2P3 23,56 8,58 Lúa tái sinh (Ratoon Rice) còn gọi là lúa để gốc hay lúa chét. Lợi dụng mầm ngủ còn sống trên gốc rạ sau khi thu hoạch lúa vụ trước (hay còn gọi là vụ chính) nếu gặp G3P1 22,12 8,87 điều kiện thích hợp về nước, nhiệt độ, ánh sáng và chất dinh dưỡng các mầm đó phát triển thành nhánh tái sinh rồi G3P2 22,02 7,12 trổ bông, chín cho thu hoạch thêm một vụ phụ. 16 65
  17. Các nghiên cứu về lúa tái sinh chưa được nhiều, ở G3P2 279,75 62,78b 20,67 3,630 2,831 nước ta chưa có nhiều công trình nghiên cứu về lúa tái sinh được viết thành sách và cung cấp các cơ sở khoa học a G3P3 284,31 67,64 20,62 3,965 3,152 cho việc sản xuất lúa tái sinh trên diện rộng. Tại Quảng Bình lúa tái sinh được phát triển từ năm LSD0,05 - - - - 2,34 2002 trở lại đây, chủ yếu tập trung ở huyện Lệ Thủy. Diện tích lúa tái sinh ở huyện Lệ Thủy tăng nhanh. Qua bảng Ghi chú: Các kí tự a, b, c ... trong cùng một cột biểu 1.8 cho thấy diện tích lúa tái sinh tăng từ 5.869 ha năm hiện sai khác nhau có ý nghĩa ở mức 95%. 2009 lên 7.906 năm 2011 (chiếm tỷ trọng hơn 1/3 diện tích đất trồng lúa huyện Lệ Thủy). Sản lượng lúa tái sinh tăng Qua bảng 3.31 cho thấy các công thức chỉ bón phân nhanh lên 23.718 tấn (năm 2011) do diện tích và năng suất đạm có năng suất lý thuyết thấp (3,167 – 3,541 tấn/ha). lúa tái sinh tăng. Năng suất thực thu biến động từ 2,549 tấn/ha đến 3,152 tấn/ha, giống G251 có năng suất thực thu cao nhất (3,152 Bảng 1.8: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tái sinh ở huyện tấn/ha) ở công thức bón phân đạm và kali. Công thức bón Lệ Thủy đạm và kali đã làm tăng năng suất đáng kể so với công thức chỉ bón đạm từ (2,27 – 4,53 tạ/ha). Diện tích (ha) Sản lượng (tấn) Năng suất Bảng 3.32. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến một số chỉ Năm lúa tái sinh tiêu về phẩm chất của các giống lúa đã được tuyển chọn Lúa (tạ/ha) Tổng Tổng Lúa tái tái 64 17
  18. số sinh số sinh P 1000 NSTT Công Số Số hạt NSLT hạt 2009 17.701 5.869 29,06 82.643 17.055 thức bông/m2 chắc/bông (tấn/ha) (g) (tấn/ha) 2010 18.828 6.915 30,00 85.735 20.746 G1P1 269,97 57,33c 20,46 3,167 2,549 2011 19.130 7.906 30,00 90.718 23.718 G1P2 277,65 57,82c 21,28 3,416 2,658 Định hướng sản xuất lúa tái sinh của huyện Lệ Thủy G1P3 281,84 60,34 bc 21,38 3,636 2,812 trong những năm tiếp theo là tiếp tục sử dụng những giống cứng cây, đẻ nhánh tốt để bố trí cơ cấu sản xuất vụ lúa tái G2P1 268,51 56,97c 20,75 3,174 2,633 sinh trên những vùng đất ngập úng, khó thực hiện canh tác trong vụ Hè Thu. G2P2 278,54 59,86 bc 21,96 3,661 2,769 1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Bảng 1.12. Tình hình sản xuất lúa của huyện Lệ Thủy qua G2P3 282,27 60,68 bc 21,45 3,674 2,860 các năm G3P1 270,33 60,82 bc 21,54 3,541 2,699 Năm Diện tích (ha) Năng suất (tạ/ha) 18 63
  19. G2P2 17 36 46 HT* TS** ĐX* ĐX HT TS * * G2P3 18 38 49 2009 9.000 2.832 5.869 59,03 44,00 29,06 G3P1 21 40 53 2010 9.785 2.128 6.915 59,82 30,34 30,00 G3P2 19 38 49 2011 9.824 1.400 7.906 62,50 40,00 30,00 G1P3 20 39 52 Ghi chú: *Đông Xuân; **Hè Thu; ***Tái sinh Qua bảng 3.28 cho thấy giống lúa NH3 có tổng thời Diện tích đất lúa cơ bản ổn định qua các năm, trong gian sinh trưởng ngắn nhất (46 - 49 ngày), công thức bón đó vụ lúa Đông Xuân vẫn là vụ lúa chính với diện tích phân NPK có thời gian sinh trưởng ngắn (46 – 49 ngày), 9.824 ha (năm 2011). Bảng 1.14. Tình hình sản xuất lúa trong khi công thức chỉ bón phân đạm có thời gian sinh chất lượng cao của huyện Lệ Thủy trưởng dài nhất (52 - 53 ngày). Bảng 3.31. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến các yếu tố Diện tích Năng suất Năm Sản lượng (tấn) cấu thành năng suất và năng suất của các giống lúa ở vụ (ha) (tạ/ha) lúa tái sinh 62 19
  20. 3.4.2. Kết quả nghiên cứu về lượng phân bón đối với 2007 1.900 49,87 9.476 các giống lúa chất lượng cao ở vụ lúa tái sinh Bảng 3.28. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến thời gian 2008 2.135 50,91 10.870 sinh trưởng của các giống lúa ở vụ lúa tái sinh 2009 2.550 56,47 14.400 Thời gian từ cắt rạ đến …(ngày) 2010 1.800 51,56 9.281 Công thức TGST(ngày) Bắt đầu trổ Bắt đầu chín 2011 2.200 55,23 12.150,6 G1P1 20 40 53 Sản xuất lúa chất lượng cao tại huyện Lệ Thủy là vấn đề đang rất được quan tâm hiện nay. G1P2 16 37 48 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU G1P3 18 39 52 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU G2P1 21 39 49 2.1.1. Các giống lúa chất lượng cao 20 61
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2