Tóm tắt Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH và hôị nhâp̣ kinh tế quốc tế. Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển đến năm 2014. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sỹ Kinh tế: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT NGÔ VĂN HẢI PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂMPHÍA NAM TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số chuyên ngành: 62.31.01.02 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, năm 2016
- Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại học Kinh tế - Luật – ĐHQG-HCM Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Luân Phản biện độc lập 1. TS Nguyễn Tấn Vinh Phản biện độc lập 2. TS Đặng Danh Lợi Phản biện 1. PGS. TS Nguyễn Minh Tuấn Phản biện 2. PGS. TS Nguyễn Chí Hải Phản biện 3. TS Ngô Gia Lưu Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án họp tại Trường Đại học Kinh tế - Luật vào hồi giờ ngày tháng năm 2016 Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: - Thư viện trung tâm ĐHQG-HCM - Thư viện Khoa học Tổng hợp Tp. HCM - Thư viện Trường Đại học Kinh tế - Luật
- DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG BỐ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI I. BÀI BÁO CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Ngô Văn Hải, Tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước động lực thúc đẩy tái cơ cấu, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ - Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 25 – 41, Q2 - 2014. 2.Ngô Văn Hải, Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập trung bình đối với phát triển kinh tế Việt Nam, Tạp chí phát triển Khoa học & Công nghệ, Chuyên san Kinh tế - Luật và Quản lý, tập 17, trang 68 – 78, Q2 - 2015. II. TÀI LIỆU HỘI THẢO KHOA HỌC 3. Ngô Văn Hải, Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Để khoa học công nghệ trở thành động lực phát triển kinh tế ở Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 ”, trang 49 – 62, năm 2014. 4. Ngô Văn Hải, Phát triển các nguồn lực kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Kinh tế Việt Nam 30 năm đổi mới, những thành tựu & hạn chế ”, trang 790 – 814, năm 2015. 5. Ngô Văn Hải, Vấn đề kinh tế nhiều thành phần trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Hội thảo khoa học với chủ đề: “ Học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lê Nin trong bối cảnh phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, trang 94 – 102, năm 2015. 6. Nguyễn Văn Luân ( chủ nhiệm ), Ths Nguyễn Thanh Trọng ( thư ký ), PGS. TS Nguyễn Chí Hải ( ủy viên ), TS Nguyễn Tấn Phát ( ủy viên ), Ths Nguyễn Thị Khoa ( ủy viên ), Ths Ngô Văn Hải ( ủy viên ), Ths Nguyễn Anh Tuấn ( ủy viên ) (2014 ), Doanh nghiệp nhà nước trong quá trình cơ cấu lại nền kinh tế ở Việt Nam, Báo cáo tổng kết đề tài KH&CN cấp đề tài cơ sở, Trường Đại học Kinh tế - Luật, tháng 7/2014.
- TRANG THÔNG TIN VỀ LUẬN ÁN Tên đề tài: Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 62.31.01.02 Họ và tên nghiên cứu sinh: Ngô Văn Hải Khóa : 2012 – 2015 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Văn Luân Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. I. TÓM TẮT LUẬN ÁN 1.1. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.1.1. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH và hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế . Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển đến năm 2014. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.1.2. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua như thế nào? Thứ hai, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với tiến trình CNH, HĐH và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như thế nào?
- Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.2.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, khoa học – công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế vùng trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh sự phát triển các nguồn lực và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (tập trung chủ yếu về nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển và khoa học – công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực về lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Về không gian: vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang. Về thời gian: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam từ khi thành lập (1993) đến năm 2014. Việc phân tích và đánh giá các nguồn lực và phát triển các nguồn lực về lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ tập trung vào giai đoạn 2001 - 2014. 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp biện chứng duy vật: phương pháp này dùng để xem xét các hiện tượng và quá trình phát triển các nguồn lực, mối liên hệ chung và sự tác
- động lẫn nhau trong trạng thái phát triển không ngừng của các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sự nhận thức khoa học quá trình phát triển các nguồn lực đòi hỏi phải dựa vào biến đổi và phát triển trong bối cảnh chuyển đổi của nền kinh tế và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Phương pháp logic và lịch sử: được sử dụng để hệ thống hóa các quan điểm, lý thuyết về nguồn lực và chất lượng các nguồn lực trong nền kinh tế. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên xảy ra trong quá trình nghiên cứu, nắm được bản chất của quá trình phát triển các nguồn lực; sự hình thành, phát triển và các mối quan hệ khách quan giữa phát triển các nguồn lực với sự phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH đất nước. Phương pháp phân tích và tổng hợp: được sử dụng để phân tích và đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực trong phát triển kinh tế nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó hiểu rõ được sự vận động và phát triển của nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ CNH, HĐH. Phương pháp mô hình hóa: mô tả một cách đơn giản và hợp lý các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm dưới dạng văn bản, biểu đồ, đồ thị … theo lý thuyết kinh tế tối ưu theo phạm vi kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô. Mô hình vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được hình thành và phát triển trên một số tiêu thức lượng biến có mối quan hệ đặc thù trong nền kinh tế ở Việt Nam. Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và tổng hợp các số liệu về các nguồn lực qua niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, Cục thống kê các tỉnh thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, các báo cáo tổng hợp của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Xây dựng các tham số chính thức qua số liệu thống kê để phân tích và đánh giá mối quan hệ giữa các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Phân tích và tổng hợp các số liệu điều tra thu thập được của vùng kinh tế trọng điểm
- phía nam. Các phân tích thống kê qua bảng, biểu đồ , đồ thị biểu diễn giá trị thực tế của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. Việc thu thập số liệu thực tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam được thực hiện theo thứ tự thời gian từ năm 2001 đến nay. Các giá trị thực tế thu thập được hình thành nên dãy số theo thời gian. 1.4. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phầ n mở đầ u, kế t luâ ̣n và danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo. Kết cấu nô ̣i dung của luâ ̣n án gồ m 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài và khung phân tích của luận án Chương 2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triể n các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiế n triǹ h công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Chương 3. Thực trạng và tác động của các nguồn lực đến sự phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế Chương 4. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. II. NHỮNG KẾT QUẢ MỚI CỦA LUẬN ÁN 2.1. Những kết quả mới của luận án Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH. Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng về các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư, khoa học và công nghệ) vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua; chỉ ra những thành công, những hạn chế, yếu kém, những thách thức và cơ hội về phát triển nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Thứ ba: Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và
- công nghệ để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 2.2. Kết luận Với mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, luận án đã tập trung vào những vấn đề chính sau: Một là, trình bày một cách hệ thống cơ sở lý thuyết về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm; vai trò của các nguồn lực đối với việc phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế; những yêu cầu, nội dung đánh giá phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm. Hai là, Nghiên cứu kinh nghiệm của Trung Quốc, Thái Lan, Malaixia về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng. Ba là, hệ thống hóa quá trình hình thành, phát triển của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phân tích tiềm năng, thế mạnh, những tác động và sự đóng góp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến sự phát triển kinh tế của đất nước trong thời gian qua, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế từ năm 2001 đến nay. Bốn là, phân tích và đánh giá sự phát triển các nguồn lực và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ 2001 – 2014 như: chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu, thu hút vốn đầu tư phát triển, thu hút lao động, phát triển khoa học và công nghệ. Phân tích định tính tác động lan tỏa của sự phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
- Năm là, đánh giá những mặt mạnh, điểm yếu, những cơ hội và thách thức trong quá trình phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam theo yêu cầu phát triển bền vững trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Trên cơ sở đó nhận diện được tiềm năng và lợi thế của sự phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Sáu là, Xác định những mục tiêu và định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Bảy là, đưa ra những quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Tám là, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh và có hiệu quả nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán giữa các giải pháp, các chính sách và cơ chế vận hành, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch và mục tiêu định hướng phát triển cũng như tổ chức phối hợp hoạt động giữa các tỉnh thành trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và giữa vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với các vùng trong cả nước. III. CÁC ỨNG DỤNG/ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TIỄN HAY NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN BỎ NGÕ CẦN TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU Một là, luận án là một tài liệu có giá trị khoa học và thực tiễn cho các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách đối với việc qui hoạch và phát triển các nguồn lực cho vùng KTTĐ trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Hai là, luận án có khả năng ứng dụng vào thực tiễn cho việc phát triển một cách hiệu quả các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Ba là, luận án là tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập ở các trường đại học. Và là tài liệu có ý nghĩa thực tiễn đối với việc phát triển các nguồn lực nói chung, vùng kinh tế trọng điểm nói riêng của các tỉnh thành trong cả nước. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGHIÊN CỨU SINH
- PGS. TS Nguyễn Văn Luân Ngô Văn Hải XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO HIỆU TRƯỞNG
- GENERAL INFORMATION OF THESIS Name of title: Development of the Southern Focal Economic Zone resources in the course of industrialization, modernization and international integration. Specialization: Political Economics Code: 62.31.01.02 Ph.D Candidate: Ngo Van Hai Course: 2012 – 2015 Supervisor: Professor. Ph.D Nguyen Van Luan Training institute: University of Economics and law -Vietnam national University Ho Chi Minh City I. SUMMARY OF THESIS 1.1. RESEARCH OBJECTIVES AND QUESTIONS 1.1.1. Research objectives Firstly: To clarify argument rationale on development of the focal economic zone’s resources in the course of industrialization and modernization and international integration. Secondly: To analyze and evaluate the current situation of the resources and the Southern Focal Economic Zone (SFEZ) resources development in the period of establishment and development up to 2014. Thirdly: To recommend solutions to improve the resource quality for sustainable development of the SFEZ in the course of industrialization and modernization and international integration. 1.1.2. Research questions Firstly, what is the current situation of the resources and the SFEZ resources development during recent years? Secondly, what is the role and impacts of the SFEZ's resources in the course of industrialization, modernization and international integration? Thirdly, what are feasible solutions to enhance the development and improve the quality of the SFEZ's resources in the course of industrialization, modernization and international integration? 1.3.RESEARCH SUBJECTS AND SCOPE 1.2.1. Research subjects The research subjects are resources and resources development (resources of human, investment, and science - technology) of the SFEZ and evaluating the role and impact of the resources on the Southern focal economic zone's development in the course of industrialization, modernization and international integration.
- Researching and recommending solutions to enhance the development of resources and resource quality of the SFEZ in the period of industrialization, modernization and international integration. 1.2.3. Research scope Content: Researching resources and resources development (resources of human, investment, and science - technology) of the SFEZ in the course of industrialization, modernization and international integration; Analyzing and evaluating current situation of resources and development of resources of labor force, investment capital, science and technology of the SFEZ in the process of industrialization, modernization and international integration. Location: The Southern focal economic zone consists of Ho Chi Minh City and provinces of Dong Nai, Binh Duong, Binh Phuoc, Tay Ninh, Ba Ria - Vung Tau, Long An and Tien Giang. Period: From the establishment of the SFEZ (1993) to the year of 2014. The analysis and evaluation of the resources and development of resources of labor force, investment capital, science and technology are focused on the period of 2001-2014. 1.3. RESEARCH METHODOLOGY Dialectical materialism method: This method is applied to consider phenomena and the process of resources development, common relations and mutual impact in the non-stop development of the resources of the SFEZ. Scientific awareness of the resources development should be based on changes and the development in changing context of the economy and internationally economic integration tendency. Logical and historical method: used to systematize points of view and theories of the resources and resources quality in the economy; to express the role and impacts of the resources in the sustainable development of the focal economic zone. Scientific abstraction method: used to sort contingent elements out of the research process, have a good grasp of the nature of resources development; formation, growth and objective relations between the resources and the sustainable development of the focal economic zone in the course of industrialization and modernization of the nation. Analysis and aggregation method: used to analyze and assess the role and impacts of the resources on general economy and on the SFEZ particularly in the course of industrialization, modernization and international economic integration. On that basis, the movement and enhancement of the SFEZ's resources in the period of industrialization and modernization will be understood specifically Modeling method: to describe in a simple and reasonable way the focal economic zone's resources through written texts, charts, or graphs, ect, according to optimal economic theories of macro and micro economy. The model of SFEZ has been established and developed upon a
- number of quantitative changing norms and ways in the particular relation with the economy of Vietnam. Economically statistics method: to collect and aggregate data of the resources through yearly statistics books published by Statistical Department and provincial Statistical Office of the provinces of the SFEZ and from other assembled reports. Standard parameters are produced in form of statistic data to analyze and evaluate the relation among the SFEZ’s resources. Analyze and aggregate collected data. The analysis and statistic data presented in tables, charts or graphs represent the actual value of the SFEZ. Collecting the practical data of the SFEZ is done from 2001 up to present. The actual aggregated values form number sequence upon time. 1.4. STRUCTURE OF THE THESIS Besides the introduction, conclusion and reference list, the thesis consists of 4 following chapters: Chapter 1. Literature overview and thesis analysis framework. Chapter 2. Theoretical rationale of the resource development of the SFEZ in the course of industrialization, modernization and international integration. Chapter 3. The current situation and impacts of the resources on the SFEZ development in the course of industrialization, modernization and international integration. Chapter 4. Key solutions to enhance and improve the quality of the SFEZ resources in the course of industrialization, modernization and international integration II. NEW CONTRIBUTION OF THE THESIS 2.1. Initiative outcomes of the thesis Firstly: Systematizing theoretical rationale of the resources, role and impacts of the resources on the SFEZ during the course of industrialization and modernization. Secondly: Analyzing and evaluating the current situation of the resources and resource development (resources of human, investment, and science - technology) of the SEFZ during the past years; identifying success, weakness, challenges and opportunities of the resource development. Thirdly: Recommending feasible solutions to enhance and improve the quality and effectiveness of the resources of human, investment capital, science and technology for a sustainable growth of the SFEZ in the process of industrialization, modernization and international integration. 2.2. Conclusion Upon the objectives and tasks, the thesis focused on the following key contents: Firstly, systematic presentation on theoretical rationale of resources development of the focal economic zone; role of resources in the SFEZ’s socio-economic development in the course of industrialization, modernization and international integration; requirements and contents of evaluating the focal economic zone’s resources.
- Secondly, studying experience of China, Thailand, Malaysia during developing resources from which resulting in lessons learned for developing the resources for the focal economic zones of Vietnam in general as well as for the SFEZ in particular. Thirdly, systematizing the process of establishment and development of the SFEZ; analyzing potentials, strength, impacts and contribution of the SFEZ in enhancing the national economy in recent years, especially the onset of industrialization, modernization and international integration since 2001 to present. Fourthly, analyzing and evaluating the development of resources and their impacts on socio-economic growth of the SFEZ during 2001 – 2014 such as: economic growth rate chỉ tiêu, economic structure shifting, export growth, attraction of development and investment capital, attraction of labor, science and technology development; qualitatively analyzing influence of the resource development of the SFEZ in the common socio-economic growth of the country. Fifthly, evaluation of strength, shortcomings, opportunities and challenges during enhancing the SFEZ’s resources upon the requirements of sustainable development in the period of industrialization, modernization and international integration. On that basis, potentials and advantages of resource development of the SFEZ are identified. Sixthly, identification of objectives and orientation for development of the SFEZ by the year 2025 and of vision by the year 2030. Seventhly, viewpoints, objectives and orientation of development of the SFEZ resources in the course of industrialization, modernization and international integration by the year 2020 and of vision by the year. Eighthly, recommendation of solutions for enhancement of the SFEZ resources ensuring the comprehension among measures, policies and functional mechanism. Implementation of planning, plans and objectives as well as performance of activities among the SFEZ provinces and between the SFEZ and other areas in the country. III. APPLICATIONS/ APPLICABILITY TO THE REALITY OR OPEN ISSUES NEED CONTINOUS RESEARCH Firstly, the thesis is a document providing with scientific and practical values to managers, policy makers in planning and improving the resources for the SFEZ in the course of industrialization, modernization and international integration. Secondly, the thesis is proven applicable to the reality in effectively developing the SFEZ resources in the course of industrialization, modernization and international integration. Thirdly, the thesis is a reference document for researching and studying in universities. It has practical significance in strengthening the resources in general and those of the focal economic zone in particular.
- SUPERVISOR Ph.D CANDIDATE Professor. Ph.D Nguyen Van Luan Ngo Van Hai CONFIRMED BY RECTOR
- MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐPN) hình thành từ năm 1993. Năm 2007, Chính phủ quyết định quy hoạch vùng KTTĐPN gồm 8 tỉnh thành: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An và Tiền Giang, tổng điện tích 30.587 km2, tương đương 9,23 % diện tích và 20,92% dân số cả nước. Đây là khu vực kinh tế có nhiều tiềm năng, thế mạnh về khai thác khoáng sản, thủy hải sản, phát triển kinh tế hàng không, hàng hải, đường bộ và giao lưu với các nước trong khu vực. Nhằm khai thác một cách có hiệu quả nguồn lực tài nguyên thiên nhiên, con người, các nguồn lực về vốn đầu tư, khoa học – công nghệ để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, giao lưu kinh tế, văn hóa xã hội thúc đẩy mạnh mẽ quá trình tăng trưởng kinh tế, phát triển bền vững. Việc đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm chiến lược vô cùng quan trọng đối với nước ta trong tiế n trin ̀ h đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế . Chính vì vậy đề tài: “Phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế”, có ý nghiã cả về mă ̣t lý luâ ̣n và thực tiễn trong viê ̣c thực thi chiế n lươ ̣c phát triể n kinh tế - xã hô ̣i của cả nước nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng đế n năm 2020 và những năm tiếp theo. 2. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất: Làm rõ cơ sở lý luận về phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiến trình CNH, HĐH và hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế . Thứ hai: Đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ hình thành và phát triển đến năm 2014. Thứ ba: Đề xuất các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực để phát triển bền vững vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 2.2. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời gian qua như thế nào? Thứ hai, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với tiến trình CNH, HĐH và hô ̣i nhâ ̣p quố c tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam như thế nào? Thứ ba, những giải pháp nào có tính khả thi để thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong việc đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (nguồn nhân lực, nguồn vốn đầu tư, khoa học – công nghệ) vùng KTTĐPN. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển vùng KTTĐPN trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (tập trung chủ yếu về nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển và khoa học – công nghệ) vùng KTTĐPN. Phân tích và đánh giá các nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
- Về không gian: vùng KTTĐPN bao gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu; Long An, Tiền Giang. Về thời gian: Vùng KTTĐPN từ khi thành lập (1993) đến năm 2014. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp biện chứng duy vật: xem xét quá trình phát triển các nguồn lực, sự tác động lẫn nhau giữa các nguồn lực của vùng KTTĐPN. Phương pháp logic và lịch sử: hệ thống hóa các quan điểm, lý thuyết về nguồn lực và sự phát triển các nguồn lực trong nền kinh tế. Vai trò và tác động của các nguồn lực đối với sự phát triển vùng KTTĐ. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học: nắm được bản chất của quá trình phát triển các nguồn lực; sự hình thành, phát triển và các mối quan hệ giữa các nguồn lực vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH đất nước. Phương pháp phân tích và tổng hợp: phân tích và đánh giá vai trò và tác động của các nguồn lực trong phát triển kinh tế nói chung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Phương pháp mô hình hóa: mô tả các nguồn lực vùng KTTĐ dưới dạng văn bản, biểu, bảng, đồ thị…theo lý thuyết kinh tế tối ưu. Mô hình vùng KTTĐPN được hình thành và phát triển trên một số tiêu thức lượng biến có mối quan hệ đặc thù trong nền kinh tế ở Việt Nam. Phương pháp thống kê kinh tế: thu thập và tổng hợp các số liệu về các nguồn lực qua niên giám thống kê của Tổng cục thống kê, Cục thống kê các tỉnh thành vùng KTTĐPN, các báo cáo tổng hợp của vùng KTTĐPN. 5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn lực, vai trò và tác động của các nguồn lực đối với vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH. Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư, khoa học và công nghệ) vùng KTTĐPN; chỉ ra những thành công, những hạn chế, yếu kém, những thách thức và cơ hội về phát triển nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ của vùng KTTĐPN. Thứ ba: Đưa ra các giải pháp có tính khả thi nhằm thúc đẩy sự phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực, vốn đầu tư phát triển, khoa học và công nghệ vùng KTTĐPN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 6. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN Ngoài phầ n mở đầ u, kế t luâ ̣n và danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo. Kết cấu nô ̣i dung của luâ ̣n án gồ m 4 chương: Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan tới đề tài và khung phân tích của luận án Chương 2. Cơ sở lý luâ ̣n về phát triể n các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm trong tiế n trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Chương 3. Thực trạng và tác động của các nguồn lực đến sự phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế Chương 4. Các giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh sự phát triển và nâng cao chất lượng các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. CHƯƠNG 1
- TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước Các công trình nghiên cứu ngoài nước chủ yếu tập trung phân tích lợi thế so sánh giữa các vùng, làm rõ sự cần thiết hình thành các không gian kinh tế, xác định trọng điểm, tìm kiếm các bước đi hợp lý nhằm phát triển một số vùng giàu có trước. Phát triển kinh tế vùng có ý nghĩa đối với sự phát triển của cả nước. Kinh tế vùng đóng vai trò động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Phát triển kinh tế vùng đồng thời cũng là cơ sở cho sự phát triển kinh tế nông thôn và thúc đẩy sự phát triển nông thôn theo hướng công nghiệp hóa và hội nhập quốc tế. 1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước Vùng KTTĐPN đã được nhiều nhà nghiên cứu kinh tế, nghiên cứu xã hội, nghiên cứu chính sách, nhiều viện nghiên cứu quan tâm đến. Qua nghiên cứu, tác giả luận án nhận thấy nội dung các công trình khoa học đã công bố từ trước đến nay tập trung vào 6 vấn đề chính:i) Các vấn đề về kinh tế ở VKTTĐPN; ii) Các vấn đề về xã hội của VKTTĐPN; iii) Về tiềm năng, nguồn lực và vai trò của VKTTĐPN; iv) Các vấn đề về chính sách phát triển vùng; v) Bàn về các giải pháp phát triển; vi) Các vấn đề còn tồn tại trong quá trình phát triển vùng. Các công trình nghiên cứu trong nước đề cập tới lợi thế so sánh vùng KTTĐPN so với cả nước. Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm phía Nam; thực trạng hoạt động của các khu công nghiệp tại vùng KTTĐPN. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐPN. Như vậy, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan tới đề tài đề cập ở nhiều khía cạnh và góc độ khác nhau. Chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách hệ thống về phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong quá trình thực hiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Vì vậy, những khoảng trống chúng tôi nhận thấy cần phải tập trung nghiên cứu và giải quyết của đề tài là: Thứ nhất, sự phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) vùng KTTĐPN trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Thứ hai, mối quan hệ giữa phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) vùng KTTĐPN trong việc thúc đẩy quá trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Thứ ba, những quan điểm, mục tiêu, định hướng và giải pháp cho việc thúc đẩy phát triển các nguồn lực vùng KTTĐPN trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. 1.2. QUY TRÌNH VÀ KHUNG PHÂN TÍCH CỦA LUẬN ÁN 1.2.1. Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu những quan điểm và các lý thuyết của các nhà kinh tế tư sản cổ điển, quan điểm Mác – Lênin, quan điểm và các lý thuyết của các nhà kinh tế đương đại về các nguồn lực và phát triển các nguồn lưc đối với việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung, vùng KTTĐ nói riêng. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về hình thành và phát triển vùng KTTĐ; phát triển các nguồn lực cho vùng KTTĐ trong tiến trình CNH, HĐH và hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu các nguồn lực và phát triển các nguồn lực (lao động, vốn đầu tư phát triển, khoa học công nghệ) đối với tiến trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
- 1.2.2. Khung phân tích của luận án Khung phân tích của luận án được trình bày một cách hệ thống từ tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án; cơ sở lý luận và thực tiễn của sự phát triển các nguồn lực kinh tế vùng KTTĐPN trong thời kỳ thực hiện CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Phân tích, đánh giá việc sử dụng và phát triển các nguồn lực, chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong việc phát triển các nguồn lực của vùng KTTĐPN, đưa ra những quan điểm, mục tiêu và giải pháp phát triển các nguồn lực kinh tế trong thời gian tới. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM TRONG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA 2.1. KHÁI LUẬN CHUNG VỀ CÁC NGUỒN LỰC 2.1.1. Khái niệm về nguồn lực Nguồn lực là khái niệm bao hàm nhiều yếu tố vật chất vô hình và hữu hình cần thiết để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Nguồn lực là tổng thể các nguyên, nhiên vật liệu, tài sản các loại (vô hình và hữu hình) để sản xuất ra các loại hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn nhu cầu con người trong từng giai đoạn phát triển. 2.1.2. Phân loại các nguồn lực Có nhiều cách phân loại nguồn lực khác nhau. Trong khuôn khổ và phạm vi của đề tài, phân loại nguồn lực thể hiện: Nguồn lực lao động: nguồn lực lao động là bộ phận dân số quan trọng, sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội và là nguồn thu nhập cho tái đầu tư và tiêu dùng cá nhân. Nguồn lực lao động là yếu tố quyết định đối với các nguồn lực phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn lực đất đai và tài nguyên thiên nhiên: đất đai là sản phẩm của tự nhiên, là quà tặng của tự nhiên cho con người, là điều kiện của lao động; đất đai kết hợp với lao động là nguồn gốc sinh ra mọi của cải vật chất, Wiliam Petty đã từng nói: “Đất đai là cha, lao động là mẹ của mọi của cải vật chất”. Nguồn lực vốn đầu tư: nguồn lực vốn tài chính là lượng vốn thực tế dưới dạng tiền tệ và quy đổi ra tiền được huy động để phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của một đất nước. Trong điều kiện ngày nay, hội nhập quốc tế trở thành một xu hướng mạnh mẽ, mang tính tất yếu của các nền kinh tế; nguồn lực vốn tài chính của một quốc gia thường xuất phát từ hai nguồn: trong nước và ngoài nước. Nguồn lực khoa học và công nghệ: nguồn lực khoa học và công nghệ có thể hiểu đó là: Khả năng nghiên cứu, sáng tạo ra các công nghệ mới tiến bộ nhằm tạo cho nền kinh tế phát triển nhanh, vững chắc, đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao; nguồn lực khoa học và công nghệ ngày càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn lực phi vật thể: nguồn lực phi vật thể (nguồn lực vô hình) là nguồn lực được tạo nên bởi các giá trị tinh thần mà một quốc gia, một dân tộc, một tổ chức tích lũy được trong suốt chiều dài phát triển của lịch sử, trong đó cốt lõi nhất là bảng giá trị văn hóa. 2.2. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN CÁC NGUỒN LỰC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
- 2.2.1. Quan điểm và lý thuyết của các nhà kinh tế Từ thế kỷ 18, trường phái kinh tế học tư sản cổ điển đã đưa ra những lý thuyết quan trọng, và là luận cứ cho sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm và phát triển các nguồn lực vùng kinh tế trọng điểm là lý thuyết lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh. Theo quan điểm của Adam Smith điểm mấu chốt là sự phát triển kinh tế của một quốc gia trong giai đoạn đầu có xu hướng đi theo những vùng mang lại tiềm năng tiếp cận thị trường lớn nhất, nhờ đó tạo điều kiện tiếp cận đến những nơi có mật độ cao. Lý thuyết định vị công nghiệp (1909), nhà kinh tế học A. Weber đã đề cập những ưu điểm và hạn chế của việc tập trung các doanh nghiệp tại một địa điểm của vùng lãnh thổ trong phạm vi quyết định đầu tư. Lý thuyết cực tăng trưởng nhấn mạnh “lợi thế của phát triển không cân đối” theo lãnh thổ. Lý thuyết cực tăng trưởng được coi là lý thuyết phục vụ trực tiếp cho việc lựa chọn các lãnh thổ trọng điểm và đã được áp dụng rộng rãi ở các nước châu Á, nhất là các nước trong ASEAN. Trong cuốn sách “Lợi thế cạnh tranh” và “Lợi thế cạnh tranh quốc gia”của M.Portor. Theo ông, lợi thế cạnh tranh được hiểu là những nguồn lực của ngành, quốc gia mà nhờ đó các doanh nghiệp kinh doanh trên thương trường quốc tế tạo ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. 2.2.2. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam Trong chiến lược phát triển vùng, Đảng ta chủ trương: “Phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm có mức tăng trưởng cao, tích lũy lớn; đồng thời tạo điều kiện để phát triển các vùng khác trên cơ sở phát huy thế mạnh của từng vùng” [IX, tr. 27,28]. Trong tiến trình CNH, HĐH đòi hỏi các vùng có tiềm năng, lợi thế phải nhanh chóng trở thành những vùng trọng điểm, động lực, có hệ thống kết cấu hạ tầng hiện đại, dịch vụ chất lượng cao để đáp ứng cho sự phát triển của các ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ hiện đại và đòi hỏi hàm lượng chất xám cao để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng và giá trị kinh tế cao. 2.3. VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NGUỒN LỰC ĐỐI VỚI TIẾN TRÌNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ 2.3.1. Phát triển các nguồn lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình tạo ra những tiền đề vật chất, kỹ thuật, công nghệ, con người, phương tiện … những yếu tố cơ bản cho việc chuyển biến từ một nền kinh tế sản xuất nhỏ, lạc hậu trở thành nền kinh tế sản xuất với quy mô lớn và hiện đại. Để thực hiện thành công sự nghiệp này đòi hỏi phải không ngừng tạo dựng những tiền đề cần thiết cho tiến trình công nghiệp hóa: i). Huy động và sử dụng các nguồn vốn một cách hiệu quả; ii). Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa; iii). Phát triển khoa học và công nghệ có vai trò then chốt; iv). Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để tạo ra những khả năng và điều kiện tranh thủ vốn, kỹ thuật, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý để đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2.3.2. Vai trò và tác động của nguồn lực trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Xuất phát từ những quan điểm đổi mới. Đảng, Nhà nước ta luôn coi trọng vị trí và vai trò của các nguồn lực là động lực chính cho sự phát triển kinh tế và là những nhân tố tác động một cách mạnh mẽ tới tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Kĩ thuật viễn thông: Nghiên cứu xây dựng giải pháp bảo mật cho mạng thông tin di động 4G-LTE
33 p | 462 | 116
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng về dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng di động băng rộng 3g và một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing Công ty Vinaphone
26 p | 339 | 91
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Kỹ thuật điện tử: Giải pháp an ninh trong môi trường điện toán đám mây
26 p | 301 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sỹ ngành Kỹ thuật điện tử: Thiết kệ bộ điều chế - giải điều chế QPSK trên FPGA
26 p | 403 | 78
-
Tóm tắt luận văn thạc sỹ: Ước lượng từ thông trong điều khiển vector tựa từ thông rôt động cơ không đồng bộ
99 p | 230 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Khoa học máy tính: Nghiên cứu giải pháp chống tấn công ddos cho website Trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên
27 p | 280 | 65
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật: Thiết kế hệ thống điều khiển tự động cung cấp nhiên liêu cho động cơ ô tô
26 p | 236 | 63
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai
13 p | 323 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Khoa học máy tính: Tìm hiểu về kiến trúc chính phủ điện tử và nghiên cứu, đề xuất mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
16 p | 329 | 57
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần đầu tư đô thị và khu công nghiệp sông Đà 7
20 p | 238 | 53
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ kỹ thuật: Nghiên cứu hệ mật đường cong elliptic và ứng dụng
25 p | 226 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện kinh doanh dịch vụ mobile marketing tại Tổng công ty Viễn thông Viettel
28 p | 219 | 45
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Khoa học: Xác định crom trong mẫu sinh học bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
70 p | 158 | 29
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Hình tượng nhân vật trẻ em trong sáng tác của Thạch Lam, Nam Cao, Nguyên Hồng trước cách mạng tháng tám 1945
26 p | 266 | 28
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Khoa học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ các ion kim loại Cu (II), Zn (II), Pb (II) của axit humic
26 p | 141 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên
25 p | 120 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền, những quan điểm cơ bản và giá trị kế thừa trong xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam hiện nay
25 p | 89 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân
25 p | 78 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn