CH NG IƯƠ
T NG QUAN V QUÁ TRÌNH PHÁT TRI N C A H TH NG
THÔNG TIN DI Đ NG
1.1 Công ngh t ng t 0G và 1G ươ
hai th h trong các công ngh di đ ng đ c coi t ng t . Cácế ượ ươ
công ngh này đ c g i 0G 1G. 1G công ngh di đ ng t ong ượ
(cellular) đ u tiên, còn 0G công ngh di đ ng ti n t ong (pre cellular).
Các thi t b đ u cu i s d ng trong 0G khó có th g i là thi t b di đ ng. Cácế ế
m u đ u tiên r t l n th ng đ c g n vào xe ô tô. Sau đó, các thi t b ườ ượ ế
c m tay ra đ i, nh ng 0G b thay th b i th h k ti p, 1G. ư ế ế ế ế
Khía c nh ch y u phân bi t gi a 0G 1G công ngh 1G s d ng ế
m ng t ong (cellullar network). M t m ng t ong m t m ng t o nên b i
m t s các cell. M i cell này đ c ph c v b i m t máy phát c đ nh, th ng ượ ườ
g i là tr m g c. Trên th c t , cũng có m t vài ví d v vi c s d ng m ng t ế
ong trong 0G, nh ng đi u làm nên s khác bi t gi a 1G 0G 1G h trư
vi c k t n i li n m ch khi di chuy n t cell này sang cell khác. Đi u này ế
nghĩa là, khi ng i dùng ra kh i t m ho t đ ng c a m t tr m g c trong khiườ
đang th c hi n cu c g i, n u s d ng công ngh 0G thì ng i dùng s b ế ườ
ng t k t n i, trong khi s d ng công ngh 1G ng i dùng s không nh n ế ườ
th y s ng t quãng nào. M t khía c nh khác phân bi t 0G 1G các công
ngh 0G th ng là bán song công (có nghĩa là vi c thu và phát âm thanh không ườ
x y ra đ ng th i).
Vào nh ng năm 1970, các m ng s d ng công ngh 0G b quá t i
nghiêm tr ng. M t chu n t ng t khác đ c gi i thi u, đó là 1G. Gi ng nh ươ ượ ư
0G, 1G s d ng băng t n tuy n UHF. Vi c truy n âm thanh đ c th c ế ượ
hi n mà không có s mã hóa trên giao di n vô tuy n. Đi u này có nghĩa là b t ế
c ai m t máy quét đ n gi n cũng th nghe đ c các cu c đi n đàm. ơ ượ
Các c g ng c a nhà ch c trách nh m ngăn ch n vi c xâm nh p b t h p
Trang 1
pháp này đ u không gi i quy t đ c v n đ . Bên c nh vi c b o v thông tin ế ượ
nhân, nh c đi m này c a h th ng còn đ a đ n m t v n đ khác. B i ượ ư ế
d li u truy n đ c g i đi không hóa, các k thu t b o m t còn thô ượ
s d dàng l ra cho các hacker. ơ
H u h t các công ngh 1G ch m t d ng b o m t, m t th t c nh n ế
th c h t s c thô s . Th t c này bao g m vi c xác nh n hai s : s nh n ế ơ
d ng di đ ng MIN s thuê bao đi n t ESN. Quá trình xác nh n này di n
ra khi m t thi t b di đ ng b t đ u liên l c v i h th ng. Đ u tiên, s đen ế
(blacklist) s đ c ki m tra xem thi t b di đ ng này b khóa hay không. ượ ế
Ti p theo, m t b n tin đ c g i t i HLR đ thông qua s k t h p c a MINế ượ ế
ESN. C hai s này đ c truy n không hóa qua giao di n tuy n. ượ ế
Hacker th nghe tr m th s d ng các s này đ t o ra các b n sao
b t h p pháp v i chúng, các hacker th nh n th c thành công d i ướ
d ng m t thuê bao khác. V n đ càng tr nên tr m tr ng khi nhi u nhà cung
c p th m chí không th c hi n vi c nh n th c trên các máy di đ ng do vi c
thi u h t s chu n hóa các do v hi u su t. Đi u này gây nên vi c sế
d ng trái phép vô cùng l n trong các m ng di đ ng.
1.2 Công ngh s 2G và 3G
1.2.1 2G ( second generation )
M c đánh d u quan tr ng trong quá trình phát tri n c a các công ngh di
đ ng s ra đ i c a x tín hi u s DSP. Nh c ó DSP, ch t l ng tho i ượ
đ c c i ti n đáng k thông tin s không b nh h ng b i méo. Thêm vàoượ ế ưở
đó, d i ph th đ c s d ng m t cách hi u qu h n h n nh các k ượ ơ
thu t h p kênh. B i các k thu t t ng t s d ng FDMA, ch m t ươ
ng i dùng th s d ng m t t n s xác đ nh t i b t kỳ th i gian nào trongườ
m t cell. V i công ngh 2G, v n đ này đ c gi i quy t b ng cách s d ng ượ ế
TDMA CDMA. Các k thu t này cho phép nhi u ng ư i dùng chia s cùng
m t t n s .
Trang 2
C u trúc b o m t cũng nh ng b ư c c i ti n đáng k . hai chu n ế
chính trong 2G: GSM cdmaOne. C hai chu n này đ u s d ng k thu t
đòi h i đáp ng (challenge response) đ nh n di n ng i dùng. Khi th c ườ
hi n cu c g i, thi t b di đ ng c n tính toán m t đáp ng cho đòi h i (d i ế ướ
d ng m t s ng u nhiên) đ c g i b i m ng. Đáp ng này đ c tính toán s ượ ượ
d ng m t khóa m t duy nh t đ c l u trên thi t b di đ ng đó. Đáp ng ượ ư ế
này sau đó th đ c xác nh n b i m ng, cũng l u tr khóa m t ượ ư
trùng v i khóa l u t i thi t b di đ ng c a ng i dùng. Khóa này sau đó ư ế ườ
th s d ng đ thi t l p vi c hóa trên đ ng truy n qua giao di n ế ườ
tuy n.ế
Nhìn l i nh ng v n đ đ i v i th h t ng t , th k t lu n r ng ít ế ươ ế
nh t v m t thuy t nh ng v n đ này đã đ c gi i quy t. Vi c truy n ế ượ ế
d n đã đ c hóa đ b o v thông tin nhân ng i dùng s tin c y, ượ ườ
m t ph ng pháp nh n th c t t h n đ c s d ng. Trên th c t , l i m t ươ ơ ượ ế
s v n đ n y sinh. Đ u tiên, các chu n này có th tin c y đ c, v m t m t ượ
nào đó, d a trên s khó hi u c a các thu t toán c a nó. Theo th i gian,m t
v các thu t toán này rò r , có th d dàng ch ng minh r ng các thu t toán này
tr nên y u t. Th hai, các chu n này nhi u khuy t đi m v m t giao ế ế
th c th s d ng đ nh n th c b t h p pháp m t máy di đ ng l u. M t
nh c đi m n a vi c thi u h t trong b o v s toàn v n. Khi m t thi t bượ ế ế
di đ ng đ c nh n th c, nh ng không ph i trong m ng, m t tr m g c gi ượ ư
th s d ng đ nh n vi c nh n th c d li u t m t thuê bao không ngu n
g c.
1.2.2 3G ( third generation )
Thông tin di đ ng th h hai m c s d ng công ngh s nh ng ế ư
h th ng băng h p và đ c xây d ng d a trên c ch chuy n m ch kênh nên ượ ơ ế
không đáp ng đ c nhu c u c a các d ch v m i, thêm vào đó quá ượ
nhi u tiêu chu n khác nhau, làm cho vi c di chuy n c a thuê bao gi a các
Trang 3
qu c gia này v i các qu c gia khác g p nhi u khó khăn. Chính vì l đó mà các
t ch c vi n thông trên th gi i th y c n thi t ph i t p h p l i đ ra ế ế
ph ng án ph i m t tiêu chu n th ng nh t chung đ các h th ng vi nươ
thông di đ ng t ng lai v a đáp ng đ c các yêu c u c a th i đ i m i, v a ươ ượ
mang tính th ng nh t chung cho các h th ng. K t qu IMT – 2000 do ITU ế
R xây d ng đã ra đ i nh m đáp ng các yêu c u đó. IMT 2000 m r ng
đáng k kh năng cung c p d ch v cho phép nhi u ph ng ti n thông tin ươ
th cùng ho t đ ng, t các ph ng ti n truy n th ng cho đ n các ph ng ươ ế ươ
ti n hi n đ i các ph ng ti n truy n thông đã trong t ng lai. Vào năm ươ ươ
1999, ITU thông qua năm giao di n tuy n s d ng IMT 2000. Đó các ế
giao di n:
- IMT DS (Direct Spead) Tr i ph tr c ti p: còn đ c bi t đ n ế ượ ế ế
v i tên WCDMA hay UTRA – FDD và đ c s d ng trong UMTS. ượ
- IMT MC (Multi Carrier) Đa sóng mang: còn đ c g i ượ
CDMA2000.
- IMT – TD (Time Division) – Phân chia theo th i gian: bao g m TD
CDMA TD SCDMA, c hai đ u đ c chu n hóa đ s d ng ượ
trong UMTS.
- IMT SC (Single Carrier) Đ n sóng mang: còn đ c g i UWCơ ượ
– 136 ho c EDGE.
- IMT – FT (Frequency Time): còn đ c g i là DECT. ượ
Trong năm giao di n này, IMT DS (hay UMTS) IMT MC (hay
CDMA2000) đ c coi hai chu n chính. UMTS đ c phát tri n châu Âuượ ượ
th h sau c a GSM. CDMA2000 th h sau c a cdmaOne đ cế ế ượ
phát tri n M .
Trang 4
Hình 1: Quá trình phát tri n t công ngh 2G lên 3G.
1.3 T ng quan v m ng thông tin di đ ng 3G
1.3.1 Gi i thi u
3G là thu t ng dùng đ ch các h th ng thông tin di đ ng th h th ế
3 (Third Generation).
3G (third generation technology) tiêu chu n truy n thông di đ ng
băng thông r ng th h th 3 tuân th theo các ch đ nh trong IMT-2000 c a ế
ITU (T ch c vi n thông th gi i). Chu n 3G cho phép truy n không dây ế
d li u tho i và phi tho i (g i email, hình nh, video...).
1.3.2 M t s yêu c u c a m ng thông tin di đ ng 3G
H th ng thông tin di đ ng ba xây d ng trên tiêu chu n IMT-2000.
V i các tiêu chu n sau:
S d ng d i t n quy đ nh Qu c T : ế
Đ ng lên : 1885 – 2025 MHZ .ườ
Đ ng xu ng :2110 – 2200 MHZ .ườ
h th ng thông tin di đ ng toàn c u cho các lo i hình thông tin
tuy n.ế
Tích h p các m ng thông tin vô tuy n và h u tuy n . ế ế
T ng tác v i m i lo i d ch v vi n thông .ươ
S d ng đ c trong các môi tr ng khác nhau : ượ ườ
Trang 5