TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA .BÁO CÁO :NGHIÊN CỨU KHẢ THIV/v Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN/NĂM
lượt xem 54
download
Cơ sở pháp lý của dự án đầu tư : Thực hiện định hướng chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa giai đọan 2010 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2025 là trở thành nhà sản xuất bao bì Carton lớn nhất Việt Nam. Thực hiện Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên lần thứ VII ngày 19/03/2010 về việc chấp thuận kế hoạch đầu tư mới 01
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA .BÁO CÁO :NGHIÊN CỨU KHẢ THIV/v Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN/NĂM
- TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ BIÊN HÒA . BÁO CÁO : NGHIÊN CỨU KHẢ THI V/v Đầu tư mới NHÀ MÁY SẢN XUẤT BAO BÌ CARTON 30.000 TẤN/NĂM (Tại địa điểm : KCN Mỹ Phước, Tỉnh Bình Dương) Dong nai tháng 6.2010 1
- PHẦN MỘT SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ . 1. Cơ sở pháp lý của dự án đầu tư : - Thực hiện định hướng chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa giai đọan 2010 – 2015 và tầm nhìn đến năm 2025 là trở thành nhà sản xuất bao bì Carton lớn nhất Việt Nam. - Thực hiện Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên lần thứ VII ngày 19/03/2010 về việc chấp thuận kế hoạch đầu tư mới 01 Nhà máy bao bì carton ở khu vực khác nhằm mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh. 2. Sự cần thiết của dự án đầu tư : - Thị trường bao bì carton ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tốc độ tăng trưởng trung bình 15% trong giai đoạn 2005 – 2010 và dự báo vẫn giữ tốc độ tăng trưởng trung bình là 15% trong giai đoạn 2010 – 2015 . Đó là thị trường hấp dẫn đối với các nhà đầu tư . - Nhu cầu sử dụng bao bì giấy ngày càng tăng cao do có tính thân thiện với môi trường và có xu hướng thay thế các loại bao bì khác. - Công suất thiết kế của Nhà máy bao bì carton hiện nay tại Đường số 3, KCN Biên Hòa 1 là 40,000 tấn/ năm, đến nay đã khai thai thác khoảng 85% công suất thiết kế tức khoảng 34,000 tấn/ năm ) và với tốc độ tăng trưởng của ngành sản xuất bao bì carton trung bình 15% thì dự kiến công suất của Nhà máy hiện tại sẽ được khai thác hết vào năm 2011 . - Nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đang quan tâm và gia tăng sự đầu tư vào thị trường này do kỳ vọng vào tiềm năng phát triển của thị trường. Do vậy Công ty cần phải đầu tư mở rộng quy mô và hiện đại hóa công nghệ nhằm gia tăng tính cạnh tranh của Công ty trong giai đoạn sắp tới. - Khu công nghiệp Biên Hòa 1, Tỉnh Đồng Nai nơi Công ty đang đặt Nhà máy sản xuất bao bì carton hiện tại đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt chuyển đổi công năng từ Khu công nghiệp thành khu Tài chính - thương mại - dịch vụ và dự kiến mốc thời gian bắt đầu để triển khai dự án là năm 2015 . Vì vậy Công ty cần phải có dự án đầu tư nhà máy mới để dự phòng rủi ro khi KCN Biên Hòa 1 di dời đến địa điểm khác. 2
- II. CHỦ ĐẦU TƯ 1. Về pháp nhân : - Công ty CP bao bì Biên Hòa (Sovi) được cổ phần hóa theo quyết định số 3222/QĐ.CT.UBT ngày 07/9/2003 của UBND tỉnh Đồng Nai, chính thức chuyển sang hình cổ phần từ 01/9/2003 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4703000057 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp và thay đổi lần 2 ngày 4/12/2007 do tăng vốn điều lệ Công ty. - Ngành nghề kinh doanh : sản xuất kinh doanh bao bì giấy và giấy. Kinh doanh nguyên vật liệu liên quan đến bao bì và giấy. - Vốn điều lệ : 39.000.000.000 đồng - Địa chỉ liên lạc : Văn phòng công ty đường số 7, khu công nghiệp Biên Hòa 1, Phường An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. - Điện thoại : 061.3836121 – 3836122 Fax : 061.3832939 - Email : sovi@sovi.com.vn Website : http://www.sovi.com.vn 2. Giới thiệu công ty : - 1968 : Công ty CP Bao bì Biên Hòa tiền thân là Nhà máy bao bì Biên Hòa (SOVI), là xưởng sản xuất bao bì đầu tiên tại Viêt Nam được thành lập. - 1975 : Sau giải phóng Nhà nước tiếp quản và duy trì hoạt động có hiệu quả đến năm 1988. - 1992 : Đầu tư mới phân xưởng Xeo Giấy 2,000 tấn/năm. - 1993-1995 : Đầu tư nâng cấp và bổ sung thiết bị in cho phân xưởng sản xuất bao bì carton cũ – 4,000 tấn/năm. - 1997-1998 : Đầu tư mới một phân xưởng bao bì carton có công suất 14,000 tấn/năm. - 2000-2001: Đầu tư sản xuất mặt hàng mới – Hộp giấy in offset 1,000 tấn/năm. - 9/2003 : Nhà máy Bao bì Biên Hòa chuyển sang hình thức cổ phần, chính thức lấy tên là Công ty CP Bao bì Biên Hòa với TCTy Công Nghiệp Thực Phẩm Đồng Nai là Công ty mẹ. - 2003-2005 : Đầu tư mở rộng mặt hàng – Hộp giấy in offset lên 3,000 tấn/năm. - 2005-2007 : Đầu tư mới nhà máy sản xuất bao bì carton tại địa điểm mới 4.5 ha, đường số 3, KCN Biên Hòa 2- nâng công suất thiết kế sản phẩm lên 40,000 tấn/năm. - 2007 : Công ty đã tiến hành nộp hồ sơ đăng kí thành công ty đại chúng chuẩn bị cho việc niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Nghị Quyết ĐHĐ cổ đông bất thường năm 2007 ngày 16/10/2007. Ngày 9/12/2008 Công ty chính thức được Trung tâm giao dịch Chứng khóan Hà Nội cấp phép niêm yết theo Quyết định số 503/QĐ- TTGDHN do Giám đốc Trung tâm giao dịch Hà Nội cấp và ngày 22/12/2008, ba triệu chín 3
- trăm ngàn cổ phiếu chính thức được giao dịch trên sàn Hà Nội. - 2007-2009 : Đầu tư mở rộng mặt hàng – Hộp giấy in offset lên 5,000 tấn/năm. Hiện nay Công ty có 02 Nhà máy và 01 Phân xưởng trực thuộc : Nhà máy bao bì Carton : có công suất 40,000 tấn/năm, diện tích 45,000 m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất và khu phụ trợ 22,800 m2 nằm ở đường số 3, KCN Biên Hòa 1. Nhà máy bao bì in Offet : có công suất 5,000 tấn/năm, diện tích 12,788 m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất và khu phụ trợ 6,648 m2 nằm ở đường số 7,KCN Biên Hòa 1. Phân xưởng Xeo giấy : có công suất 3,000 tấn/năm, diện tích 3,942 m2, trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất và khu phụ trợ 1,578 m2 nằm ở đường số 3, KCN Biên Hòa 1. Nguồn nhân lực : Tổng số lao động có đến 31/12/2009 : 593 người Trong đó : - Trình độ Đại học, cao đẳng : 66 người - Trung cấp, công nhân kỹ thuật : 346 người - Phổ thông trung học : 181 người Trải qua hơn 40 năm, từ một cơ sở sản xuất nhỏ đến nay Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa (SOVI) đã trở thành một trong những nhà cung cấp bao bì carton hàng đầu của cả nước. Thương hiệu SOVI đã trở nên quen thuộc không chỉ với khách hàng trong nước mà còn quen thuộc với tập đoàn kinh tế lớn của nước ngoài như: UNILERVER, AJINOMOTO, COCA-COLA, DUTCH LADY, PEPSI Co. VN, URC VIETNAM Co.LTD, KINH ĐÔ, CASTROL BP PETCO Co.Ltd, SYNGENTA, BAYER, TOTAL OIL, MASAN JSC,… Với thiết bị, công nghệ của Pháp, Đức, Thụy Sĩ, Đài Loan, … và với đội ngũ CB-CNV được đào tạo và có hơn 40 năm kinh nghiệm sản xuất bao bì Carton: Công ty Cổ phần Bao Bì Biên Hòa (SOVI) lúc nào cũng là bạn đồng hành của các nhà sản xuất. III. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 1. Sản lượng sản phẩm qua các năm : STT Tên sản phẩm ĐVT Sản lượng 2005 2006 2007 2008 2009 1 Bao bì Carton Tấn 21,560 23,558 26,163 27,826 32,387 2 Bao bì in offset Tấn 2,678 2,960 3,005 3,788 4,234 3 Xeo giấy (giấy bìa Tấn 2,738 2,500 2,792 2,951 2,710 hộp) 4
- 2. Chất lượng sản phẩm : Thỏa mãn theo yêu cầu của khách hàng ở phân khúc chất lượng khá và cao. 3. Nguyên vật liệu chính: Chủ yếu là giấy với hai loại: Giấy làm mặt và giấy làm sóng. Giấy làm mặt: 60% phải nhập từ Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan, …; 30% còn lại là giấy trong nước. Tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của khách hàng. Giấy làm sóng: Chủ yếu là giấy trong nước, chỉ nhập khi giá rẻ hơn trong nước hoặc khi khách hàng yêu cầu. 4. Quy trình sản xuất: Từ nguyên vật liệu giấy cuộn Máy làm tấm carton Máy in Flexo nhiều màu Máy xẻ rãnh nhấn lằn Máy đóng hoặc dán Máy cột. 5. Hệ thống chất lượng: Nhà máy thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 (Đã được DNV cấp giấy chứng nhận từ tháng 9/2000) và liên tục định kỳ 2 năm một lần Công ty mời Công ty DNV tái đánh giá lại tiêu chuẩn nhằm cải tiến và nâng cao tiêu chuẩn đánh giá. 6. Tình hình nghiên cứu phát triển: Bộ phận nghiên cứu phát triển phối hợp với các chuyên viên kỹ thuật của Công ty trong việc nghiên cứu cải tiến quản lý sản xuất, đổi mới công nghệ, thiết bị cũng như nghiên cứu sản phẩm mới nhằm: nâng cao chất lượng, dịch vụ, giảm giá thành và đa dạng hóa sản phẩm. Kết quả: Nâng cấp máy Carton 1m6, cải tiến máy in Flexo nhằm gia tăng công suất ; nghiên cứu và lên kế hoạch đầu tư sản phẩm mới như sản xuất nòng ống giấy, khay giấy,…xây dựng nhiều phương án đầu tư đổi mới thiết bị – công nghệ, cải tiến công tác quản trị ở một số khâu đã có những tiến bộ đáng kể. 7. Họat động Marketing: Do thị trường bao bì ngày càng tăng trưởng mạnh và hấp dẫn nên có nhiều nhà đầu tư trong cũng như ngoài nước chú ý và gia tăng đầu tư vào thị trường này. Để hiểu rõ được nhu cầu và mong đợi của khách hàng, hiểu rõ được chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh, bộ phận marketing thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị trường, chọn thì trường mục tiêu, xây dựng các chiến lược kinh doanh cũng như tiến hành các hoạt động nhằm thu hút khách hàng. Qua đó giúp Công ty có đầy đủ các thông tin về thị trường để đề ra những chiến lược kinh doanh cụ thể cho từng giai đoạn. 5
- 8. Thị trường và các đối thủ cạnh tranh: - Thị trường chủ yếu của công ty là các tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng điểm ở phía Nam bao gồm Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh, Long An . Hiện nay, 70% sản lượng của Công ty phục vụ cho các Công ty liên doanh hoặc Công ty có 100% vốn nước ngoài. - Đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Công ty là các công ty 100% vốn nước ngoài như: NEW- ASIA (TP.HCM), OJITEX (Đồng Nai), ALCAMAX (Bình Dương), Box Pack (Bình Dương), Vĩnh Phong Du , Việt Long (Nhơn Trạch). 9. Các khách hàng lớn của Nhà máy hiện nay: - Tập đoàn UniLever, Coca-Cola, Kinh Đô, Nước khoáng Vĩnh Hảo, NGK Chương Dương, Uni- President; Syngenta; Bayer; Castrol; Total oil; Pepsi; Massan; Gạch men Ý Mỹ; Omron, Kimberly-Clark, Bột giặt Net; URC Vietnam, Zeng Hsing Industry, SamMiller …, Kết quả hoạt động kinh doanh trong 5 năm STT Chỉ tiêu ĐVT 2005 2006 2007 2008 2009 1 Doanh thu Tr. Đồng 195,751 225,058 282,109 402,122 411,366 2 Lợi nhuận trước thuế -nt- 7,330 8,003 9,100 13,115 25,060 3 Lợi nhuận sau thuế -nt- 6,231 6,803 7,735 12,131 22,584 4 Thu nhập bình -nt- 2,86 3,05 3,50 4,15 5,2 quân/người-tháng 5 Nộp ngân sách -nt- 4,023 5,035 6,302 9,745 5,522 6 Đầu tư -nt- 20,510 13,572 11,263 19,665 4,527 6
- PHẦN HAI SẢN PHẨM BAO BÌ CARTON I. ĐẶC TÍNH CHUNG : Bao bì giấy Carton là sản phẩm thiết yếu dùng để chứa đựng , vận chuyển , bảo quản và trưng bày các sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng . Nó giành vị trí tuyệt đối trong ngành hàng tiêu dùng (bánh snack, cookies, bánh qui giòn, thức uống …). Bao bì giấy Carton dễ vận chuyển, xếp thành chồng với số lượng lớn, dễ lưu kho và trưng bày. Ngoài ra độ cứng của lọai carton còn bảo vệ cho sản phẩm tránh khỏi tổn thất. Hình ảnh và chữ viết trên giấy carton thường dễ in đẹp và sống động. Mặt carton phẳng giúp scan vạch mã số và những panô rời cung cấp thêm diện tích phổ biến thông tin. Sản phẩm bao bì carton với dạng carton sóng chủ yếu sau: - 03 lớp (sóng A, B, C hoặc E), bên ngoài là 2 lớp giấy mặt với 1 lớp sóng ở giữa và hơn 70% thùng carton tiêu thụ trên thị trường sử dụng loại này. - 05 lớp (sóng AB, BC, BE), bên ngoài là 2 lớp giấy mặt, 2 lớp sóng và 1 lớp phẳng (ở giữa 2 lớp sóng). Loại này sử dụng để làm hộp đựng vật nặng, chủ yếu dùng cho hàng xuất khẩu. 1. Đặc tính các loại sóng: Sóng A Sóng B Sóng C Sóng E Số sóng/1 mét dài 104 125 150 184 120 145 275 310 Chiều cao sóng (mm) 4.8 2.4 3.6 1.2 2. Kết cấu giấy và kích thước: - Kết cấu của từng lớp giấy được chọn tùy theo yêu cầu khách hàng cũng như các chỉ tiêu cơ lý mà thùng carton phải chịu trong quá trình vận chuyển, lưu trữ. - Kích thước của thùng tùy thuộc vào kích thước của vật đựng bên trong và tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. II. CÁC DẠNG THÙNG CƠ BẢN: (Xem trang sau) 7
- III. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG BAO BÌ CARTON: Cùng với tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngày nay bao bì Carton có thể cung cấp hầu hết các tính chất cơ học cần thiết với chất lượng cao và ổn định (chịu đựơc sự đè nén, va chạm, áp lực trong môi trường có độ ẩm cao …). Ngoài ra với tư cách là loại bao bì được dùng lâu đời, bao bì carton vẫn còn giữ được các đặc tính riêng hết sức quý, đó là: Nhẹ, chịu được va đập, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, dễ in ấn trình bày với mẫu mã đa dạng chất lượng cao, chính điều này tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong việc quảng bá thương hiệu và giới thiệu sản phẩm của mình một cách hiệu quả và có sự lan tỏa mạnh nhất, … và đặc biệt là nó đứng đầu trong các loại bao bì không gây hại môi trường với tỷ lệ tái sinh 100% nên có xu hướng thay thế các loại bao bì mền khác. Ngày nay, với chính sách tăng trưởng bền vững và ổn định, hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển đã và đang sử dụng những sản phẩm bao bì có tính thân thiện môi trường cao và loại dần những sản phẩm có xu hướng gây ô nhiễm hoặc gây tác hại đến môi trường thì bao bì giấy với tỷ lệ tái sinh 100% đã nói ở trên thì khả năng phát triển và được thế giới yêu chuộng ngày càng cao trong thời gian sắp tới. Chính những điều này đã làm cho bao bì carton trở thành một loại bao bì không thể thay thế cho nhiều loại hàng hóa và đựơc sử dụng ngày càng nhiều và là loại bao bì đa dạng cho mọi loại sản phẩm công nghiệp từ thực phẩm, bia, nước giải khát, cho đến tivi, tủ lạnh, máy vi tính, … 8
- PHẦN BA PHÂN TÍCH CUNG CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG I. KHÁI QUÁT NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH : Tốc độ tăng trưởng của ngành bao bì giấy carton phụ thuộc vào tốc độ tăng trưởng của ngành sản xuất công nghiệp nhất là ngành công nghiệp chế biến . Ngành công nghiệp ở nước ta tăng trưởng bình quân 15%/năm và đặc biệt tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ( Bà Rịa Vũng Tàu - Đồng Nai – Bình Dương – Thành phố Hồ Chí Minh ) có mức tăng trưởng khá cao từ 18 – 25%/năm mà trong đó ngành công nghiệp chế biến (sử dụng nhiều bao bì) chiếm tỷ trọng gần 80% giá trị sản xuất công nghiệp. Chính điều này đã làm cho ngành sản xuất bao bì Carton phát triển với tốc độ tương xứng. Các ngành công nghiệp chế biến chủ lực có nhu cầu sử dụng bao bì carton tập trung vào một số ngành nghề sau : - Ngành công nghiệp thực phẩm - Ngành công nghiệp hóa mỹ phẩm - Ngành công nghiệp hàng tiêu dùng - Ngành công nghiệp điện tử - Ngành công nghiệp da – giầy - Ngành công nghiệp chế biến thủy hải sản,… Do ngành sản xuất bao bì giấy phụ thuộc vào ngành sản xuất công nghiệp chế biến như đã nói trên và tập trung chủ yếu ở khu vực miền Nam nên việc phân tích nhu cầu thị trường bao bì giấy carton , chúng tôi chỉ tập trung phân tích chủ yếu vào thị trường Đông Nam bộ và sử dụng 03 phương pháp phân tích : 1. Phân tích giá trị sản xuất công nghiệp miền Nam mà chủ yếu là ngành công nghiệp chế biến từ giai đoạn 2000 – 2007 ( theo số liệu của tổng cục thống kê ) và ước giá trị bình quân cho giai đoạn 2008 – 2010 . Việc phân tích này cho phép chúng tôi xác định được một cách tổng quan về nhu cầu ( độ lớn của thị trường ) và độ ổn định ( bền vững ) của thị trường . 2. Phân tích tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành bao bì giấy từ giai đoạn 2000 – 2007 ( theo số liệu của tổng cục thống kê ) và ước giá trị bình quân cho giai đoạn 2008 – 2010 . Trên cơ sở đó chúng tôi ước giá trị tăng trưởng bình quân của ngành sản xuất bao bì giấy cho giai đoạn 2010 – 2015 . Việc phân tích này cho phép chúng tôi xác 9
- định được tỷ lệ tăng trưởng trong giai đoạn 2000 – 2010 và ước đoán tốc độ tăng trưởng bình quân trong giai đoạn 2010 – 2015 . 3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh ở thị trường miền Nam mà tập trung chủ yếu khu vực trọng điểm phía Nam để xác định những mặt mạnh, yếu từ có tìm cơ hội gia tăng đầu tư và mở rộng thị trường. II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG THEO NGÀNH CÔNG NGHIỆP BẢNG 1 : GÍA TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO MIỀN NAM Unit : tỷ đồng Khu CAGR Tỷ vực 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 (%) 2008 2009 2010 trọng miền Nam 296,298 357,056 461,786 600,777 732,761 877,968 1,047,028 23% 1,256,434 1,507,720 1,809,264 100% HCM 107,354 1,288 163,861 200,076 241,982 280,713 326,917 20% 392,300 470,760 564,913 31% BD 18,863 27,731 41,020 63,023 80,090 100,050 127,063 37% 165,182 214,736 279,157 15% ĐN 40,630 51,550 61,929 83,544 104,893 142,466 170,558 27% 204,670 245,604 294,724 16% LA 3,882 4,382 5,898 7,559 11,649 15,467 20,282 32% 26,367 34,277 44,560 2% BR- VT 47,017 54,400 75,931 105,545 116,063 132,003 144,552 21% 173,462 208,155 249,786 14% ( Nguồn: từ 2001-2007 Tổng cục thống kê Từ 2008-2010 ước lượng tăng bình quân) Nhận xét : Khu vực Đông Nam Bộ chiếm ~ 78% giá trị sản xuất công nghiệp toàn miền Nam mà chủ yếu là ngành công nghiệp chế biến , tiêu dùng sử dụng nhiều bao bì carton .Trong đó Tp.HCM, Bình Dương & Đồng Nai là khu vực quan trọng có tốc độ phát triển cao; Bà Rịa –Vũng Tàu thì chủ yếu phát triển ngành dầu khí , du lịch biển & dịch vụ du lịch . III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG BAO BÌ GIẤY . BẢNG 2 : SỐ LIỆU VỀ NGÀNH GIẤY VÀ BAO BÌ GIẤY CARTON . Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 CAGR (% ) Tăng trưởng GDP VIET NAM 8.40% 8.20% 8% 6.23% 5.20% 6.50% -5% Tổng sản lượng giấy t.thụ cả nước 1,480,000 1,620,000 1,800,000 1,950,000 2,140,000 2,360,000 10% (tấn) Sản lượng giấy làm bao bì cả nước 490,000 570,000 670,000 820,000 960,000 1,150,000 19% (tấn) Tỷ trọng ( % ) giấy làm bao bì trong 33% 35% 37% 42% 45% 49% tổng lượng giấy tiêu thụ cả nước . Sản lượng giấy làm bao bì miền Nam 420,100 492,050 571,010 684,100 792,080 923,200 17% ( tấn ) Tỷ trọng so với lượng giấy làm bao bì 85% 86% 85% 83% 82% 80% cả nươc ( % ) ( Nguồn: từ 2001-2007 Tổng cục thống kê Từ 2008-2010 ước lượng tăng bình quân) 10
- BẢNG 3 : DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG BAO BÌ GIẤY CARTON TĂNG TRƯỞNG TỰ NHIÊN Stt Khu vực 2010 2011 2012 2013 2014 2015 CAGR (%) Tỷ trọng MIỀN NAM 923,200 1,073,220 1,248,051 1,451,876 1,689,599 1,966,968 16% 100% SOVI 36,928 41,336 48,193 56,450 66,444 78,599 16% 1 Thị phần MN 4.00% 3.90% 3.90% 3.90% 3.90% 4.00% Flat ĐÔNG NAM BỘ 793,952 924,585 1,077,121 1,255,306 1,463,544 1,707,003 17% 86% % thị phần MN 86% 86% 86% 86% 87% 87% 2 SOVI 33,826 37,924 44,440 52,322 61,903 73,604 17% Thị phần ĐNB 4.26% 4.10% 4.13% 4.17% 4.23% 4.31% Flat HCM 286,192 329,121 378,489 435,262 500,552 575,634 15% 29% % so ĐNB 36% 36% 35% 35% 34% 34% SOVI 17,531 19,284 21,213 23,334 25,667 28,234 10% 3 % Thị phần HCM 6.10% 5.90% 5.60% 5.40% 5.10% 4.90% Lost BÌNH DƯƠNG 230,800 276,960 332,352 398,822 478,587 574,304 20% 29% % so ĐNB 29% 30% 31% 32% 33% 34% SOVI 7,155 8,586 11,162 14,510 18,863 24,522 28% 4 %Thị phần BD 3.10% 3.10% 3.40% 3.60% 3.90% 4.30% Growth ĐỒNG NAI 276,960 318,504 366,280 421,222 484,405 557,065 15% 28% % so ĐNB 35% 34% 34% 34% 33% 33% SOVI 9,140 10,054 12,065 14,478 17,373 20,848 18% 5 %Thị phần ĐN 3.30% 3.20% 3.30% 3.40% 3.60% 3.70% Growth Khác ( Mekong…), 129,248 148,635 170,930 196,570 226,056 259,964 15% 14% % so ĐNB 16% 16% 16% 16% 15% 15% SOVI 3,102 3,412 3,753 4,128 4,541 4,995 10% 6 % so khác 2.40% 2.30% 2.20% 2.10% 2.00% 1.90% Lost Nhận xét : 1. Thị trường bao bì carton khu vực Đông Nam bộ có tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 17% năm trong giai đoạn 2010 – 2015 . 2. SOVI chiếm thị phần khoảng 4,2 % trong tổng dung lượng thị trường khu vực Đông Nam bộ . 3. Thị trường mà SOVI phát triển tốt nhất là Bình Dương với mức tăng trưởng bình quân 28% / năm . 4. Công suất của nhà máy Bao bì carton hiện có sẽ được khai thác hết công suất vào khoảng cuối năm 2011 tương ứng với sản lượng khai thác là max khoảng 41.000 tấn /năm . 5. Dự báo từ khoảng cuối năm 2011 SOVI thiếu hụt năng lực để cung cấp sản phẩm cho thị trường . 11
- BẢNG 4 : SẢN LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG CỦA THỊ TRƯỜNG KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI NĂM 2010 Năm Khu vực Hoạt Unít 2011 2012 2013 2014 2015 động Sản lượng tăng trưởng của khu Đông Nam Bộ ( tấn) 130,633 283,169 461,354 669,592 913,051 vực Đông Nam Bộ so với năm 2010 Năng lực còn trống của các Đông Nam Bộ ( tấn) 140,000 140,000 140,000 140,000 140,000 NCC khoảng 18% Nhà đầu tư mới VIỆT LONG KCN sóng thần 2011 ( tấn) 25,000 55,000 55,000 55,000 55,000 TPHCM Nhà đầu tư mới BOX PAK KCN Visip 2011 ( tấn) 25,000 50,000 50,000 50,000 50,000 Bình Dương Nhà đầu tư mới CÁT PHÚ KCN Liên hợp 2011 ( tấn) 18,000 35,000 35,000 35,000 35,000 Bình Dương Nhà đầu tư mới VINATOYO KCN Linh xuân 2011 ( tấn) 7,000 15,000 15,000 15,000 15,000 TPHCM Nhà đầu tư mới BIA SÀI GÒN KCN TĐH Tháng ( tấn) 5,000 8,000 8,000 8,000 8,000 Bình Dương 10 2010 Nhà đầu tư mới Tín nghĩa KCN trảng bom 2011 ( tấn) 10,000 20,000 20,000 20,000 20,000 Đồng Nai Nhà đầu tư mới SOVI KCN Mỹ Phước 2012 ( tấn) - 30,000 30,000 30,000 30,000 Bình Dương Các nhà đầu tư mới khác Đông Nam Bộ 2011 ( tấn) 25,000 50,000 50,000 50,000 50,000 Tổng sản lượng của nhà đầu tư ( tấn) 255,000 403,000 403,000 403,000 403,000 Chênh lệch ( tấn) -124,367 - 119,831 58,354 266,592 510,051 Nhận xét : - Năm 2011- 2012 : cung vượt cầu => cạnh tranh gay gắt giữa các nhà sản xuất để dành lấy thị phần . - Năm 2012 : nhà máy mới của SOVI hoạt động nên chịu sự cạnh tranh gay gắt để dành thị phần trong năm này. Vì vậy, SOVI cần có phương án chuẩn bị thị trường thật tốt để đảm bảo tính hiệu quả khi đưa nhà máy mới vào hoạt động . - Năm 2013 – 2015 : cầu sẽ vượt cung => tính cạnh tranh của thị trường giảm , tuy nhiên cũng sẽ có thêm một số nhà đầu tư tham gia vào thị trường , do vậy SOVI luôn phải phát huy sức mạnh nội lực để có thị trường vững chắc . IV. PHÂN TÍCH CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG THEO PHÂN KHÚC CHẤT LƯỢNG . 1. Phân khúc chất lượng của thị trường : Nhu cầu về bao bì carton tại thị trường Việt Nam rất đa dạng, đặc biệt là các yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm. Do đó, để thuận tiện cho việc nghiên cứu nhà máy tiến hành phân chia thị trường thành 3 phân khúc theo mức độ về chất lượng. Cụ thể: 12
- (1) Phân khúc chất lượng cao : Bao bì sử dụng giấy tốt , giấy làm mặt và làm sóng nhập khẩu , in ấn kỹ thuật cao, chính xác,… chủ yếu là ngành công nghiệp điện tử, sản xuất rượu, hóa mỹ phẩm… và thường là các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Phân khúc bao bì carton chất lượng cao đang ở vào giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ sống , và mức lợi nhuận bình quân vẫn còn ở mức cao cũng làm tăng độ hấp dẫn của phân khúc này. (2) Phân khúc chất lượng khá: Bao bì sử dụng giấy, chất lượng in không quá cao nhưng phải đạt tiêu chuẩn thống nhất một cách ổn định, chắc chắn, số lượng đơn hàng thường là lớn, ngoài ra phải đảm bảo cung ứng đủ số lượng, đúng thời gian. Đây thực sự là phân khúc có nhu cầu lớn nhất về số lượng và chủng loại bao bì carton, có tốc độ tăng trưởng trong vài năm gần đây cũng như trong tương lai khá cao. Đại diện cho nhóm này là các công ty có tầm cỡ quốc tế như: UniLevel, Heineken, Tiger, CocaCola, Pepsi Cola, Dutch Lady, … và vì thế các sản phẩm bao bì thuộc phân khúc này cũng đang ở vào giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ sống . (3) Phân khúc chất lượng trung bình và thấp : Bao bì sử dụng các lớp giấy sản xuất trong nước , chất lượng in không đòi hỏi quá cao , các chỉ tiêu cơ lý thấp . Phân khúc chất lượng này đang dần chuuyển sang phân khúc chất lượng khá . Chúng ta thấy rằng : 02 yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm là nguyên vật liệu và công nghệ sản xuất .Việc xác định phân khúc chất lượng thị trường giúp cho chúng ta có góc nhìn khi đầu tư thiết bị sản xuất với công nghệ phù hợp theo xu hướng chuyển dịch của thị trường . 2. Xu hướng chuyển dịch: Căn cứ để xác định xu hướng chuyển dịch các phân khúc chất lượng là tỷ trọng của các phân khúc và sự dịch chuyển của nó . Do chưa có điều kiện thu thập thông tin cụ thể ở các doanh nghiệp sản xuất bao bì carton khác, nên việc xác định tỷ lệ chuyển dịch chủ yếu là vào kinh nghiệm của Công ty và dựa vào nhu cầu đòi hỏi chất lượng sản phẩm ngày càng cao của khách hàng nên nhận định về sự dịch chuyển như sau : - Dịch chuyển từ phân khúc chất lượng khá > cao : dịch chuyển ít . - Dịch chuyển từ phân khúc chất lượng Trung bình – thấp > Khá : dịch chuyển nhiều . V. PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH 1. Tình hình cung cấp bao bì carton hiện nay tại khu vực Đông nam bộ : BẢNG 5 : THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG NHÀ SẢN XUẤT BAO BÌ KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ 13
- Stt Khu vực Số lượng nhà Tính chất và quy Sản lượng cung cấp Tỷ trọng % sản xuất mô sản xuất cho thị trường ( tấn) 1 Đông Nam Bộ 14 Quy mô lớn 430,000 54% 240 Quy mô nhỏ 364,000 46% TỔNG 254 ( tổng ) 794,000 100% ( nguồn : số liệu thống kê trên internet ) BẢNG 6 : THỐNG KÊ SẢN LƯỢNG 20 NHÀ CUNG CẤP LỚN KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ Tốc Diện Sản Sản Sản Khổ Mét Sản Sản Khu độ Giờ tích lượng lượng lượng Nhà sản Tỉnh Số máy tới lượng lượng/ Stt công máy SX giấy ngày năm còn xuất Thành máy TB ngày Tháng Năm nghiệp TB ngày ngày ( 2010 trống (m) (m) ( Tấn) ( Tấn) (m/p) (m2) Tấn) ( Tấn) ( Tấn) Đồng Nhơn 1 YFY 1 188 120 20 2,400 450,000 231 4,617 55,404 42,000 13,404 Nai Trạch Đồng Nhơn 2 Việt long 1 190 110 20 2,200 418,000 214 4,289 52,000 45,000 1,786 Nai Trạch Đồng Biên 3 Ojitex 1 155 110 20 2,200 302,500 155 3,104 38,000 30,000 8,000 Nai Hòa 2 Đồng Biên 4 SOVI 2 128 60 20 1,200 153,000 78 1,570 45,000 37,000 8,000 Nai Hòa 1 165 85 20 1,700 280,500 144 2,878 Đã gộp 0 0 TP Bình 5 Tân Á 1 190 120 20 2,400 456,000 234 4,679 56,143 42,000 14,143 HCM chiểu TP Tân 6 Gia phú 1 178 80 20 1,600 284,000 146 2,914 34,966 27,000 7,966 HCM Thuận TP Sóng 7 Minh Phú 1 120 60 20 1,200 144,000 74 1,477 17,729 15,000 2,729 HCM thần TP Quận 8 Đồng Lợi 1 120 60 20 1,200 144,000 74 1,477 17,729 13,000 4,729 HCM 12 TP Vĩnh 9 Việt Trung 1 125 60 20 1,200 150,000 77 1,539 18,468 12,000 6,468 HCM Lộc Dầu Thực TP Quận 10 1 123 60 20 1,200 147,000 75 1,508 18,099 12,000 6,099 vật HCM 12 Cheng Bình Đồng 11 1 138 80 20 1,600 220,000 113 2,257 27,086 21,000 6,086 Neng Dương An Bình 12 Box PaK 1 Viship 1 168 110 20 2,200 368,500 189 3,781 48,000 40,000 5,370 Dương Tân Hiệp Bình Vĩnh 13 1 139 70 20 1,400 194,600 100 1,997 23,959 17,000 6,959 Phát Dương Phú Tân Tấn Bình Tân 14 1 139 70 20 1,400 194,600 100 1,997 23,959 15,000 8,959 Lộc Dương Uyên Tân Thuận Bình Thuận 15 1 120 60 20 1,200 144,000 74 1,477 17,729 12,000 5,729 An Dương An Bình Thuận 16 Hồng An 1 120 60 20 1,200 144,000 74 1,477 17,729 11,000 6,729 Dương An 14
- Bình 17 Vĩnh Xuân Dĩ An 1 138 60 20 1,200 165,000 85 1,693 20,315 13,000 7,315 Dương Bình Thuận 18 Á Châu 1 165 60 20 1,200 197,400 101 2,025 24,304 14,000 10,304 Dương An Thành Bình Thuận 19 1 133 60 20 1,200 159,000 82 1,631 19,576 12,000 7,576 Phong Dương An Bình Tân 20 Cửu Đức 1 138 60 20 1,200 165,000 85 1,693 20,315 12,000 8,315 Dương Uyên TỔNG NĂNG LỰC CUNG ỨNG CỦA 20 NHÀ CUNG CẤP LỚN ( TẤN) 596,551 TỔNG SẢN LƯỢNG CUNG ỨNG CỦA 20 NHÀ CUNG CẤP LỚN NĂM 2010 ( TẤN) 442,000 TỔNG NĂNGLỰC CÒN TRỐNG CỦA 20 NHÀ CUNG CẤP LỚN ( TẤN) 154,511 TỔNG DUNG LƯỢNG THỊ TRƯỜNG ƯỚC TÍNH CHO NĂM 2010 - KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ( TẤN) 794,000 TỶ TRỌNG CUNG ỨNG CHO THỊ TRƯỜNG CỦA 20 NHÀ CUNG CẤP LỚN - KHU VỰC ĐÔNG NAM BỘ ( TẤN) 56% Nhận xét : - Khả năng cung ứng khoảng 75% sản lượng thị trường khu vực Đông Nam Bộ . - Ước sản lượng cung ứng năm 2010 khoảng 56% trong tổng dung lượng thị trường ( 442,000 tấn). - Khả năng cung ứng còn trống khoảng 19% - sản lượng tương ứng 154,511 tấn . Căn cứ vào khả năng cạnh tranh , chúng tôi chọn top 5 nhà cung cấp lớn nhất để phân tích hình ảnh cạnh tranh như sau : Việt Long , Y.F.Y , Box PaK , Tân Á , SOVI . BẢNG 7 – ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH Mức độ SOVI Vĩnh Phong du Việt Long Boxpack Tân á Stt Điểm quan trọng P/loại Điểm P/loại Điểm P/loại Điểm P/loại Điểm P/loại Điểm 1 Thị phần 0.1 1 0.1 3.5 0.35 5 0.5 3.5 0.35 2 0.2 Khả năng cạnh 0.2 5 1 5 1 5 1 5 1 5 1 2 tranh về giá Chất lượng sản 0.15 5 0.75 5 0.75 5 0.75 5 0.75 5 0.75 phẩm Dịch vụ 0.1 5 0.5 4 0.4 4 0.4 5 0.5 3 0.3 4 Khả năng tài 0.1 5 0.5 5 0.5 5 0.5 5 0.5 5 0.5 5 chính Thương hiệu 0.1 5 0.5 4 0.4 4 0.4 4 0.4 4 0.4 6 Tiềm năng 0.2 5 1 5 1 5 1 5 1 5 1 7 nhân lực Khả năng 0.05 5 0.25 5 0.25 5 0.25 5 0.25 5 0.25 8 nghiên cứu & pháttriển Tổng số điểm ∑=1 4.6 4.65 4.8 4.75 4.4 9 quan trọng Thứ hạng cạnh 10 tranh 4 3 1 2 5 15
- 2. Điểm mạnh, điểm yếu của SOVI so với đối thủ Điểm mạnh : - SOVI có truyền thống và kinh nghiệm về lĩnh vực sản xuất bao bì carton trên 40 năm. - Dịch vụ chăm sóc khách hàng dựa trên quan điểm “ khách hàng là tài sản quý giá nhất” nên rất linh hoạt trong việc tiếp nhận và trả lời những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng. Các vấn đề phát sinh trong vấn đề giao dịch đều được đội ngũ nhân viên CSKH giải quyết nhanh chóng kịp thời. - Dịch vụ tư vấn thiết kế của Sovi có thể tư vấn miễn phí cho các khách hàng xây dựng hình ảnh thương hiệu thông qua các sản phẩm bao bì được thiết kế độc đáo, sáng tạo, ấn tượng và được nhiều khách hàng đánh giá cao. - Sovi tiếp nhận đơn hàng một cách linh hoạt, từ đơn hàng nhỏ đến đơn hàng lớn Sovi đều đáp ứng đầy đủ và cung cấp kịp thời trong thời gian sớm nhất. Điểm yếu : - Khả năng cạnh tranh về giá . - Sự ổn định của chất lượng sản phẩm . - Dây chuyền công nghệ chưa đồng bộ & tự động hóa cao, quy mô sản xuất chưa đủ lớn để đáp ứng đủ những yêu cầu của thị trường , hay nói khác đi SOVI bị giới hạn về khả năng cung ứng. 3. Các giải pháp mở rộng thị trường: Để mở rộng thị trường tiêu thụ cũng như giữ vững và gia tăng sản lượng của khách hàng hiện có của SOVI hiện nay và trong tương lai, ngoài việc SOVI rất linh hoạt trong việc cung cấp các dịch vụ, SOVI cần phải : - Giảm giá bán sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh. - Nâng cao chất lượng sản phẩm, đặc biệt là duy trì tính ổn định của chất lượng sản phẩm ở mức cao. - Mở rộng quy mô sản xuất nhằm gia tăng khả năng cung ứng trên thị trường. Các giải pháp để đáp ứng nhu cầu trên như sau : Về công nghệ - thiết bị : - Đồng bộ hóa dây chuyền thiết bị sản xuất bao bì carton hiện tại nhằm gia tăng sản lượng sản xuất, đồng thời tối đa hóa công suất thiết kế của dây chuyền thiết bị. - Đầu tư nâng cấp và đổi mới một số máy móc thiết bị hiện có theo hướng hiện đại và tự động 16
- hóa cao nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động , giảm tiêu hao định mức, hạ giá thành, giảm giá bán so với các đối thủ cạnh tranh. Về quy mô thị trường : Việc vận chuyển bao bì carton thì cồng kềnh, chiếm thể tích lớn hơn so với việc vận chuyển cùng trọng lượng giấy làm bao bì, thường gấp 3 đến 5 lần, mặc khác giá trị sản phẩm bao bì carton nhỏ, do vậy việc vận chuyển bao bì carton đi quá xa nơi sản xuất thì không thể cạnh tranh về giá so với các nhà sản xuất tại địa phương nơi có nhu cầu bao bì. Hiện nay khách hàng truyền thống cũng như các khách hàng tiềm năng của SOVI trải đều rộng khắp khu vực miền Nam và với nhu cầu sử dụng bao bì carton gia tăng dự kiến khoảng 15%/năm của khách hàng này thì đến năm 2011, nhà máy bao bì carton hiện tại sẽ hết khả năng khai thác và cung ứng. Vì vậy việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất của SOVI trong giai đoạn hiện nay là tất yếu và có tính khả thi cao. Tuy nhiên do chi phí vận chuyển sản phẩm bao bì carton chiếm tỷ trọng tương đối trong giá thành nên việc vận chuyển càng xa là không có lợi như đã nói ở trên. Vì vậy, SOVI cần phải : - Đầu tư mới một nhà máy sản xuất bao bì carton tại khu vực khác với dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại với tính năng tự động hóa tương đối cao để cạnh tranh với các đối thủ trong khu vực. VI. XÁC ĐỊNH THỊ TRƯỜNG ĐỂ ĐẦU TƯ : 1. Xác định thị trường theo phân khúc chất lượng : Căn cứ vào những phân tích trên, nhu cầu bao bì carton ở phân khúc chất lượng cao và chất lượng khá sẽ gia tăng đáng kể trong thời gian tới do tốc độ phát triển của ngành công nghiệp và xu hướng chuyển dịch. Do vậy việc đầu tư mới phân xưởng bao bì carton của nhà máy nhằm cung cấp bao bì carton cho 2 phân khúc thị trường chất lượng cao và chất lượng khá trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là khả thi. 2. Xác định thị trường theo địa điểm đầu tư : 2.1 Phân tích về giới hạn vùng thị trường trong cung ứng sản phẩm và nguyên vật liệu : - Việc vận chuyển bao bì Carton đi quá xa nơi sản xuất thì không thể cạnh tranh với các nhà sản xuất tại địa phương vì chi phí vận chuyển đội lên khá cao . - Qua phân tích thì giới hạn vùng thị trường cung cấp bao bì carton nên ở phạm vi bán kính 100 km mới đạt hiệu quả tốt nhất . - Khu vực thị trường vùng kinh tế trọng điểm phía nam TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai giáp ranh và kết nối với nhau bằng hệ thống hạ tầng giao thông khá tốt ( xa lộ Hà nội – Quốc lộ 14 – đường cao tốc Mỹ Phước – Tân vạn ) tạo thành thế tam giác và nằm trong bán 17
- kính nhỏ hơn 100 km . Đây là một lợi thế rất lớn cho nhà đầu tư khi đặt nhà máy sản xuất bao bì trong khu vực thị trường này . 2.2 Phân tích các khu công nghiệp của khu vực Đồng nai – Bình Dương và TP Hồ chí Minh : 2.2.1 Phân tích khu công nghiệp Đồng nai : BẢNG 8 : PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG BAO BÌ CARTON ĐỒNG NAI STT Khu công nghiệp Địa Phương Tổng Diện Tích (ha) Đánh giá thị trường 1 KCN AMATA Biên hòa 494 ha Đây là thị trường chính của Dồng 2 KCN BIÊN HÒA II Biên hòa 365 ha Nai . tập trung các KCN Biên hòa 1 , 4 KCN LOTECO Biên hòa 100 ha Biên hòa 2 , Amata , Lotecco .Thị 10 KCN BIÊN HÒA I Biên hòa 335 ha trường chính , tuy nhiên gần bão 24 KCN AGTEX LONG BÌNH Biên hòa 43 ha hòa . TỔNG DIỆN TÍCH 1.337 ha 13 KCN TAM PHƯỚC Long Thành 323 ha Thị trường đang phát triển nhưng 14 KCN LONG THÀNH Long Thành 488 ha nhu cầu sử dụng bao bì carton chưa 15 KCN AN PHƯỚC Long Thành 130 ha cao , Lượng nhà đầu tư còn ít đồng 3 KCN GÒ DẦU Long Thành 184 ha thời có 02 nhà cung cấp lớn đang 25 KCN LONG ĐỨC Long Thành 283 ha chi phối thị trường . là Yeng Fong 28 KCN GIANG ĐIỀN Long Thành 529 ha Yu và VIỆT LONG . TỔNG DIỆN TÍCH 1.937 ha 11 KCN DỆT MAY NHƠN TRẠCH Nhơn Trạch 184 ha Thị trường đang phát triển nhưng 12 KCN NHƠN TRẠCH V Nhơn Trạch 302 ha nhu cầu sử dụng bao bì carton chưa 688 ha (Giai đoạn 1: 337 cao do chủ yếu là ngành sản xuất 5 KCN NHƠN TRẠCH III Nhơn Trạch ha, Giai đoạn 2: 351 ha) công nghiệp nặng, Lượng nhà đầu 6 KCN NHƠN TRẠCH II Nhơn Trạch 347 ha tư còn ít đồng thời có 02 nhà cung 7 KCN NHƠN TRẠCH I Nhơn Trạch 430 ha cấp lớn đang chi phối thị trường là 17 KCN NHƠN TRẠCH VI Nhơn Trạch 315 ha Yeng Fong Yu và VIỆT LONG . 18 NHƠN TRẠCH II - NHƠN PHÚ Nhơn Trạch 183 ha 19 NHƠN TRẠCH II - LỘC KHANG Nhơn Trạch 70 ha 26 KCN ÔNG KÈO Nhơn Trạch 823 ha TỔNG DIỆN TÍCH 3.342 ha 474 ha (Giai đoạn 1: 250 Thị trường chưa phát triển , nhu cầu sử 8 KCN SÔNG MÂY Trảng Bom ha; Giai đoạn 2: 224 ha) dụng bao bì Carton ít . 497 ha (Giai đoạn 1: 226 9 HỐ NAI Trảng Bom ha, Giai đoạn 2: 271 ha) 22 BÀU XÉO Trảng Bom 500 ha 16 ĐỊNH QUÁN Định Quán 54 ha 20 XUÂN LỘC Xuân lộc 109 ha 21 THẠNH PHÚ Vĩnh Cửu 177 ha 23 TÂN PHÚ Tân Phú 54 ha 27 LONG KHÁNH Long Khánh 264 ha 29 DẦU GIÂY Long Khánh 331 ha TỔNG DIỆN TÍCH 2.460 ha Tổng diện tích 9.076 ha 18
- 2.2.2 : Phân tích khu công nghiệp Thành phố Hồ chí Minh : BẢNG 9 : PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG BAO BÌ CARTON TP HỒ CHÍ MINH STT Khu công nghiệp Địa Phương Tổng Diện Tích (ha) Đánh giá thị trường 1 KCN Linh Trung I Thủ Đức 62 Thành phố HCM quy hoạch KCN Tây 2 KCN Linh Trung II Thủ Đức 62 bắc củ chi là KCN tập trung với quy mô 3 KCN Bình Chiểu Thủ Đức 27 lớn . 4 KCN Công nghệ cao Quận 9 804 5 KCN Cát lái . Quận 2 111 Đặc biệt , Nhà máy bột giặt của Unilever 6 KCN Tân Thuận Quận 7 300 đang chuyển từ Quận 9 về khu công 7 KCN Tân thới Hiệp Quận 12 215 nghiệp tây bắc Củ Chi . 8 Công viên PM Quang Trung Quận 12 43 Thị Trường TP HCM hiện đang chiếm TỔNG DIỆN TÍCH 1.624 ha trên 47 % tổng Doanh số của SOVI . 9 KCN Tân tạo Bình Chánh 443 10 KCN Phong Phú Bình Chánh 148 11 KCN Lê Minh Xuân Bình Chánh 900 12 KCN Vĩnh lộc Bình Chánh 307 13 KCN Tân Bình Tân Phú 125 14 KCN Hiệp Phước Nhà bè 932 TỔNG DIỆN TÍCH 2.855 ha 15 KCN Tây bắc Củ chi Củ chi 220 16 KCN Tân phú Trung Củ chi 542 17 KCN Đông Nam Củ chi 342 TỔNG DIỆN TÍCH 1.104 ha Tổng diện tích 5.583 ha 2.2.3 Phân tích khu công nghiệp Bình Dương . BẢNG 10 : PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG BAO BÌ CARTON BÌNH DƯƠNG STT Khu công nghiệp Địa Phương Tổng Diện Tích (ha) Đánh giá thị trường 1 KCN Vietnam - Singapore Thuận An 500 Thị trường Bình Dương là thị trường tập 2 KCN Vietnam – Singapore II Thuận An 345 trung ( thuận an – Dĩ an Thủ dầu 1- Bến 3 KCN Việt Hương I Thuận An 46 cát – Tân uyên ) khoảng cách địa lý nhỏ 4 KCN Việt Hương II Thuận An 250 và dung lượng lớn . 5 KCN Kim Huy Thuận An 213 6 KCN Đồng an Thuận An 133 Bình Dương quy hoạch KCN Mỹ Phươc là KCN tập trung với quy mô lớn ( theo TỔNG DIỆN TÍCH 1.487 ha mô hình KCN – Đô thị ) với tổng diện 7 KCN Dệt may Bình an Dĩ An 25 tích là 6.800 ha trong đó diệc tích công 8 KCN Bình Đường Dĩ An 17 nghiệp trên 3000 ha . 9 KCN Tân Đông Hiệp A Dĩ An 47 10 KCN Tân Đông Hiệp B Dĩ An 164 Hiện nay chưa có nhà cung cấp bao bì TỔNG DIỆN TÍCH 253 ha carton có quy mô lớn mà chủ yếu là các 11 KCN Sóng thần I Thủ Dầu 1 180 nhà cung cấp bao bì vừa và nhỏ. 12 KCN Sóng thần II Thủ Dầu 1 442 13 KCN Sóng thần III Thủ Dầu 1 533 19
- 14 KCN Đại đăng Thủ Dầu 1 274 Thị Trường Bình Dương hiện đang TỔNG DIỆN TÍCH 1.429 ha chiếm gần 19 % tổng Doanh số của 15 KCN Đất cuốc Tân Uyên 212 SOVI . 16 KCN Nam Tân Uyên Tân Uyên 330 TỔNG DIỆN TÍCH 542 ha 17 KCN Thới Hòa Bến cát 198 18 KCN Rạch bắp Bến cát 278 19 KCN Phú gia Bến cát 133 20 KCN Nam Mỹ Phước Bến cát 3.000 21 KCN Mai Trung Bến cát 51 TỔNG DIỆN TÍCH 3.660 ha Tổng diện tích 7.371 ha KẾT LUẬN : Đồng Nai : Hiện đang chiếm khoảng 24 % tổng Doanh số của SOVI ( tương ứng sản lượng khoảng 9.140 tấn sản phẩm / năm 2010) , chủ yếu là các khu công nghiệp thuộc Thành phố Biên Hòa với tổng diện tích là 1.337 ha , thị trường này gần như đã bảo hòa ( diện tích đã cho thuê gần 100% ) . Các khu công nghiệp Long Thành với tổng diện tích 1.937 ha là thị trường mới bắt đầu phát triển , số lượng các đơn vị có nhu cầu sử dụng bao bì carton còn ít . Thị trường phải đợi thời gian lâu mới phát triển . Các khu công nghiệp Nhơn Trạch với tổng diện tích 3.342 ha là thị trường đang phát triển , riêng khu công nghiệp Ông Kèo với diện tích 823 ha thì nhu cầu sử dụng bao bì carton rất ít vì chủ yếu là ngành công nghiệp nặng không sử dụng bao bì carton. Nhu cầu chính tập trung các khu công nghiệp Nhơn Trạch I, II, III . Tuy nhiên ở khu vực này có 02 nhà cung cấp bao bì carton lớn đang cung cấp là Yeng Fong Yu và Việt Long . Thành phố HCM : Hiện đang chiếm trên 47 % tổng Doanh số của SOVI( tương ứng sản lượng khoảng 17.531 tấn sản phẩm / năm 2010) . Thành phố HCM quy hoạch KCN Tây bắc củ chi là KCN tập trung với quy mô lớn . Đặc biệt , Nhà máy bột giặt của Unilever đang chuyển từ Quận 9 về khu công nghiệp tây bắc Củ Chi giáp với Tỉnh Bình Dương. Bình Dương : Hiện đang chiếm khoảng 19 % tổng Doanh số của SOVI( tương ứng sản lượng khoảng 7.155 tấn sản phẩm / năm 2010) . Thị trường Bình Dương là thị trường tập trung ( Thuận an – Dĩ an Thủ dầu 1- Bến cát – Tân uyên ) khoảng cách địa lý nhỏ và dung lượng lớn Bình Dương quy hoạch KCN Mỹ Phước là KCN tập trung với quy mô lớn ( theo mô hình KCN – Đô thị ) với tổng diện tích là 6.800 ha trong đó diệc tích công nghiệp trên 3000 ha . Hiện tại , 02 nhà cung cấp nguyên vật liệu giấy cuộn đặt nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Mỹ Phước – Bình dương là : 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Quy trình sản xuất lạp xưởng tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong
69 p | 1025 | 283
-
Tiểu luận: Vận dụng phép biện chứng duy vật trong triết lý quản trị nhân sự tại Tổng Công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai
25 p | 634 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực xây lắp thiết kế tại Tổng công ty Công trình giao thông 5 - Cicenco 5
119 p | 300 | 85
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty Công nghiệp ô tô Việt Nam
190 p | 147 | 43
-
Tên đề tài: Phân loại chi phí theo cách ứng xử và ứng dụng cách phân loại này trong tổ chức và điều hành hoạt động tại Tổng công ty Công Nghiệp Thực phẩm Đồng Nai.
6 p | 154 | 21
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy
119 p | 84 | 18
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng chiến lược phát triển Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam đến năm 2020
144 p | 43 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình tài chính của Tổng công ty Công nghiệp mỏ Việt Bắc - Vinacomin
84 p | 75 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam
112 p | 89 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hành vi người tiêu dùng đối với thực phẩm chế biến của Tổng Công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai
100 p | 57 | 12
-
Đề tài: KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG CHU TRÌNH DOANH THU TẠI TỔNG CƠNG TY CƠNG NGHIỆP THỰC PHẨM ĐỒNG NAI
4 p | 57 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thương hiệu “Vicem” của Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam
16 p | 65 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng kế toán trách nhiệm tại Tổng công ty công nghiệp thực phẩm Đồng Nai
142 p | 39 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai
122 p | 2 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp khai thác năng lực sản xuất tiền chất thuốc nổ tại Tổng công ty công nghiệp hóa chất Mỏ - Vinacomin
87 p | 2 | 1
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Hoạt động kinh doanh xuất khẩu dầu ăn của tổng Công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam
106 p | 9 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai
190 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn