YOMEDIA
ADSENSE
Tóm tắt ôn tập môn: Tài chính doanh nghiệp
1.352
lượt xem 71
download
lượt xem 71
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu tóm tắt ôn tập môn "Tài chính doanh nghiệp" dưới đây để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Nội dung tài liệu giới thiệu đến các bạn những nội dung về bản chất tài chính doanh nghiệp, chính sách cổ tức, định giá cổ phần thường,...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt ôn tập môn: Tài chính doanh nghiệp
- TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh Tel: (08) 38 295 299, Website: www.ueh.edu.vn TÓM TẮT ÔN TẬP MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LỚP eMBA 2014 Cấu trúc đề thi: gồm 2 bài tập (7đ) và 1 câu lý thuyết (3đ). Thời gian làm bài: 90 phút. Được sử dụng công thức. A.LÝ THUYẾT (Phần này được tổng hợp theo quan điểm cá nhân, các Anh/Chị cần rà soát, làm lại theo ý mình để dễ nhớ, dễ trình bày khi thi) 1. Bản chất tài chính doanh nghiệp (Chƣơng 1) Các nhà quản trị tài chính của một doanh nghiệp luôn phải đối mặt với 3 câu hỏi (3 quyết định) quan trọng, đó là: - Trong rất nhiều các cơ hội đầu tư thì doanh nghiệp sẽ phải đưa ra quyết định lựa chọn cơ hội đầu tư nào? Đây chính là quyết định đầu tư: đầu tư tài sản gì, thiết bị, máy móc gì, mặt bằng, nhân viên,…mua hay thuê,. Câu hỏi này liên quan đến việc chi tiền. - Doanh nghiệp nên dùng những nguồn tài trợ nào để tài trợ cho nhu cầu vốn đầu tư đã được hoạch định đó? Đây chính là quyết định tài chính: huy động vốn như thế nào? Cấu trúc vốn (CSH/vay?), việc hoàn trả khớp với dòng tiền. Câu hỏi này liên quan đến việc tìm cách làm gia tăng tiền hay làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. - Doanh nghiệp nên thực hiện chính sách cổ tức như thế nào? (Quyết định Chính sách cổ tức/Quyết định phân phối). Câu hỏi này liên quan QĐ 1 kết hợp QĐ 2. * Ghi chú thêm: Còn 1 quyết định thứ 4 liên quan đến BCĐKT đó là quyết định TSNH và NVNH trên BCĐKT. 2. Chi phí đại diện (Chƣơng 1) Chi phí đại diện (Agency cost) xuất hiện khi: - Các nhà quản lý không cố gắng thực hiện nhiệm vụ tối đa hóa giá trị công ty. - Các cổ đông sẽ gánh chịu phí tổn để kiểm soát ban quản lý và tác động vào công việc của họ. 1
- - Chi phí đại diện còn có thể phát sinh trong lĩnh vực tài chính. * Chi phí đại diện thường thể hiện ở các dạng: 1-lương, 2-thưởng, 3-thưởng cổ phiếu, 4-quyền chọn mua cổ phiếu. * Chi phí đại diện của Công ty CP lớn hơn DNTN do có sự tách bạch giữa quyền sở hữu (cổ đông) và quyền quản lý (các nhà quản lý). * Do quản lý không làm hết năng lực theo yêu cầu của cổ đông nên phát sinh mâu thuẫn giữa quyền quản lý (người quản lý, điều hành) và quyền sở hữu (cổ đông). * Mâu thuẫn giữa mục tiêu của các cổ đông và các nhà quản lý đã tạo nên những vấn đề về người chủ – người đại diện. Bổ sung, nghiên cứu thêm: Chí phí đại diện là loại chi phí phát sinh khi một tổ chức gặp phải vấn đề về sự thiếu đồng thuận giữa mục đích của người quản trị và người sở hữu và vấn đề thông tin bất cân xứng. Chi phí đại diện là loại chi phí để duy trì một mối quan hệ đại diện hiệu quả (ví dụ một khoản tiền thưởng vì những gì đã thể hiện của nhà quản trị để khuyến khích họ làm việc vì lợi ích của các cổ đông). 3. Chính sách cổ tức (Chƣơng 13) a) Các yếu tố quyết định chính sách cổ tức - Các hạn chế pháp lý; - Các điều khoản hạn chế; - Các ảnh hưởng của thuế; - Khả năng vay nợ và tiếp cận các thị trường vốn; - Ổn định thu nhập; - Triển vọng tăng trưởng; - Lạm phát; - Các ưu tiên của cổ đông; - Bảo vệ chống lại loãng giá. b) Các lập luận về chính sách cổ tức không có tác động đến giá trị doanh nghiệp Lập luận này dựa trên một số các giả định chính như sau: - Không có thuế; - Không có chi phí giao dịch; 2
- - Không có chi phí phát hành; - Sự hiện hữu của một chính sách đầu tư cố định; - Nội dung hàm chứa thông tin; - Các tác động phát tín hiệu; - Hiệu ứng khách hàng. Chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp trong thị trường vốn hoàn hảo và hiệu quả. c) Các lập luận về chính sách cổ tức tác động đến giá trị doanh nghiệp: - Không thích rủi ro; - Các chi phí giao dịch; - Thuế; - Các chi phí phát hành; - Các chi phí đại diện; - Các kết luận về tính liên quan của cổ tức. Các kết luận của Chính sách cổ tức không tác động đến giá trị doanh nghiệp dựa trên những giả định thị trường vốn hiệu quả và hoàn hảo. Vì thế, tranh luận về chính sách cổ tức là các tranh luận về bất hoàn hảo và không hiệu quả của thị trường vốn hoặc là các cổ đông có kỳ vọng hợp lý hoàn toàn hay không? 3
- B. CÔNG THỨC + BÀI TẬP (Phần này, Anh/Chị tự tóm tắt riêng ra các Công thức để mang vào phòng thi, để mình dễ theo dõi, hiện tại vẫn để theo từng Chương để Anh/Chị dễ xem Bài tập) CHƢƠNG 3: ĐỊNH GIÁ CỔ PHẦN THƢỜNG I. CÔNG THỨC 1. Trƣờng hợp DIV1 = DIV2 = …. = DIVn (cổ phiếu ƣu đãi cổ tức), n ∞. (Trường hợp công ty không tăng trưởng) DIV P0 = r% Trong đó: P0: giá trị nội tại của cổ phiếu ưu đãi, DIV: cổ tức hàng năm, r%: lãi suất chiết khấu/ lãi suất sinh lợi mong đợi. 2$ Ví dụ: Dp = DIVp = 2$, r=5% => Pp (=P0) = = 40$ (đây là giá trị nội tại của 5% cổ phiếu ưu đãi này). 2) DIV1 = DIV0(1+g%), DIV2 = DIV1(1+g%) = DIV0(1+g%)2, …. (giả sử cổ tức mỗi năm tăng đều so với năm trước với tốc độ g%) n ∞, r > g, g = hằng số. DIV1 DIV0 (1 g ) P0 = = r% g% r% g% Trong đó: P0: giá trị nội tại của cổ phiếu, DIVi:1->n: cổ tức năm i, r%: lãi suất chiết khấu/ lãi suất sinh lợi mong đợi, g%: tốc độ tăng trưởng cổ tức. Ví dụ: Một cổ phiếu có DIV0 = 2$, tỷ lệ lợi nhuận giữ lại 60%, ROE (LN/VCSH) = 25%, giả sử r = 20%. Tính P0 = ?. Giải: g% = %LNGL x ROE = 60% x 25% = 15%/năm DIV1 DIV0 (1 15%) 2 * (1 15%) P0 = = = = 46$. r% g% 20% 15% 20% 15% 3) Cổ tức hàng năm + giá bán cổ phần năm H DIV1 P1 P0 Từ công thức r% = (lãi suất sinh lợi mong đợi) P0 P0 DIV1 P1 DIV2 P2 Suy ra: P0 = + , P1 = + ,….. 1 r (1 r )1 1 r (1 r )1 4
- DIV1 DIV2 DIVH PH Tóm lại: P0 = + + ….+ + 1 r (1 r ) 2 (1 r ) H (1 r ) H Trong đó: P0: giá trị nội tại của cổ phiếu, DIVi:1->n: cổ tức năm i, r%: lãi suất chiết khấu/ lãi suất sinh lợi mong đợi. 4) Trƣờng hợp Công ty tăng trƣởng EPS 1 Po PVGO r Trong đó: EPS1: thu nhập mỗi cổ phần. PVGO: hiện giá tăng trưởng trong tương lai. r: lãi suất sinh lợi mong đợi. II. BÀI TẬP Bài tập 3/Trang 27 Đề bài: Công ty X dự kiến chi trả 10$ một cổ phần vào cuối năm (DIV1 = 10$). Sau khi chia cổ tức, cổ phiếu của nó được dự kiến sẽ bán ở mức giá 110$ (P1 = 110$). Nếu tỷ lệ vốn hóa theo thị trƣờng là 10% (r = 10%), giá cổ phần hiện tại là bao nhiêu? (P0 = ?) Bài làm: DIV1 = 10$ (cổ tức cuối năm 1) P1 = 110$ (giá cổ phiếu cố năm 1) r = 10% (lãi suất/tỷ lệ vốn hóa) P0 = ? (giá cổ phần hiện tại) Theo công thức Mục 3, ta có: DIV1 P 10 110 P0 = + 1 = + =109,9$ 1 r 1 r 1 10 % 1 10 % Bài tập 4/Trang 27 Đề bài: Công ty Y không giữ lại bất kỳ một khoản thu nhập nào (tỷ lệ chia cổ tức 100% hoặc %LNgiữ lại = 0) và dự kiến mức chi trả cổ tức là 5$ trên mỗi cổ phần thường. Nếu giá cổ phần thường ở hiện tại là 40$, hãy tính tỷ suất vốn hóa theo thị trường? 5
- Bài làm: g = ROE * %LNgiữ lại = ROE * 0% = 0 hoặc g = ROE * (1-tỷ lệ chi cổ tức) = 0. Công ty không tăng trưởng. P0 = 40$ (giá cổ phần hiện tại) DIV1 = 5$ (cổ tức) r = ? (tỷ suất vốn hóa/lãi suất) DIV1 Theo công thức Mục 1, ta có: P0 = r% r% = DIV1/P0 = 5/40 = 12,5% Bài tập 5/Trang 28 Đề bài: Cổ tức trên mỗi cổ phần thường của công ty Z dự kiến tăng là 5% cho đến vĩnh viễn (g = 5% ∞). Nếu cổ tức dự kiến được chia năm sau là 10$ (DIV1 = 10$) và tỷ suất vốn hóa theo thị trường là 8% (r = 8%), hỏi giá cổ phần thường ở hiện tại là bao nhiêu? (P0 = ?) Bài làm: g = 5% ∞ (tốc độc tăng trưởng cổ tức) DIV1 = 10$ (cổ tức) r = 8% (tỷ suất vốn hóa) P0 = ? (giá cổ phần hiện tại) Theo công thức Mục 2, ta có: DIV1 10$ P0 = = = 333,33$ r% g% 8% 5% Bài tập 7/Trang 28 Đề bài: nếu công ty Z (xem Bài 5) phân phối tất cả các khoản thu nhập của nó, công ty có thể duy trì dòng chi trả cổ tức hàng năm là 15$ mỗi cổ phần thường.Như vậy, thị trường thực tế đang trả bao nhiêu cho những cơ hội tăng trưởng này đối với mỗi cổ phần thường. Bài làm: P0 = 333,33$ (giá cổ phần hiện tại - Bài 5) r = 8% (tỷ suất vốn hóa - Bài 5) EPS = 15$ (dòng chi trả cổ tức – thu nhập mỗi cổ phần) PVGO = ? (giá trị thêm trong tương lai/cơ hội tăng trưởng) 6
- EPS Theo công thức Mục 4, ta có: Po PVGO r EPS 15 PVGO Po 333,33 145,8$ r 8% 7
- CHƢƠNG 7: TÁC ĐỘNG ĐOÀN BẨY LÊN RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI I. CÔNG THỨC 1. Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) Phần trăm thay đổi trong EBIT EBIT + F DOL tại X = = Phần trăm thay đổi trong Doanh thu EBIT Ý nghĩa: nếu Doanh thu năm sau tăng/giảm 1% thì EBIT năm sau sẽ tăng/giảm [DOLtại X] %. Ví dụ: [DOLtại X] = 1,25: có nghĩa là Doanh thu tăng/giảm 10% thì EBIT tăng/giảm 12,5% (10%*1,25). Trong đó: + DOL tại X: độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh. + EBIT: lãi trước thuế và lãi vay. + F: định phí. 2. Độ nghiêng đòn bẩy tài chính (DFL) Phần trăm thay đổi trong EPS EBIT + F DFL tại X = = Phần trăm thay đổi trong EBIT EBIT a) DFL với cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và nợ: EBIT DFL tại X = EBIT - R b) DFL với cấu trúc vốn gồm cổ phần thường, nợ, cổ phần ưu đãi: EBIT DFL tại X = EBIT - R - Dp/(1-T) Ý nghĩa: nếu EBIT năm sau tăng/giảm 10% thì EPS năm sau sẽ tăng/giảm [DFLtại X] %. Ví dụ: [DFLtại X] = 1,5: có nghĩa là EBIT tăng/giảm 10% thì EPS tăng/giảm 15% (=10%*1,5). Trong đó: + DFL tại X: độ nghiêng đòn bẩy tài chính. + EBIT: lãi trước thuế và lãi vay. + EPS: thu nhập mỗi cổ phần. + R: chi phí tài chính cố động (thường là lãi vay). * R = R% (lãi suất vay) * Debt (Tổng số nợ) + Dp/PD: cổ tức cổ phần ưu đãi. + T: thuế suất thuế TNDN. 8
- 3. Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp (DTL) Phần trăm thay đổi trong EPS DTL tại X = Phần trăm thay đổi trong doanh thu Hay: EBIT + F EBIT DTL tại X = DOL x DFL = X EBIT EBIT - R - Dp/(1-T) Suy ra: EBIT + F DTL tại X = EBIT - R - Dp/(1-T) Ý nghĩa: nếu DOANH THU năm sau tăng/giảm 1% thì EPS năm sau sẽ tăng/giảm [DTLtại X] %. Ví dụ: [DTLtại X] = 2,5: có nghĩa là DOANH THU tăng/giảm 20% thì EPS tăng/giảm 50% (20%*2,5). 4. Điểm hòa vốn F Qo pv Trong đó: + Q0: sản lượng hòa vốn + F: tổng định phí + p: giá bán đơn vị + v: biến phí đơn vị II. BÀI TẬP 1. Bài tập 2/Trang 92 Đề bài: Grant Grocers có doanh số 1.000.000$. Tổng định phí của công ty là 250.000$, và tổng biến phí bằng 60% doanh số. Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công ty (DOL). Nếu doanh số tăng 20%, tỷ lệ gia tăng trong EBIT bằng bao nhiêu? Bài làm: Doanh số 1.000.000 Định phí (F) 250.000 Biến phí (60% doanh số) 600.000 EBIT (DT-ĐP-BP) 150.000 9
- Áp dụng Công thức tại Mục 1, ta có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công ty (DOL): EBIT + F 150.000 + 250.000 DOL tại X = = = 2,67 EBIT 150.000 Khi tăng doanh số 20% thì tỷ lệ tăng trong EBIT là 20% x 2,67 = 53,3% 2. Bài tập 3/Trang 92 Đề bài: Thu nhập từ hoạt động của công ty Arthur Johnson là 500.000$ (EBIT=500.000$). Công ty có chi phí lãi vay là 200.000$ (R=200.000$), và thuế suất thuế thu nhập T=40%. Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty (DFL). Nếu công ty có thể tăng gấp đôi thu nhập từ hoạt động (EBIT tăng gấp 2 lần), tỷ lệ gia tăng trong thu nhập của cổ đông (EPS) sẽ bằng bao nhiêu? Bài làm: Thu nhập từ hoạt động Cty (EBIT) 500.000 Chi phí lãi vay 200.000 Áp dụng Công thức tại Mục 2, ta có độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty (DFL): EBIT 500.000 DFL tại X = = = 1,67 EBIT - R 500.000 - 200.000 Khi tăng gấp đôi EBIT thì tỷ lệ tăng trong EPS là 2 x 1,67 = 3,33% 3. Bài tập 4/Trang 92 Đề bài: Một công ty hiện có doanh số là 2.000.000$. Các biến phí của công ty bằng 70% doanh số, định phí (F) là 100.000$, và chi phí lãi vay (R) hàng năm là 50.000$. a) Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) là bao nhiêu? b) Nếu thu nhập từ hoạt động của công ty (EBIT) tăng 10%, thu nhập của cổ đông (EPS) sẽ tăng bao nhiêu? c) Nếu doanh số của công ty tăng 10%, thu nhập từ hoạt động của công ty (EBIT) sẽ tăng bao nhiêu và thu nhập của cổ đông sẽ tăng bao nhiêu (EPS)? Bài làm: Doanh số 2.000.000 10
- Biến phí (70% doanh số) 1.400.000 Định phí 100.000 EBIT (DT-BP-ĐP) 500.000 Chi phí lãi vay 50.000 a) Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh (DOL) là bao nhiêu? Áp dụng Công thức tại Mục 1, ta có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh của công ty (DOL): EBIT + F 500.000 + 100.000 DOL tại X = = = 1,2 EBIT 500.000 b) Nếu EBIT tăng 10% EPS tăng bao nhiêu? Áp dụng Công thức tại Mục 2, ta có độ nghiêng đòn bẩy tài chính của công ty (DFL): EBIT 500.000 DFL tại X = = = 1,11 EBIT - R 500.000 - 50.000 Khi EBIT tăng 10% thì tỷ lệ tăng trong EPS là 10% x 1,11 = 11,11% c) Nếu doanh số của công ty tăng 10% thì EBIT sẽ tăng bao nhiêu? và EPS sẽ tăng bao nhiêu? Ta có: + DOL tại X (câu a) = 1,2 Khi Doanh thu tăng 10% thì tỷ lệ tăng trong EBIT là 10% x 1,2 = 12%. + Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp: DTL = DOL x DFL = 1,2 x 1,11 = 1,33 Khi Doanh thu tăng 10% thì tỷ lệ tăng trong EPS là 10% x 1,33 = 13,32% 4. Bài tập 5/Trang 92 Đề bài: Công ty Hastings sẽ bắt đầu hoạt động vào năm tới để sản xuất một sản phẩm với đơn giá 12$/đơn vị sản phẩm (p=12$). Hastings có thể chọn 1 trong 2 phương án sản xuất sau đây: Phương án A, với biến phí đơn vị bằng 6,75$/sản phẩm (vA=6,75$) và định phí hoạt động là 675.000$ (FA=675.000$); Và Phương án B, với biến phí 8,25$/sản phẩm (vB=8,25$) và định phí là 401.250$ (FB=401.250$). Để hỗ trợ hoạt động sản xuất cho 1 trong 2 phương án này, công ty cần số tài sản lên đến 2.250.000$. Công ty cũng xác lập tỷ lệ nợ là 40%. Chi phí sử dụng nợ là 10%. Không tính thuế thu nhập trong bài này. Hãy: 11
- a) Dự báo doanh số cho năm tới ở mức sản lượng (X=200.000 đơn vị). Áp dụng phương án sản xuất nào thì EBIT sẽ bị tác động có hại nhiều hơn nếu doanh số không đạt mức dự kiến. b) Với nợ hiện nay, phương án nào sẽ phát sinh tỷ lệ gia tăng lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần tương ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong EBIT. c) Hãy tính độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp DTL trong EBIT của từng phương án, và đánh giá rủi ro của công ty đối với từng phương án. d) Có một tỷ lệ nợ nào đó mà Phương án A sẽ phát sinh một DTLA bằng với DTLB mà bạn đã tính trong câu (c) trên đây hay không? Bài làm: Chỉ tiêu Phƣơng án A Phƣơng án B Doanh thu 12 x 200.000 = 2.400.000 12 x 200.000 = 2.400.000 Biến phí 6,75 x 200.000 = 1.350.000 8,25 x 200.000 =1.650.000 Định phí (F) 675.000 401.250 EBIT 375.000 348.750 Tổng TS 2.250.000 2.250.000 Tỷ lệ nợ 40% 40% Chi phí sd nợ 10% 10% Lãi vay (R) (2.250.000x40%)x10 = 90.000 90.000 a) Tính điểm hòa vốn và DOL tại X = 200.000 sản phẩm * Phương án A: - Điểm hòa vốn: FA 675.000 QoA 128.571 sản phẩm p A v A 12 6,75 - Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh: EBIT + F 375.000 + 675.000 DOLA tại X = = = 2,8 EBIT 375.000 * Phương án B: - Điểm hòa vốn: FB 401.250 QoB 107.000 sản phẩm p B v B 12 8,25 12
- - Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh: EBIT + F 348.750 + 401.250 DOLB tại X = = = 2,15 EBIT 348.750 Nếu Doanh số không đạt mức dự kiến (điểm hòa vốn) thì Phương án A có EBIT sẽ bị tác động có hại hơn Phương án B. b) Tính DFL? Áp dụng Công thức tại Mục 2, ta có độ nghiêng đòn bẩy tài chính của từng Phương án: EBIT 375.000 DFLA tại X = = = 1,315 EBIT - R 375.000 - 90.000 EBIT 348.750 DFLB tại X = = = 1,348 EBIT - R 348.750 - 90.000 DFLB > DFLA do đó Phương án B sẽ phát sinh tỷ lệ gia tăng lớn hơn trong thu nhập mỗi cổ phần tương ứng với một mức gia tăng cho sẵn trong EBIT so với Phương án B. c) Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp: DTL = DOL x DFL + DTLA = DOLA x DFLA = 2,8 x 1,315 = 3,682 + DTLB = DOLB x DFLB = 2,15 x 1,348 = 2,898 Rủi ro tổng thể của Phương án A cao hơn Phương án B. d) DTLA = DTLB = 2,898 tỷ lệ nợ là bao nhiêu? DTLA = DTLB = 2,898. EBIT + F DTLA tại X = EBIT - R Thay số: 375.000 + 675.000 2,898 = 375.000 - R 2,898 (375.000 - R) = 1.050.000 1.086.750 - 1.050.000 = 2,898R R = 12.681 – Lãi vay. (đáp án sách làm tròn 12.750) Nợ vay là 126.810 (vì chi phí sử dụng nợ là 10%). Tỷ lệ nợ vay là: 126.810/2.250.000 = 5,64% (đáp án sách 5,7%) 13
- CHƢƠNG 9: HOẠCH ĐỊNH DÕNG TIỀN I. CÔNG THỨC 1. Lãi đơn, lãi kép - Lãi đơn: gốc phát sinh ra lãi, rút lãi về cất - Lãi kép: lãi sinh ra lãi (lãi mẹ đẻ lãi con): TCDN luôn áp dụng lãi kép. FVn FVn = PV (1+r)n => PV = (1 r ) n Trong đó: + FVn: số tiền nhận được vào năm n + PV: số tiền hiện tại. + r: lãi suất. + n: năm thứ n. Ví dụ: đầu tư số tiền là 100$ với lãi suất 10%/năm, hỏi 2 năm sau số tiền nhận được là bao nhiêu? Ta có: PV = 100$, r = 10% => FV2 = 100 (1+10%)2 = 120$. 2. Dòng tiền tƣơng lai Muốn có 100.000$ vào cuối năm 18, vậy mỗi năm phải bỏ ra bao nhiêu tiền (CF=?) với r = 6%. (1 r %) n 1 FVFA ( r %, n ) * r % Ta có: FVFA(r%,n) = * CF suy ra: CF = r% (1 r %) n 1 100.000 * 6% Thay số: CF = = 3.265$ (1 6%) 18 1 3. Giá trị hiện tại của dòng tiền phát sinh trong tƣơng lai a) CF1 ≠ CF2 ≠ CF3 ≠ …. ≠ CFn n CF1 CF2 CF3 CFn CFt PV = + (1 r ) (1 r ) 2 + (1 r ) 3 + ….+ (1 r ) n = (1 r ) t t 1 b) CF1 = CF2 = CF3 = …. = CFn 1 (1 r %) n PV = CF * [ ] r% c) CF1 = CF2 = CF3 = …. = CFn = CF 14
- n ∞ CF PV = r% Ví dụ: cho thuê nhà giá 12 triệu/tháng, cho thuê mãi mãi, hỏi giá hiện tại của căn nhà là bao nhiêu? Với r = 0,5%/tháng 12.000.000 đ PV = =2,4 tỷ đồng. 0,5% d) CF1 = 120tr/năm, CF2 = CF1(1 + g%), CF3 = CF2(1 + g%), …. n ∞, r = 6%, g = 3% (hằng số). CF1 120.000.000 đ PV = = = 4 tỷ. r% g% 6% 3% 4. Chi phí ban đầu (đầu tư thuần – net investment – I0) I0 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế Trong đó: + NWC (net working capital: vốn luân chuyển ban đầu) = ∑TSLĐ + ∑Nợ ngắn hạn + GTTL (giá trị thanh lý)sau thuế = Giá bán thuần – thuế phải nộp. Hoặc GTTLsau thuế = [giá bán thuần – (NG – KH)] x Thuế suất TTNDN * Tính toán về GTTL sau thuế: xem Mục 8. * Vào cuối đời sống của dự án, tất cả khoản đầu tư vào vốn luân chuyển tăng thêm (NWCi) sẽ được thu hồi lại bao gồm cả phần chi tiêu vốn luân chuyển ban đầu xảy ra ở thời điểm 0 (NWC0). Sụt giảm trong vốn luân chuyển trong năm cuối của dự án làm tăng dòng tiền thuần trong năm đó, nếu tất cả các nhân tố khác không đổi. Có nghĩa là đầu dự án ghi nhận -NWC, thì cuối dự án ghi nhận là +NWC. Không có kết quả thuế nào đi kèm với việc thu hồi vốn luân chuyển. 5. NPV: Giá trị thuần hiện tại của dòng tiền trong tương lai: n CF1 CF2 CF3 CFn CFt NPV = + (1 r ) (1 r ) 2 + (1 r ) 3 + ….+ (1 r ) n - I0 = (1 r ) t - I0 t 1 6. NCF: dòng tiền hoạt động thuần (net operating cash flow) NCF = [R – C – Dep] (1 – T%) + Dep Trong đó: + R: doanh thu thuần + C: chi phí 15
- + Dep: khấu hao: Xem cách tính toán tại Mục 9. + T%: thuế suất Thuế TNDN. + [R – C – Dep] = EBIT: thu nhập trước thuế và lãi vay. + [R – C – Dep] (1 – T%): thu nhập sau thuế. 7. ∆NPV: n NCFt ∆NPV = (1 r ) t - ∆I0 t 1 Ví dụ: + Dự án 1 có NPV0 = 100$, Dự án 2 có NPV1 = 40$ lúc này làm cho NPV0 của Dự án 1 giảm xuống còn 50$ (bị tác động của DA2 lên DA1). ∆NPV = NPVnếu thực hiện DA – NPVnếu ko thực hiện DA = (40$+50$) – 100$ = -10$ < 0 không làm. 8. GTTL (giá trị thanh lý)sau thuế a) Trường hợp 1: Bán một tài sản theo giá trị sổ sách Nếu thanh lý tài sản bằng với giá trị trong sổ sách của tài sản đó, sẽ không có lãi hoặc lỗ vốn từ doanh vụ này và vì vậy không bị ảnh hưởng gì do thuế. Thí dụ, nếu bán tài sản với giá 50.000$ khi có giá trị trong sổ sách là 50.000$, sẽ không có khoản thuế nào phát sinh từ việc thanh lý này. => Giá trị thu về là 50.000$. b) Trường hợp 2: Bán một tài sản thấp hơn giá trị sổ sách Một tài sản bán với giá 20.000$ có giá trị sổ sách tính thuế là 50.000$, gánh chịu một khoản lỗ trước thuế là 30.000$. Giả sử Thuế suất thuế TNDN là 40%, thu nhập chịu thuế của công ty giả định từ 100.000$ được giảm xuống còn 70.000$ và mức thuế phải nộp giảm còn 28.000$ = (40% x 70.000$). Chênh lệch 12.000$ = (30.000$ x 40%) => tiết kiệm được 12.000$ tiền thuế phải nộp. c) Trường hợp 3: bán một tài sản cao hơn giá trị sổ sách nhưng thấp hơn giá trị nguyên thuỷ. (thường xảy ra) Nếu bán tài sản với giá 60.000$, cao hơn giá trị sổ sách 10.000$. Kết quả là, thuế của doanh nghiệp tăng 4.000$, hay tiền lãi nhân với thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp (10.000$ x 40%) => giá trị thu về: 60.000$ - 4.000$ = 54.000$. d) Trường hợp 4: Bán một tài sản cao hơn giá gốc Nếu bán tài sản với giá 120.000$ (giả dụ giá gốc của tài sản là 110.000$). Phần lãi vốn được coi như thu nhập thông thường bằng với chênh lệch giữa giá gốc của tài 16
- sản và giá trị trong sổ sách, tức 60.000$ (110.000$ - 50.000$). Phần lãi là số tiền cao hơn giá gốc của tài sản, tức 10.000$. Cả hai thu nhập thông thường và lãi vốn đều bị đánh thuế với cùng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp => số tiền thu về là 120.000$ - (60.000$ + 10.000$)*40% = 92.000$. 9. Khấu hao a) Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định) Nguyên giá Số khấu hao hàng năm = Thời gian trích khấu hao b) Phương pháp khấu hao theo tổng số năm Số khấu hao hàng năm được tính bằng cách nhân nguyên giá ban đầu với một tỷ lệ khấu hao giảm dần. Tổng quát, tổng số năm được tính bằng công thức = n(n+1)/2, với n là số năm đời sống kinh tế của dự án. Tỷ lệ khấu hao nhanh là một phân số với mẫu số cố định là tổng số năm vừa tính được “n(n+1)/2” , tử số thay đổi là 5 ở năm thứ 1, là 4 ở năm thứ 2 và cứ tiếp tục như vậy cho đến năm cuối là 1. c) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần Số tiền khấu hao hàng năm được tính bằng cách nhân tỷ lệ khấu hao đường thẳng với hệ số khấu hao nhanh (200% hoặc 150%) để đạt được một tỷ lệ khấu hao gia tốc. Sau đó nhân với giá trị sổ sách cuối của mỗi năm trước. d) Phương pháp khấu hao nhanh bổ sung MACRS Tỷ lệ khấu hao hàng năm đối với mỗi nhóm tài sản được tính toán theo phương pháp số dư giảm dần và chuyển qua phương pháp khấu hao đường thẳng tại thời điểm tối ưu thích hợp. (Kết hợp khấu hao theo số dư giảm dần với khấu hao đường thẳng (tuyến tính cố định) vào những năm cuối) 10. Đánh giá dòng tiền trong điều kiện lạm phát (1 + lãi suất danh nghĩa) = (1 + lãi suất thực) x (1+ tỉ lệ lạm phát) 1 + lãi suất chiết khấu danh nghĩa Lãi suất chiết khấu thực = -1 1+ tỉ lệ lạm phát II. BÀI TẬP 1. Bài tập 21/Trang 115 Đề bài: Công ty UC dự kiến lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) trong những năm tới của công ty như sau: Đơn vị tính: Triệu đồng 17
- Năm 1 2 3 4 5 EBIT 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000 Công ty đang có dự án đầu tư máy móc thiết bị mới thay thế cho máy móc cũ đang sử dụng. Máy cũ đã được mua cách đây 3 năm với nguyên giá 30.000, đời sống kinh tế 8 năm, khấu hao theo phương pháp tuyến tính cố định. Máy cũ hiện nay có thể bán với giá 20.000, giá trị thanh lý của máy cũ khi hết hạn sử dụng bằng 0. Để thay thế cho máy này, có 2 máy A1, A2 mà công ty phải lựa chọn. Máy A1: Máy này có nguyên giá 90.000, đời sống kinh tế 5 năm và được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với tuyến tính cố định vào 2 năm cuối, hệ số khấu hao nhanh = 2. Dự kiến doanh thu, chi phí hoạt động (gồm cả khấu hao) của máy A1 qua các năm như sau: Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000 Chi phí hoạt động đã 801.500 884.200 918.100 943.100 968.100 tính khấu hao Ngoài ra, máy A1 còn cần thêm vốn luân chuyển lúc ban đầu là 15.000. Cuối năm thứ 5, máy này sẽ được bán với giá 8.000. Máy A2: Máy có giá mua 100.000, chi phí vận chuyển lắp đặt 10.000, đời sống kinh tế của máy là 5 năm và được trích khấu hao theo phương pháp tổng số năm. Doanh thu, chi phí hoạt động (gồm cả khấu hao) của máy A2 dự kiến qua các năm: Năm 1 2 3 4 5 Doanh thu 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000 Chi phí hoạt động đã 764.500 839.800 914.900 989.900 998.900 tính khấu hao Ngoài ra, máy A2 còn đòi hỏi nhu cầu vốn luân chuyển tăng thêm lúc ban đầu là 2.000. Cuối năm thứ 5, máy A2 có thể bán với giá 25.000. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. a) Xác định đầu tư ban đầu của mỗi dự án. b) Xây dựng dòng tiền của hai dự án. c) Công ty nên chọn loại máy nào với lãi suất chiết khấu 15%? Tại sao? d) Giả sử lãi suất chiết khấu ở câu c) chưa xét yếu tố lạm phát. Vậy nếu tỷ lệ lạm phát là 3%, công ty có giữ lại quyết định ở câu c) không? 18
- Bài làm: - EBIT Công ty qua các năm: Năm 1 2 3 4 5 EBIT 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 - Khấu hao máy cũ: nguyên giá 30.000/8 năm = 3.750/năm. - Tổng khấu hao đến hết năm 3 là: 3 * 3.750 = 11.250 => GTCL: 30.000 - 11.250 = 18.750. - Giá bán máy cũ: 20.000. Thuế TNDN phải nộp: (20.000 - 18.750)*40% = 500 => Giá trị thu về được là: 20.000 – 500 = 19.500. a) Xác định đầu tƣ ban đầu của mỗi dự án: - Dự án A1: I01 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế I01 = 90.000 + 15.000 - 19.500 = 85.500. - Dự án A2: I02 = Nguyên giá TSCĐ + NWC - GTTLmáy cũ, sau thuế I02 = (100.000 + 10.000) + 2.000 - 19.500 = 92.500. b) Xây dựng dòng tiền của hai dự án: - Xây dựng dòng tiền của máy A1, so với máy cũ đang sử dụng 19
- Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5 EBIT Công ty 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000 Khấu hao máy cũ 3.750 3.750 3.750 3.750 3.750 Doanh thu A1 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000 Chi phí A1 (đã tính KH) 801.500 884.200 918.100 943.100 968.100 EBIT A1 (DT-CP) 198.500 290.800 381.900 481.900 581.900 EBIT tăng thêm (1) 98.500 140.800 181.900 231.900 261.900 Khấu hao A1 36.000 21.600 12.960 9.720 9.720 Khấu hao tăng thêm (2) 32.250 17.850 9.210 5.970 5.970 Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 91.350 102.330 118.350 145.110 163.110 Vốn đầu tư (TSCĐ) -90.000 Vốn luân chuyển tăng thêm -15.000 15.000 Thanh lý máy cũ 19.500 Thanh lý máy A1 4.800 Dòng tiền -85.500 91.350 102.330 118.350 145.110 182.910 NPV (15%) 323.033,7 79.434,8 77.376,2 77.817,0 82.967,1 90.938,6 NPV (18,45%) 287.928,9 77.121,1 72.934,5 71.213,6 73.715,2 78.444,4 NPV (16%) 312.348,5 78.750,0 76.047,9 75.821,8 80.143,0 87.085,8 - Xây dựng dòng tiền của máy A2, so với máy cũ đang sử dụng Khoản mục/Năm 0 1 2 3 4 5 EBIT Công ty 100.000 150.000 200.000 250.000 320.000 Khấu hao máy cũ 3.750 3.750 3.750 3.750 3.750 Doanh thu A2 1.000.000 1.175.000 1.300.000 1.425.000 1.550.000 Chi phí A1 (đã tính KH) 764.500 839.800 914.900 989.900 998.900 EBIT A2 (DT-CP) 235.500 335.200 385.100 435.100 551.100 EBIT tăng thêm (1) 135.500 185.200 185.100 185.100 231.100 Khấu hao A2 36.667 29.333 22.000 14.667 7.333 Khấu hao tăng thêm (2) 32.917 25.583 18.250 10.917 3.583 Dòng tiền tăng thêm (1)*(1-T)+(2) 114.217 136.703 129.310 121.977 142.243 Vốn đầu tư (TSCĐ) -110.000 Vốn luân chuyển tăng thêm -2.000 2.000 Thanh lý máy cũ 19.500 Thanh lý máy A2 15.000 Dòng tiền -92.500 114.217 136.703 129.310 121.977 159.243 NPV (15%) 344.122,3 ₫ 99.319 103.367 85.023 69.741 79.172 NPV (18,45%) 309.426 96.426 97.434 77.808 61.964 68.295 NPV (16%) 333.583 98.463 101.593 82.843 67.367 75.818 20
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn