Tổng hợp điện hóa và đặc tính chọn lọc cation của màng polypyrol/đoecysulfat
lượt xem 32
download
Polylyrol hiện là một trong những polyme dẫn được nghiên cứu nhiều hơn cả vì khản năng ổn định cao và dẫn tốt trong môi trường và trung tính.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tổng hợp điện hóa và đặc tính chọn lọc cation của màng polypyrol/đoecysulfat
- T�P CHÍ KHOA H�C VÀ CÔNG NGH� T�p 44, s� 2, 2006 Tr. 32-37 T NG H P I N HÓA VÀ C TÍNH CH N L C CATION C A MÀNG POLYPYROL/DODECYLSULFAT NGUY�N TH� LÊ HI�N I. M U Polypyrol (Ppy) hi�n �ang là m�t trong các polyme d�n ���c nghiên c�u nhi�u hơn c� vì kh� n�ng �n ��nh cao và d�n t�t trong môi tr��ng axit và trung tính. ��c tính d�n c�a polyme c�ng nh� kh� n�ng l�a ch�n ion khi ph�n �ng oxy hóa - kh� x�y ra ph� thu�c r�t nhi�u vào b�n ch�t c�a polyme, ch� �� t�ng h�p và ��c bi�t là các ion ��i pha t�p trong polyme. B�ng ph�ơng pháp t�ng h�p �i�n hóa, các polyme thu ���c � tr�ng thái oxy hóa và ���c pha t�p b�i các anion. Khi ph�n �ng kh� x�y ra, thông th��ng polyme s� nh��ng các anion �� ��m b�o quá trình trung hòa �i�n tích trong màng. Tuy nhiên, trong tr��ng h�p các anion pha t�p có kích th��c l�n, kém linh ��ng s� b� gi� l�i trong màng, do �ó các cation trong dung d�ch s� ���c pha t�p vào polyme nh�m ��m b�o s� cân b�ng �i�n tích. V�i m�c �ích t�ng h�p màng Ppy có kh� n�ng trao ��i cation khi ph�n �ng oxy-hóa kh� x�y ra, �ng d�ng trong các sensor ch�n l�c cation ho�c t�o màng polyme d�n b�n �n mòn trong các môi tr��ng ch�a anion clo, anion ��i dodecylsulfat (DS) �ã ���c s� d�ng �� pha t�p vào màng Ppy trong quá trình t�ng h�p �i�n hóa. Trong bài báo này, chúng tôi gi�i thi�u m�t s� k�t qu� nghiên c�u quá trình t�ng h�p �i�n hóa t�o màng polypyrol/dodecylsulfat (Ppy/DS) và ��c tính ch�n l�c cation c�a nó. II. I U KI N TH C NGHI M Màng Ppy/DS ���c t�ng h�p trên h� thi�t b� �i�n hóa Autolab (Hà Lan), trong bình �i�n hóa h� ba �i�n c�c: �i�n c�c so sánh là calomen bão hòa KCl, �i�n c�c ��i là l��i Pt có di�n tích l�n hơn r�t nhi�u so v�i �i�n c�c làm vi�c. �i�n c�c làm vi�c là vàng có di�n tích làm vi�c là 0,27 cm2, có c�u t�o phù h�p cho nghiên c�u ti�p theo b�ng ph�ơng pháp cân vi l��ng th�ch anh (EQCM) [1]. Màng sau khi t�ng h�p ���c phân tích b� m�t b�ng kính hi�n vi �i�n t� quét (SEM) trên h� thi�t b� Leica Stereoscan 440, s� d�ng ch�ơng trình ph�n m�m Leo. Nghiên c�u quá trình ch�n l�c ion b�ng ph�ơng pháp quét th� vòng k�t h�p v�i EQCM trên h� thi�t b� t� t�o c�a phòng thí nghi�m ‘B� m�t và h� th�ng �i�n hóa’- tr��ng Paris 6- Pháp. Thành ph�n các c�u t� trong màng Ppy/DS ���c phân tích b�ng ph� tán x� n�ng lu�ng (EDS). III. K T QU VÀ TH O LU N 1. T ng h p !i#n hóa màng Ppy/DS Ion DS có công th�c c�u t�o CH3–(CH2)11–O–SO3- là m�t ch�t ho�t ��ng b� m�t. Các nguyên t� c�a ch�t ho�t ��ng b� m�t DS bao g�m 2 c�c khác nhau: C�c k� n��c - hòa tan t�t trong d�u (hydrophobic) ��c tr�ng b�i m�ch alkyl 12 carbon. C�c �a n��c - hòa tan t�t trong (–O-SO3-). n��c (hydrophilic), ��c tr�ng b�i g�c phân c�c ion 32
- C�ng nh� các ch�t ho�t ��ng b� m�t khác, DS có kh� n�ng h�p ph� l�n và hình thành các mixel (micelle) khi n�ng �� c�a nó trong dung d�ch v��t quá n�ng �� CMC (Critical Micelle Concentration) (hình 1). CMC + n a dÇu (-O-SO3-) a n íc Monome Mixel + Monome N�ng �� th�p (< CMC) N�ng �� cao (> CMC) Hình 1. Gi�i thi�u c�u trúc c�a ion DS Trong dung d�ch t�o màng Ppy, ion ��i DS t�n t�i du�i d�ng monome ho�c mixel là ph� thu�c vào n�ng �� c�a nó trong dung d�ch. � d�ng mixel, d��i tác ��ng c�a �i�n tr��ng, các ion DS h�p ph� trên b� m�t �i�n c�c nh� hình 2 [2]. Pyrol monome hòa tan trong các dung môi h�u cơ t�t hơn so v�i trong n��c [3], nên pyrol s� �u tiên pha tr�n trong các mixel và kh�ch tán ��n b� m�t �i�n c�c. K�t qu� là màng Ppy t�o ra ���c ki�m soát b�i quá trình v�n chuy�n ch�t qua màng DS h�p ph�, mà � �ó n�ng �� ch�t ph�n �ng là cao nh�t, cho phép h�a h�n thu ���c màng Ppy/DS có c�u trúc m�n, sít ch�t và ��ng nh�t. Khi DS ���c hòa tan trong dung d�ch n��c, hai n�ng �� CMC �ã ���c xác ��nh t�ơng �ng v�i hai d�ng mixel, [DS] > 8.10-3 M t�ơng �ng v�i mixel có d�ng hình c�u, và [DS] > 4.10-2 M t�ơng �ng v�i mixel có d�ng hình tr� [4, 5]. Tuy nhiên, khi trong dung d�ch có m�t pyrol, n�ng �� CMC và d�ng c�a mixel có th� s� b� thay ��i. Màng Ppy/DS ���c t�ng h�p b�ng ph�ơng pháp dòng áp ��t (I = 1mA/cm2), � nhi�t �� phòng, trong dung d�ch có ch�a pyrol 0,1 M và ion DS � n�ng �� 0,005; 0,01; 0,025; 0,05 và 0,1 M. N N N N Kim lo¹i (+) Cation ®èi (Na+) N N N Ion DS N Hình 2. Mô hình t�ng h�p màng Ppy/DS � n�ng �� cao hơn CMC 33
- 2. .c tính c2a màng Ppy/DS a. C u trúc b m t Sau khi t�ng h�p màng Ppy/DS có màu �en s�m, b� m�t màng ��ng nh�t. S� thay ��i c�u trúc c�a màng khi n�ng �� thay ��i ���c quan sát b�i �nh SEM (hình 3). N�ng �� DS trong kho�ng 0,01 – 0,025 M cho c�u trúc màng nh� m�n hơn c�. Chúng tôi �ã ch�n n�ng �� DS là 0,025 M cho các nghiên c�u ti�p theo. [DS] = 0,005 M [DS] = 0,01 M [DS] = 0,025 M 34
- [DS] = 0,05 M [DS] = 0,1 M Hình 3. C�u trúc b� m�t màng Ppy/DS t�ng h�p � các n�ng �� DS khác nhau b. Kh n ng ch"n l"c ion c&a màng Ppy/DS Nghiên c�u kh� n�ng ch�n l�c ion c�a màng Ppy/DS khi màng oxy hóa kh� b�ng ph�ơng pháp quét th� vòng k�t h�p v�i ECQM trong dung d�ch NaCl 3%. K�t qu� thu ���c bi�u di�n trên hình 4. Sau khi t�ng h�p màng Ppy/DS � tr�ng thái oxy hóa, trong phân t� c�a nó có ch�a các ion ��i DS, khi màng Ppy/DS b� kh�, các ion DS kém linh ��ng b� gi� l�i trong màng, chính vì v�y các cation Na+ trong dung d�ch ph�i pha t�p ti�p t�c vào trong màng �� ��m b�o s� trung hòa �i�n tích. Do �ó chúng ta quan sát ���c s� t�ng kh�i l��ng c�a màng ( m > 0) (hình 4a). Khi ph�n �ng oxy hóa x�y ra, chính các cation Na+ này l�i tham gia vào quá trình v�n chuy�n ion t� màng polyme vào dung d�ch �i�n ly (( m < 0). Khác h�n v�i quá trình oxy hóa kh� x�y ra v�i màng Ppy pha t�p b�i các anion �ơn có kích th��c nh� nh� tru�ng h�p màng Ppy/Cl (hình 4b). V�n chuy�n ion trong Ppy/Cl là m�t quá trình v�n chuy�n h�n h�p c� các anion và các cation. Khi ph�n �ng kh� x�y ra trong dung d�ch NaCl 3%, ban ��u các ion ��i Cl- trong màng s� b� ��y ra �� ��m b�o s� cân b�ng v� �i�n, chính vì v�y chúng ta quan sát ���c s� gi�m kh�i l��ng c�a màng Ppy ( m < 0), ti�p �ó các cation Na+ trong dung d�ch s� tham gia vào quá trình kh� – pha t�p vào trong màng Ppy, do �ó kh�i l��ng c�a màng Ppy l�i t�ng lên ( m > 0). 35
- 0.2 0.1 Scan 1 0.1 0.0 Scan 2 I (mA/cm ) 2 Scan 3 0.0 -0.1 Scan 1 Scan 2 -0.2 -0.1 Scan 3 -0.3 -0.2 Scan 4 -0.4 Scan 5 -0.3 -1.2 -0.9 -0.6 -0.3 0.0 0.3 -1.2 -0.9 -0.6 -0.3 0.0 0.3 12 30 m (µg/cm ) 8 2 20 4 10 0 0 -4 -10 -8 -1.2 -0.9 -0.6 -0.3 0.0 0.3 -1.2 -0.9 -0.6 -0.3 0.0 0.3 E (V/ECS) E (ECS) a) Màng Ppy/DS b) Màng Ppy/Cl Hình 4. S� bi�n thiên dòng �i�n và kh�i l��ng c�a màng theo �i�n th� quét trong dung d�ch NaCl Hình 5. Ph� EDS c�a màng Ppy/DS sau khi quét th� vòng trong dung d�ch NaCl Màng Ppy/DS sau khi quét th� �ã ���c ki�m tra thành ph�n b�i EDS. Hình 5 �ã ch� ra r�ng ngoài các nguy�n t� trong thành ph�n c�a màng, ch� có thêm thành ph�n c�a Na pha t�p trong màng. K�t qu� này m�t l�n n�a kh�ng ��nh kh� n�ng �u tiên ch�n l�c các cation c�a màng Ppy/DS thu ���c. 36
- IV. K T LU N Các k�t qu� thu ���c �ã cho phép kh�ng ��nh vi�c pha t�p các anion DS vào trong màng Ppy �ã có tác d�ng thay ��i kh� n�ng l�a ch�n ion c�a màng polyme. Các ion DS kích th��c l�n, có kh� n�ng h�p ph� t�t nên màng Ppy/DS t�o ra có c�u trúc m�n, sít ch�t. Trong màng Ppy/DS, anion DS kém linh ��ng nên l�u l�i trong màng, ng�n c�n quá trình trao ��i ion c�a polyme v�i các anion �ơn khác. Khi màng b� kh�, các cation s� ���c pha t�p vào polyme �� ��m b�o quá trình trung hòa �i�n tích. Màng Ppy/DS t�o ra h�a h�n nh�ng �ng d�ng m�i trong công nghi�p sensor ch�n l�c cation ho�c t�o nh�ng màng polyme d�n b�n �n mòn trong môi tru�ng ch�a các ion Cl-. L�i c�m ơn. Tác gi� xin chân thành c�m �n s� h� tr� kinh phí c�a Chư�ng trình nghiên c�u c� b�n cho vi�c th�c hi�n nghiên c�u này. TÀI LI U THAM KH O H. Nguyen Thi Le, C. Deslouis, C. Gabrialli, H. Perrot - Etude du transfert ionique dans 1. un film de polypyrrole/oxalate par la méthode d’électrogravimétrie, 15ème Forum sur les impédances électrochimiques, 9 décembre 2002, Paris, France, Proccedings, p.265-283. Katsuhiko Naoi, Yasushi Oura, Michiko Maeda, Sadaco Nakamura - Electrochemistry of 2. Surfactant-Doped Polypyrrole Film (I): Formation of Columnar Structure by Electropolymerization, Journal of Electrochemical Society 142 (2) (1995) 417-422. R. David - Handbook of Chemistry and Physics, Lide Edictor-in-chief, 82th edition 2001- 3. 2002, pp. 3-304. Web : http://www-ldfc.u-strasbg.fr/actsci/fluides.html. 4. Rupali Chaudhuri, Jayanti Guharay, Pradeep K. Sengupta - Fluorescence polarization 5. anisotropy as a novel tool for the determination of critical micellar concentrations, Journal of Photochemistry and Photobiology A: Chemistry 101 (2-3) (1996) 241-244. SUMMARY ELECTROCHEMICAL SYNTHESIS AND CATIONIC SELECTIVITY OF POLYPYRROLE/DODECYLSULFATE FILM Electrodeposition of polypyrrole/dodecylsulfate film on gold electrode was performed in dodecylsulfate natri and pyrrole electrolyte. Ionic transfert in the conducting polymer film have been studied in NaCl solution by Electrochemical Quartz Crystal Microbalance (EQCM) and Energy Dispersion Spectrometry (EDS) methods. These results showed that large counter-ions as the dodecylsulfate have a very weak mobility in the polypyrrole wich thus becomes cationic permselective. ./a ch0: Nh3n bài ngày 14 tháng 8 n m 2004 Vi�n K� thu�t nhi�t ��i, Vi�n Khoa h�c và Công ngh� Vi�t Nam. 37
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng công nghệ hóa dầu part 1
24 p | 424 | 156
-
Nghiên cứu tổng hợp oxit sắt
5 p | 505 | 142
-
GIÁO TRÌNH TỔNG HỢP HỮU CƠ – HÓA DẦU part 2
23 p | 177 | 36
-
Giáo trình phân tích quy trình tự động hóa với Autocad 3d cho thiết kế công trình giao thông p4
5 p | 99 | 18
-
Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
129 p | 55 | 9
-
Nghiên cứu cải thiện hình dáng khí động học của thân vỏ xe điện HaUI-EV2
4 p | 85 | 9
-
Giáo trình Bài tập tổng hợp cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
42 p | 15 | 7
-
Tổng hợp vật liệu LiNi0,9Mn0,05Co0,05O bằng phương pháp phản ứng pha rắn (NMC9.5.5-PR) ứng dụng chế tạo pin ion liti
11 p | 15 | 4
-
Tổng hợp sợi nano carbon phủ dây nano xúc tác PtSn nhằm tăng cường hiệu quả điện hóa của điện cực cathode trong pin Li-O2
7 p | 31 | 3
-
Tổng hợp và đánh giá đặc trưng của sản phẩm Polyaniline tăng cường bằng Acid Decylphosphonic (Pani-Dpa) thu được từ trùng hợp nhũ tương
7 p | 79 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng cuả chế độ hàn điện xỉ áp lực đến tính chất cơ học và tổ chức thô đại mối hàn
10 p | 68 | 3
-
Tổng hợp carbon nano sợi trên bề mặt carbon xốp từ LPG
5 p | 27 | 2
-
Xây dựng khung khảo sát nhằm nhận diện giá trị không gian của khu vực nghiên cứu giá trị di sản tại TP.HCM
7 p | 25 | 2
-
Mô hình đá móng nứt nẻ phong hóa
8 p | 74 | 2
-
Tổng hợp và nghiên cứu tính chất điện hóa của màng nanocomposit Graphen/poly(1,8-diaminonaphthalen)
6 p | 63 | 2
-
Tổng hợp, đặc trưng của vật liệu cacbon xốp meso CMK-3 đi từ khuôn cứng SBA-15 và khả năng ứng dụng làm siêu tụ điện hóa
6 p | 41 | 2
-
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nanocomposite sắt/graphene/porphyrin và đặc tính điện hóa
7 p | 16 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn